Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2115/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ văn bản số 514/TTKQH-TCNS ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Tổng Thư ký Quốc hội về việc bổ sung dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Ailen;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 8388/TTr-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao bổ sung kế hoạch chi đầu tư vốn viện trợ năm 2021 cho 05 địa phương để thực hiện Dự án hỗ trợ các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, gồm: Hà Giang 22 tỷ đồng, Hòa Bình 20,5 tỷ đồng, Quảng Trị 10,288 tỷ đồng, Kon Tum 19,7 tỷ đồng và Trà Vinh 10,3 tỷ đồng.
Điều 2. Căn cứ kế hoạch chi đầu tư vốn viện trợ năm 2021 được giao tại Điều 1 Quyết định này, các Chủ tịch Ủy ban nhân dân: tỉnh Hà Giang, tỉnh Hòa Bình, tỉnh Quảng Trị, tỉnh Kon Tum và tỉnh Trà Vinh:
1. Phân bổ kế hoạch đầu tư vốn viện trợ năm 2021 theo đúng quy định, đúng mục đích, bảo đảm hiệu quả đầu tư.
2. Giao các đơn vị trực thuộc chuẩn bị thủ tục đầu tư danh mục công trình hạ tầng thiết yếu, danh sách xã tiếp nhận viện trợ theo hướng dẫn của Ủy ban dân tộc, bảo đảm giải ngân nhanh, hiệu quả.
3. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn viện trợ năm 2021 theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật có liên quan; báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn viện trợ năm 2021 về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc theo quy định.
4. Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, cơ quan thanh tra, kiểm toán và các cơ quan liên quan về tính chính xác các thông tin, số liệu báo cáo; danh mục dự án và mức vốn phân bổ cho từng dự án theo quy định của pháp luật.
1. Hướng dẫn các địa phương thực hiện phân bổ vốn viện trợ năm 2021 theo đúng quy định, phù hợp với quyết định chủ trương đầu tư và ý kiến của nhà tài trợ.
2. Tổng hợp kết quả phân bổ kế hoạch đầu tư vốn viện trợ năm 2021 của các địa phương, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Quốc hội theo quy định tại văn bản số 514/TTKQH-TCNS ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Tổng thư ký Quốc hội.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, các Chủ tịch Ủy ban nhân dân: tỉnh Hà Giang, tỉnh Hòa Bình, tỉnh Quảng Trị, tỉnh Kon Tum, tỉnh Trà Vinh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 135/NQ-CP phê duyệt phương án phân bổ vốn năm tài khóa 2020 bổ sung dự toán ngân sách nhà nước, kế hoạch vốn đầu tư năm 2021 từ nguồn vốn viện trợ nước ngoài không hoàn lại của Chính phủ Ai Len cho các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 770/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt Kế hoạch xây dựng Thông tư Hướng dẫn quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 2194/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình "Công bố tài liệu lưu trữ quốc gia phục vụ xây dựng, phát triển kinh tế-xã hội, bảo vệ chủ quyền đất nước" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông báo 215/TB-UBDT về kết luận của Bộ trưởng, Chủ nhiệm tại cuộc họp triển khai nhiệm vụ về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 năm 2022 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 277/QĐ-TTg năm 2022 về Khung hành động đổi mới cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông báo 133/TB-VPCP năm 2024 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang tại cuộc họp với các bộ, cơ quan về dự thảo Quyết định điều chỉnh, bổ sung danh sách các xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 135/NQ-CP phê duyệt phương án phân bổ vốn năm tài khóa 2020 bổ sung dự toán ngân sách nhà nước, kế hoạch vốn đầu tư năm 2021 từ nguồn vốn viện trợ nước ngoài không hoàn lại của Chính phủ Ai Len cho các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 770/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt Kế hoạch xây dựng Thông tư Hướng dẫn quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 2194/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình "Công bố tài liệu lưu trữ quốc gia phục vụ xây dựng, phát triển kinh tế-xã hội, bảo vệ chủ quyền đất nước" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông báo 215/TB-UBDT về kết luận của Bộ trưởng, Chủ nhiệm tại cuộc họp triển khai nhiệm vụ về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 năm 2022 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Quyết định 277/QĐ-TTg năm 2022 về Khung hành động đổi mới cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông báo 133/TB-VPCP năm 2024 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang tại cuộc họp với các bộ, cơ quan về dự thảo Quyết định điều chỉnh, bổ sung danh sách các xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 2115/QĐ-TTg về giao bổ sung kế hoạch đầu tư vốn viện trợ của Chính phủ Ailen năm 2021 để hỗ trợ các xã đặc biệt khó khăn thuộc chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 2115/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2021
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phạm Bình Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra