- 1Luật người khuyết tật 2010
- 2Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1100/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của người khuyết tật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 1100/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2116/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 19 tháng 06 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CÔNG TÁC VỀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
Căn cứ Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về quyền của người khuyết tật;
Căn cứ Kế hoạch số 146/KH-UBND ngày 03/10/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc thực hiện Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về quyền của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Ban công tác về người khuyết tật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1475/TTr-SLĐTBXH ngày 12/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Công tác về người khuyết tật tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; thành viên Ban Công tác về người khuyết tật tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CÔNG TÁC VỀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2116/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định phạm vi, trách nhiệm, chế độ làm việc, hội họp, thông tin, báo cáo, hoạt động của Ban Công tác về người khuyết tật tỉnh Thanh Hóa (sau đây gọi tắt là Ban Công tác).
2. Đối tượng áp dụng: Trưởng ban, Phó Trưởng ban, các ủy viên, thành viên Ban Công tác.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động
1. Ban Công tác làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ tập thể, thông qua các phiên họp thường kỳ và đột xuất dưới sự chủ trì của Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban (khi được ủy quyền).
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan Thường trực Ban Công tác; Thành viên, ủy viên Ban Công tác làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, được Ban Công tác phân công nhiệm vụ cụ thể, chịu trách nhiệm về công tác người khuyết tật thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành và nhiệm vụ do Trưởng ban phân công.
3. Trưởng Ban, Phó Trưởng ban Công tác được sử dụng con dấu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thực hiện nhiệm vụ.
4. Kinh phí hoạt động của Ban Công tác được giao trong dự toán chi thường xuyên của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Trưởng ban Công tác: Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
2. Phó Trưởng ban: Phó Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
3. Các ủy viên, gồm: Đại diện lãnh đạo các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp, Ngoại vụ, Nội vụ.
4. Thành viên, gồm: Đại diện lãnh đạo Ủy ban MTTQ tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Liên đoàn lao động tỉnh; đại diện Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ em mồ côi tỉnh.
Điều 4. Nhiệm vụ của Ban Công tác
Ban Công tác có nhiệm vụ giúp Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tham mưu, đề xuất phương hướng, kế hoạch 5 năm và hàng năm, nhiệm vụ, các giải pháp thực hiện công tác người khuyết tật theo mục đích, nhiệm vụ tại Kế hoạch số 146/KH-UBND ngày 03/10/2016 thực hiện Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Chỉ đạo, phối hợp hoạt động giữa các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố, tổ chức có liên quan trong việc xây dựng kế hoạch, thực hiện công tác về người khuyết tật; huy động nguồn lực phục vụ công tác người khuyết tật.
- Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá hoạt động của các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố, tổ chức có liên quan việc thực hiện quy định của pháp luật và các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, chính sách hỗ trợ người khuyết tật. Sơ kết, tổng kết, báo cáo định kỳ và đột xuất cho Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tình hình thực hiện công tác người khuyết tật.
Điều 5. Trách nhiệm của các ủy viên, thành viên Ban Công tác
1. Trưởng ban
- Chỉ đạo, điều hành và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động của Ban Công tác; phân công nhiệm vụ cho Phó Trưởng ban, các thành viên, ủy viên Ban Công tác.
- Chủ trì các phiên họp thường kỳ và đột xuất để chỉ đạo thực hiện các hoạt động, công việc của Ban Công tác; ủy quyền cho Phó Trưởng ban chủ trì một số phiên họp sau khi thống nhất chỉ đạo về nội dung triển khai.
- Quyết định những vấn đề thuộc phạm vi, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Công tác.
- Tham mưu cho UBND tỉnh về công tác người khuyết tật; thực hiện các chính sách trợ giúp người khuyết tật,
- Kiểm tra, báo cáo UBND tỉnh về sự phối hợp giữa các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức có liên quan trong việc triển khai công tác người khuyết tật.
- Chỉ đạo tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện công tác người khuyết tật hàng năm, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Phó Trưởng ban
- Thay mặt Trưởng ban chủ trì, điều phối hoạt động chung của Ban Công tác khi Trưởng ban đi vắng hoặc được Trưởng ban ủy quyền; chủ trì các cuộc họp của Ban Công tác theo sự ủy quyền của Trưởng ban.
- Giúp Trưởng ban điều phối các hoạt động của ban Công tác trong quá trình triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về người khuyết tật.
- Tham mưu triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ, giải pháp đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Chỉ đạo các địa phương thực hiện xác định mức độ khuyết tật, cấp giấy xác định mức độ khuyết tật và trợ cấp xã hội cho người khuyết tật theo quy định; Rà soát thông tin về người khuyết tật trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban phân công.
3. Ủy viên, thành viên
Các ủy viên, thành viên Ban Công tác có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ của Ban Công tác do Trưởng ban phân công; chịu trách nhiệm chỉ đạo và thực hiện các nội dung liên quan đến trợ giúp người khuyết tật theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của sở, ngành, đơn vị.
Chương III
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CÔNG TÁC
Điều 6. Chế độ hội họp
- Ban Công tác họp định kỳ 6 tháng và tổng kết năm; trường hợp cần thiết Trưởng ban có thể triệu tập hợp đột xuất để đánh giá tình hình, kết quả thực hiện và đề ra chủ trương, nhiệm vụ thời gian tới.
- Các phiên họp của Ban Công tác phải được thông báo bằng văn bản về nội dung, thời gian, địa điểm. Các thành viên Ban Công tác có trách nhiệm nghiên cứu văn bản, chuẩn bị ý kiến thảo luận, bố trí thời gian tham dự đầy đủ các phiên họp.
- Trường hợp có thay đổi về nhân sự, các ủy viên, thành viên phải báo cáo cho Trưởng ban biết (thông qua cơ quan thường trực) để điều phối các hoạt động theo chương trình, kế hoạch đã đề ra.
Điều 7. Chế độ báo cáo
- Cơ quan thường trực Ban Công tác chuẩn bị dự thảo báo cáo tình hình thực hiện công tác người khuyết tật, nhiệm vụ của các thành viên Ban Công tác, các vấn đề vướng mắc, những đề xuất trong quá trình thực hiện, các dự thảo kế hoạch, chương trình hàng năm, giai đoạn; các ủy viên, thành viên Ban Công tác tham gia góp ý vào dự thảo báo cáo, kế hoạch, chương trình và báo cáo kết quả thực hiện theo nhiệm vụ được phân công.
- Các ủy viên, thành viên Ban Công tác có trách nhiệm báo cáo định kỳ 6 tháng (trước ngày 31/5), hàng năm (trước ngày 30/11) bằng văn bản kết quả thực hiện công tác người khuyết tật do sở, ngành, đơn vị phụ trách, quản lý về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 8. Chế độ làm việc
Ban Công tác làm việc theo nguyên tắc tập thể thông qua các phiên họp thường kỳ và đột xuất dưới sự chủ trì của Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban, Ủy viên thường trực khi được ủy quyền;
Các ủy viên, thành viên Ban Công tác việc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, được cung cấp tài liệu và những thông tin cần thiết phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
Chương IV
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 9. Khen thưởng
Các cá nhân, tổ chức có thành tích xuất sắc trong hoạt động về người khuyết tật sẽ được đề nghị cơ quan chức năng khen thưởng theo quy định.
Điều 10. Kỷ luật
Các cá nhân, tổ chức vi phạm quy định quy chế này, vi phạm các hoạt động về người khuyết tật, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Điều khoản thi hành
Các ủy viên, thành viên Ban Công tác và các sở, ngành, đơn vị có liên quan trong phạm vi, trách nhiệm, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thực hiện đúng quy định tại Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 3662/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2017-2018
- 2Kế hoạch 1643/KH-UBND thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật năm 2017 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 1248/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 39-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Kế hoạch 685/KH-UBND năm 2023 triển khai các hoạt động về chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng phát hiện sớm, can thiệp dị tật, khuyết tật, quản lý thai nghén, tư vấn sinh sản cho nạn nhân có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học/dioxin trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2023-2030
- 1Luật người khuyết tật 2010
- 2Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1100/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của người khuyết tật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 1100/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về Quyền của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 3662/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2017-2018
- 7Kế hoạch 1643/KH-UBND thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật năm 2017 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Quyết định 1248/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 39-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Kế hoạch 685/KH-UBND năm 2023 triển khai các hoạt động về chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng phát hiện sớm, can thiệp dị tật, khuyết tật, quản lý thai nghén, tư vấn sinh sản cho nạn nhân có liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học/dioxin trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2023-2030
Quyết định 2116/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Ban Công tác về người khuyết tật tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 2116/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Phạm Đăng Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực