- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Quyết định 152/2008/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật khoáng sản 2010
- 6Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 7Quyết định 386/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1Quyết định 743/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch vùng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 2Quyết định 979/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quy hoạch vùng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 3Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch vùng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 4Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch vùng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 (phục vụ công tác tu bổ đề điều thường xuyên)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2104/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 26 tháng 12 năm 2012 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/1/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 386/2012/QĐ-UBND ngày 07/11/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 485/TTr-TNMT ngày 14/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch vùng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 đã được Hội đồng thẩm định thành lập theo Quyết định số 1477/QĐ-UBND ngày 22/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh nghiệm thu, với nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm
- Quy hoạch vùng nguyên liệu đất làm vật liệu san lấp mặt bằng phải đi trước một bước để làm căn cứ pháp lý cho công tác quản lý việc cấp phép thăm dò, khai thác các mỏ đất, đáp ứng yêu cầu nguyên liệu cho san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh từ nay đến năm 2020.
- Phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020; Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020; Quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bắc Giang.
- Quy hoạch vùng nguyên liệu đất làm vật liệu san lấp mặt bằng không nằm trong khu vực đã có quy hoạch đất dành riêng cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc ảnh hưởng xấu đến nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; không thuộc khu vực rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và khu bảo tồn thiên nhiên.
- Phải bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác.
- Huy động nguồn vốn và phát huy năng lực của các tổ chức cá nhân trong và ngoài tỉnh tham gia thăm dò, khai thác nguyên liệu đất san lấp theo quy định của pháp luật.
2. Định hướng
- Việc quy hoạch thăm dò, khai thác đất san lấp phải gắn với địa chỉ sử dụng, ưu tiên cho các dự án trọng điểm quốc gia, dự án giao thông.
- Ưu tiên sử dụng đất đồi, đất hoang hoá làm nguyên liệu san lấp mặt bằng; kết thúc khai thác đảm bảo có mặt bằng sử dụng thuận lợi cho các mục đích khác phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
3.1. Mục tiêu tổng quát
- Đảm bảo đáp ứng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng cho các dự án khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, giao thông, đê điều, thuỷ lợi và các vấn đề về an sinh xã hội có nhu cầu sử dụng đất san lấp trên địa bàn tỉnh.
- Chuẩn bị đầy đủ cơ sở tài liệu về trữ lượng, chất lượng, điều kiện khai thác, các khu vực đưa vào thăm dò, khai thác trong giai đoạn từ nay đến năm 2020.
- Xác định các khu vực thăm dò, khai thác; thể hiện các khu vực hạn chế, khu vực cấm hoạt động khai thác đất nguyên liệu san lấp trên địa bàn tỉnh, góp phần lập lại trật tự theo quy định của pháp luật, đảm bảo cho công tác an ninh trật tự và giữ gìn môi sinh, môi trường.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên đất tại địa phương; xác định nhu cầu sử dụng đất nguyên liệu san lấp.
- Điều tra, khảo sát, đánh giá tiềm năng và hiện trạng phân bố, quy mô trữ lượng và đặc điểm chất lượng của đất nguyên liệu san lấp thuộc địa bàn toàn tỉnh.
- Điều tra, khảo sát đánh giá tác động của việc khai thác đến môi trường, đề xuất các giải pháp quản lý và bảo vệ tài nguyên đất.
- Trên cơ sở các tài liệu thu thập được và kết quả khảo sát, phân vùng các khu vực đủ điều kiện khai thác đất nguyên liệu san lấp trên địa bàn tỉnh; xây dựng phương án, kế hoạch sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên đáp ứng yêu cầu về nguyên liệu sẵn sàng phục vụ cho nhu cầu san lấp mặt bằng giai đoạn từ nay đến năm 2020.
II. QUY HOẠCH VÙNG NGUYÊN LIỆU ĐẤT SAN LẤP MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020
1. Tài nguyên đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh
Kết quả khảo sát tại 131 khu vực đất đồi trên địa bàn toàn tỉnh, có 50 khu vực đất có thể đưa vào làm vật liệu san lấp mặt bằng trong giai đoạn 2013-2020, với tổng diện tích là 349,3 ha, tài nguyên dự báo trên 26.326.000 m3.
2. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng đến năm 2020
Dự báo tổng nhu cầu sử dụng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2013-2020 là 29.200.000 m3, trong đó đến năm 2015 là 4.919.750 m3 (tổng nhu cầu toàn giai đoạn 2013-2015 là 14.759.250 m3); đến năm 2020 là 2.888.150 m3 (tổng nhu cầu cho giai đoạn 2016-2020 là 14.440.750 m3).
3. Quy hoạch phân vùng khu vực thăm dò, khai thác
Trong giai đoạn 2013-2020 quy hoạch 50 khu vực vào thăm dò, khai thác làm nguyên liệu đất san lấp mặt bằng với tổng diện tích 244,7 ha, tổng tài nguyên dự báo 27.474.000 m3, cụ thể như sau:
3.1. Giai đoạn 2013-2015: Tiến hành thăm dò, khai thác tại 37 khu vực, với tổng diện tích 200,2 ha, tổng tài nguyên dự báo là 22.894.000 m3, cụ thể như sau:
- Huyện Yên Thế: Gồm 02 khu vực với tổng diện tích 12,0 ha, tài nguyên dự báo là 1.440.000 m3.
- Huyện Tân Yên: Gồm 05 khu vực với tổng diện tích 16,0 ha, tài nguyên dự báo là 1.860.000 m3.
- Huyện Hiệp Hòa: Gồm 02 khu vực với tổng diện tích 13,1 ha, tài nguyên dự báo là 705.000 m3.
- Huyện Việt Yên: Gồm 02 khu vực với tổng diện tích 4,0 ha, tài nguyên dự báo là 480.000 m3.
- Huyện Yên Dũng: Gồm 05 khu vực với tổng diện tích 79,4 ha, tài nguyên dự báo là 8.970.000 m3.
- Huyện Lạng Giang: Gồm 10 khu vực với tổng diện tích 32,8 ha, tài nguyên dự báo là 3.494.000 m3.
- Huyện Lục Nam: Gồm 04 khu vực với tổng diện tích 24,0 ha, tài nguyên dự báo là: 2.880.000 m3.
- Huyện Lục Ngạn: Gồm 02 khu vực với tổng diện tích 6,0 ha, tài nguyên dự báo là 720.000 m3.
- Huyện Sơn Động: Gồm 04 khu vực với tổng diện tích 26,0 ha, tài nguyên dự báo là 3.050.000 m3.
3.2. Giai đoạn 2016-2020: Tiếp tục khai thác hết phần trữ lượng của các mỏ giai đoạn 2013-2015, đồng thời đưa vào thăm dò, khai thác 13 khu vực mới, với tổng diện tích 44,5 ha, tổng tài nguyên dự báo là 4.580.000 m3, cụ thể như sau:
- Huyện Yên Thế: Gồm 01 khu vực với tổng diện tích 5,0 ha, tài nguyên dự báo là 600.000 m3.
- Huyện Tân Yên: Gồm 02 khu vực với tổng diện tích 2,5 ha, tài nguyên dự báo là 400.000 m3.
- Huyện Hiệp Hòa: Gồm 01 khu vực với tổng diện tích 7,0 ha, tài nguyên dự báo là 210.000 m3.
- Huyện Việt Yên: Gồm 01 khu vực với tổng diện tích 2,0 ha, tài nguyên dự báo là 240.000 m3.
- Huyện Yên Dũng: Gồm 02 khu vực với tổng diện tích 7,0 ha, tài nguyên dự báo là 840.000 m3.
- Huyện Lạng Giang: Gồm 03 khu vực với tổng diện tích 8,0 ha, tài nguyên dự báo là 810.000 m3.
- Huyện Lục Nam: Gồm 02 khu vực với tổng diện tích 4,0 ha, tài nguyên dự báo là 480.000 m3.
- Huyện Sơn Động: Gồm 02 khu vực với tổng diện tích 9,0 ha, tài nguyên dự báo là 1.000.000 m3.
(Chi tiết tại Phụ lục I)
4. Quy hoạch các khu vực dự trữ nguyên liệu đất san lấp mặt bằng
Khu vực đưa vào dự trữ nguồn nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh với diện tích 105,605 ha, tổng tài nguyên dự báo là: 6.410.200 m3, cụ thể như sau:
- Huyện Tân Yên: Gồm 31 khu vực, với tổng diện tích 42,205 ha, tài nguyên dự báo là 2.846.200 m3.
- Huyện Việt Yên: Gồm 01 khu vực, với tổng diện tích 1,5 ha, tài nguyên dự báo là 75.000 m3.
- Huyện Yên Dũng: Gồm 01 khu vực, với diện tích 2,0 ha, tài nguyên dự báo là 100.000 m3.
- Huyện Lạng Giang: Gồm 18 khu vực, với tổng diện tích 29,9 ha, tài nguyên dự báo là 1.859.000 m3.
- Huyện Lục Nam: Gồm 21 khu vực, với tổng diện tích 12,4 ha, tài nguyên dự báo là 600.000 m3.
- Huyện Sơn Động: Gồm 16 khu vực, với tổng diện tích 17,6 ha, tài nguyên dự báo là 930.000 m3.
(Chi tiết tại Phụ lục II).
Tổng vốn đầu tư cho việc thăm dò, khai thác khoáng sản đất san lấp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 khoảng 70,0 tỷ đồng, trong đó:
Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho quy hoạch kinh phí thăm dò khoảng 25,0 tỷ đồng (chi phí trung bình 1.254đ/m3 thăm dò) do doanh nghiệp đầu tư 100%.
Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho quy hoạch kinh phí khai thác khoảng 45,0 tỷ đồng (chi phí trung bình 2.257đ/m3 đất san lấp) do doanh nghiệp đầu tư 100%.
IV. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về tổ chức và quản lý
- Công bố công khai quy hoạch vùng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và tăng cường công tác quản lý quy hoạch. Giao nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan chức năng, nhất là chính quyền địa phương quản lý theo Quy hoạch.
- Trên cơ sở Quy hoạch được phê duyệt, tổ chức cấp phép thăm dò, khai thác cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Thực hiện nghiêm quy định về cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản, chỉ cấp giấy phép khai thác đất san lấp mặt bằng sau khi có đầy đủ Báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ được xác nhận, phải đảm bảo khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, chống lãng phí và thất thoát tài nguyên đúng quy định.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đẩy mạnh công tác kiểm tra sau cấp phép; xử lý nghiêm minh, kịp thời những trường hợp vi phạm Quy hoạch; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ việc khai thác đất san lấp, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật, đảm bảo không chồng chéo với các Quy hoạch khác.
2. Giải pháp về truyền thông
- Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng các quy định của nhà nước về Luật Khoáng sản, các quy định pháp luật của Nhà nước có liên quan và Quy hoạch này tới mọi tầng lớp nhân dân, nhất là các địa phương có liên quan nhằm nâng cao nhận thức của mọi người về pháp luật về khoáng sản nói chung và quản lý, bảo vệ tài nguyên đất san lấp nói riêng.
- Phát động phong trào quần chúng tham gia bảo vệ tài nguyên khoáng sản. Có cơ chế để tạo điều kiện cho nhân dân tham gia hoặc hỗ trợ việc giám sát bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
- Đề cao vai trò của Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể nhân dân, các tổ chức xã hội tham gia trong việc tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện và giám sát thực thi pháp luật về Luật Khoáng sản, các quy định pháp luật của Nhà nước có liên quan và Quy hoạch này.
- Tổ chức tập huấn cho cán bộ chuyên môn về tài nguyên môi trường, giao thông, thủy lợi các cấp về Luật Khoáng sản, các quy định pháp luật có liên quan.
3. Các giải pháp về chính sách
- Hỗ trợ kinh phí, trang thiết bị cho địa phương tăng cường công tác kiểm tra, xử lý các hoạt động khai thác đất san lấp mặt bằng trên địa bàn.
- Thực hiện cơ chế khen thưởng cho người dân khi phát hiện các trường hợp vi phạm và báo tin cho các cấp chính quyền xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Giải pháp về cơ sở hạ tầng
Tập trung phát triển cơ sở hạ tầng để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng nhu cầu vận chuyển đất san lấp trên địa bàn toàn tỉnh; đồng thời có biện pháp bảo vệ, tránh hư hại các công trình giao thông do các phương tiện vận chuyển đất.
5. Giải pháp về vốn
- Tiến hành công bố rộng rãi danh mục, trữ lượng các mỏ đã được quy hoạch thăm dò, khai thác trên địa bàn tỉnh, đồng thời xây dựng cơ chế, chính sách, tạo điều kiện thuận lợi để kêu gọi các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư khai thác nguyên liệu đất phục vụ cho san lấp mặt bằng.
- Hàng năm UBND các huyện, thành phố bố trí nguồn kinh phí cho công tác tuyên truyền, kiểm tra hoạt động khai thác đất san lấp do ngân sách nhà nước cấp huyện đầu tư. Nguồn kinh phí được trích từ nguồn thu thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản của địa phương.
6. Giải pháp về bảo vệ môi trường
- Áp dụng các quy trình công nghệ thăm dò, khai thác phải phù hợp với đặc điểm cấu tạo mỏ, điều kiện khai thác và chiều sâu khai thác theo thiết kế của từng mỏ, đảm bảo nâng cao tối đa hệ số thu hồi khoáng sản, đồng thời đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
- Các dự án trước khi cấp phép khai thác đều phải thực hiện nghiêm việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc lập bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Trong quá trình hoạt động phải thực hiện nghiêm các quy định của Luật bảo vệ môi trường, định kỳ quan trắc, phân tích các thông số ô nhiễm. Thực hiện nghiêm túc việc đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường sau khai thác hoặc chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Công bố quy hoạch, quản lý và hướng dẫn tổ chức thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt theo quy định; chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch. Công bố danh mục các mỏ đã được điều tra, thăm dò, các khu vực chưa được thăm dò; định kỳ rà soát, đề xuất bổ sung quy hoạch cho phù hợp với yêu cầu thực tế. Tổ chức thẩm định hồ sơ cấp giấy phép thăm dò, khai thác đất san lấp mặt bằng theo đúng các quy định của pháp luật về khoáng sản.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức khoanh vùng các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khai thác khoáng sản để giao cho địa phương quản lý, bảo vệ.
- Thường xuyên cập nhật về số lượng và trữ lượng các mỏ đang thăm dò, khai thác. Tổ chức kiểm kê đối với các mỏ đã thăm dò trữ lượng và đã đưa vào khai thác.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đẩy mạnh công tác hậu kiểm sau cấp phép, nhằm phát hiện kịp thời và kiên quyết xử lý theo pháp luật đối với các hành vi vi phạm trong quản lý cũng như trong các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản đất san lấp mặt bằng.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện tăng cường công tác kiểm tra các dự án san lấp mặt bằng có sử dụng đất làm vật liệu san lấp, xử lý các đơn vị sản xuất vi phạm luật đất đai, luật khoáng sản và các quy định về môi trường theo quy định.
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm quản lý tốt nguồn tài nguyên khoáng sản, kiểm soát sản lượng khai thác thực tế của các đơn vị được cấp phép khai thác, tránh thất thoát tài nguyên và thất thu ngân sách từ các hoạt động khai thác, kinh doanh.
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tăng cường công tác kiểm tra, xử lý những trường hợp thăm dò, khai thác đất san lấp vi phạm điểm cao quân sự, ảnh hưởng xấu đến nhiệm vụ quốc phòng. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện quản lý chặt chẽ các khu vực dự trữ nguồn nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh; xử lý và đề xuất biện pháp xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
3. Công an tỉnh: Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng của tỉnh tăng cường đấu tranh và ngăn chặn các hành vi khai thác, vận chuyển đất trái phép; kiểm tra, xử lý các phương tiện, chủ phương tiện vận chuyển không đúng các quy định về an toàn giao thông, không có nguồn gốc hợp pháp. Các trường hợp vi phạm phải được kịp thời ngăn chặn và đề xuất xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Các sở, ngành liên quan khác
- Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách để thực hiện công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản; tham mưu điều tiết các khoản thu từ hoạt động khoáng sản để hỗ trợ phát triển kinh tế- xã hội của địa phương nơi có hoạt động khoáng sản theo quy định.
- Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Lao động - Thương binh và Xã hội: Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình triển khai thực hiện.
- Cục Thuế tỉnh: Thanh tra, kiểm tra việc kê khai và nộp các loại thuế và phí trong hoạt động thăm dò, khai thác, kinh doanh đất san lấp mặt bằng của các doanh nghiệp; triển khai các biện pháp chống thất thu các loại thuế, phí và lệ phí từ hoạt động khai thác đất làm vật liệu san lấp mặt bằng.
5. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố: Quản lý và bảo vệ các vùng nguyên liệu đất làm vật liệu san lấp trên địa bàn khi chưa có đơn vị được cấp phép khai thác, ngăn ngừa tình trạng khai thác trái phép. Thường xuyên kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm trong việc sử dụng đất san lấp mặt bằng trên địa bàn không đúng mục đích và không chứng minh được nguồn gốc khai thác hợp pháp. Đồng thời, tuyên truyền vận động các tổ chức quần chúng, nhân dân cùng góp phần sử dụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
6. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn: Phối hợp với các đơn vị quản lý cấp trên để thực hiện quy hoạch, đồng thời có nhiệm vụ giám sát, báo cáo UBND huyện về các nội dung thực hiện Quy hoạch; thường xuyên kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn của mình; tuyên truyền vận động các tổ chức quần chúng, nhân dân cùng góp phần sử dụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
7. Các tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác, kinh doanh và sử dụng nguyên liệu san lấp mặt bằng
- Phải nghiêm túc thực hiện các quy định của pháp luật về khoáng sản trong hoạt động thăm dò, khai thác; đồng thời phải đáp ứng điều kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về khoáng sản. Khi tiến hành các hoạt động thăm dò, khai thác phải thực hiện đúng dự án, thiết kế được duyệt; có các biện pháp bảo vệ môi trường trong hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo trung thực các số liệu về hoạt động thăm dò, khai thác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
- Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật giao thông gắn liền với việc khai thác, vận chuyển tái đầu tư sau khai thác đất làm vật liệu san lấp mặt bằng nhằm phục vụ lợi ích chung của địa phương; thực hiện nghiêm túc các quy định về bảo vệ môi trường trong quá trình vận chuyển, tập kết đất làm vật liệu san lấp mặt bằng.
- Đối với việc mua bán, vận chuyển, sử dụng đất làm vật liệu san lấp phải có nguồn gốc hợp pháp, có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ Quy hoạch vùng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 cho UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan; đồng thời chủ trì, tổ chức công bố, quản lý và thực hiện Quy hoạch theo đúng quy định hiện hành.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch này.
Điều 3. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế Bắc Giang; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH THĂM DÒ KHAI THÁC NGUYÊN LIỆU ĐẤT SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
STT | Địa điểm quy hoạch | Tọa độ trung tâm | Số hiệu trên BĐ | Loại đất, hiện trạng | Quy mô | Khoảng cách tới khu vực cấm nếu có |
| ||||||||||
X (m) | Y (m) | Diện tích | Độ sâu khai thác dự kiến | Tài nguyên dự báo | An ninh quốc phòng | Công trình thủy lợi | Đường giao thông | Di tích lịch sử, văn hóa |
| ||||||||
A | GIAI ĐOẠN 2013 – 2015 (37 khu vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
I | HUYỆN YÊN THẾ (02 khu vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
2 375 257 | 626 165 | 1 | Đất lâm nghiệp | 60.000 | 12 | 720.000 |
|
|
|
|
| ||||||
2 374 671 | 626 659 | 3 | Đất lâm nghiệp | 60.000 | 12 | 720.000 |
|
|
|
|
| ||||||
Tổng |
|
|
|
| 120.000 |
| 1.440.000 |
|
|
|
|
| |||||
II | HUYỆN TÂN YÊN (05 khu vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
3 | Khu Non Đỏ, thôn Bình Lê, xã Lan Giới | 2 372 083 | 611 683 | 2 | Đất lâm nghiệp | 30.000 | 10 | 300.000 | 1000 |
| 100 |
|
| ||||
4 | Khu đồi Bờ Tầng, thôn Lò Nổi, xã Hợp Đức | 2 368 557 | 620 855 | 10 | Đất lâm nghiệp | 50.000 | 12 | 600.000 |
|
|
|
|
| ||||
5 | Khu đồi Cả Am, thôn Quất, xã Hợp Đức | 2 368 164 | 619 988 | 11 | Đất lâm nghiệp | 20.000 | 12 | 240.000 |
|
|
|
|
| ||||
6 | Khu Man Di, thôn Tiến Sơn Tây, xã Hợp Đức | 2 365 733 | 620 534 | 16 | Đất lâm nghiệp | 30.000 | 12 | 360.000 |
|
|
|
|
| ||||
7 | Khu Núi Hin, thôn Trại, xã Cao Xá | 2 362 590 | 617 153 | 22 | Đất trồng cây lâu năm | 30.000 | 12 | 360.000 |
|
|
|
|
| ||||
| Tổng |
|
|
|
| 160.000 |
| 1.860.000 |
|
|
|
|
| ||||
III | HUYỆN HIỆP HÒA (02 khu vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
8 | Khu đồi An Cập, thôn An Cập, xã Hoàng An | 2 365 410 | 602 099 | 1 | Đất vườn | 81.000 | 5 | 405.000 |
|
|
|
|
| ||||
9 | Khu Nội Quan, thôn Nội Quan, xã Mai Trung | 2 357 593 | 596 711 | 2 | Đất vườn | 50.000 | 6 | 300.000 |
|
|
|
|
| ||||
Tổng |
|
|
|
| 131.000 |
| 705.000 |
|
|
|
|
| |||||
IV | HUYỆN VIỆT YÊN (02 khu vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
2 359 839 | 609 007 | 1 | Đất lâm nghiệp | 20.000 | 12 | 240.000 |
|
|
|
|
| ||||||
2 347 176 | 618 340 | 4 | Đất lâm nghiệp | 20.000 | 12 | 240.000 |
|
|
|
|
| ||||||
Tổng |
|
|
|
| 40.000 |
| 480.000 |
|
|
|
|
| |||||
V | HUYỆN YÊN DŨNG (06 khu vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
2 348 419 | 619 573 | 1 | Đất lâm nghiệp | 39.000 | 10 | 390.000 |
|
|
|
|
| ||||||
2 346 431 | 624 600 | 3 | Đất lâm nghiệp | 180.000 | 9 | 1.620.000 |
|
|
|
|
| ||||||
14 | Khu Đồi Yên Sơn, thôn Yên Sơn, xã Yên Lư | 2 346 373 | 620 529 | 4 | Đất lâm nghiệp | 75.000 | 12 | 960.000 |
|
|
|
|
| ||||
2 345 821 | 625 961 | 5 | Đất lâm nghiệp | 100.000 | 12 | 1.200.000 |
|
|
|
|
| ||||||
16 | Khu vực núi Rùa, tiểu khu 6, thị trấn Neo | 2 345 640 | 629 616 | 6 | Đất lâm nghiệp | 200.000 | 12 | 2.400.000 |
|
|
|
|
| ||||
2 345 219 | 625 351 | 8 | Đất lâm nghiệp | 200.000 | 12 | 2.400.000 |
|
|
|
|
| ||||||
Tổng |
|
|
|
| 794.000 |
| 8.970.000 |
|
|
|
| ||||||
VI | HUYỆN LẠNG GIANG (10 khu vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
18 | Khu Gai Bún, thôn Gai Bún, xã Đào Mỹ | 2 371 383 | 623 987 | 1 | Đất trồng cây hàng năm khác | 5.000 | 7 | 35.000 |
|
| 0 | 1500 | |||||
19 | Khu Bến Cát, thôn Bến Cát, xã Đào Mỹ | 2 370 200 | 623 991 | 3 | Đất trồng cây hàng năm khác | 5.000 | 7 | 35.000 |
|
|
| 2000 | |||||
20 | Khu Tân Phúc, thôn Tân Phúc, xã Đào Mỹ | 2 368 455 | 624 814 | 6 | Đất có rừng trồng sản xuất | 30.000 | 12 | 360.000 |
|
|
| 2500 | |||||
21 | Khu Tân Hòa, thôn Tân Hoa, xã Đào Mỹ | 2 368 554 | 626 084 | 7 | Đất có rừng trồng sản xuất | 20.000 | 12 | 240.000 |
|
|
| 3000 | |||||
22 | Khu Hố Đẫy, thôn Cầu 11, xã Hương Sơn | 2 366 365 | 633 656 | 12 | Rừng tái sinh | 50.000 | 12 | 600.000 |
|
| 50 |
| |||||
23 | Khu Vĩnh Quang, thôn Vĩnh Quang, xã Yên Mỹ | 2 364 037 | 632 621 | 21 | Rừng tái sinh | 30.000 | 12 | 360.000 |
|
|
|
| |||||
24 | Khu Cây Vả, thôn Hố Vầu, xã Tân Hưng | 2 363 201 | 635 448 | 23 | Đất lâm nghiệp | 98.000 | 8 | 784.000 | 100 |
|
| 300 | |||||
25 | Khu đồi Đầm Làng, thôn Thân Thuận, xã Tân Thanh | 2 362 736 | 625 637 | 24 | Đất lâm nghiệp | 20.000 | 12 | 240.000 |
|
|
|
| |||||
2 358 222 | 633 178 | 26 | Đất rừng sản xuất | 20.000 | 12 | 240.000 |
|
|
|
| |||||||
27 | Khu vực thôn 13 và thôn 14, xã Hương Lạc | 2 365 366 | 631 969 | 31 | Đất rừng sản xuất | 50.000 | 12 | 600.000 |
|
|
|
| |||||
Tổng |
|
|
|
| 328.000 |
| 3.494.000 |
|
|
|
| ||||||
VII | HUYỆN LỤC NAM (04 khu vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
2 357 959 | 635 064 | 7 | Đất rừng sản xuất | 50.000 | 12 | 600.000 |
|
|
| 400 | |||||||
29 | Khu Dốc Cửa Khuôn, thôn Quỳnh Cả, xã Nghĩa Phương | 2 356 206 | 652 156 | 11 | Đất lâm nghiệp | 40.000 | 12 | 480.000 |
| 1500 0 | 1000 |
| |||||
30 | Khu Hang Chèn, thôn Quyết Tâm, xã Yên Sơn | 2 354 377 | 640 138 | 15 | Đất rừng sản xuất | 120.000 | 12 | 1.440.000 |
|
|
|
| |||||
31 | Khu Khe Than, thôn Cổng Xanh, xã Nghĩa Phương | 2 350 081 | 659 316 | 19 | Đất lâm nghiệp | 30.000 | 12 | 360.000 |
|
| 1500 | 900 | |||||
Tổng |
|
|
|
| 240.000 |
| 2.880.000 |
|
|
|
| ||||||
VIII | HUYỆN LỤC NGẠN (02 khu vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
32 | Khu Cống, thôn Cống, xã Kiên Lao | 2 372 008 | 661 848 | 1 | Đất có rừng trồng sản xuất | 30.000 | 12 | 360.000 |
|
|
|
| |||||
33 | Khu Cầu Neo, thôn Bến, xã Nam Dương | 2 360 896 | 663 006 | 2 | Đất có rừng trồng sản xuất | 30.000 | 12 | 360.000 |
|
|
|
| |||||
Tổng |
|
|
|
| 60.000 |
| 720.000 |
|
|
|
| ||||||
IX | HUYỆN SƠN ĐỘNG (04 khu vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
34 | Khu Mỏ Rèm, thôn Rèm, xã Giáo Liêm | 2 366 485 | 688 032 | 4 | Đất bãi thải của mỏ quặng | 10.000 | 5 | 50.000 |
|
|
|
| |||||
35 | Khu Đồng Mèo, thôn Nòn, thị trấn Thanh Sơn | 2 346 733 | 682 944 | 17 | Đất lâm nghiệp | 50.000 | 12 | 600.000 |
|
|
|
| |||||
36 | Khu Đồng Dẹp, thôn Nòn, thị trấn Thanh Sơn | 2 346 452 | 684 210 | 19 | Đất lâm nghiệp | 100.000 | 12 | 1.200.000 |
|
|
|
| |||||
37 | Khu Ba Bếp, thôn Mậu, xã Tuấn Mậu | 2 345 737 | 677 615 | 21 | Đất lâm nghiệp | 100.000 | 12 | 1.200.000 |
|
| 500 |
| |||||
Tổng |
|
|
|
| 260.000 |
| 3.050.000 |
|
|
|
| ||||||
B | GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 (13 khu vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
I | HUYỆN YÊN THẾ (01 khu vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
2 377 144 | 626 758 | 2 | Đất lâm nghiệp | 50.000 | 12 | 600.000 |
|
|
|
| |||||||
Tổng |
|
|
|
| 50.000 |
| 600.000 |
|
|
|
| ||||||
II | HUYỆN TÂN YÊN (02 khu vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
2 | Khu Bãi Hiệu, thôn Quyên, xã Tân Trung | 2 371 371 | 6 165 356 | 4 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 10 | 100.000 |
|
|
|
| |||||
3 | Khu Xi Lình, thôn Phúc Lễ, xã Phúc Hòa | 2 367 384 | 618 679 | 12 | Đất lâm nghiệp | 15.000 | 12 | 300.000 |
|
|
|
| |||||
| Tổng |
|
|
|
| 25.000 |
| 400.000 |
|
|
|
| |||||
III | HUYỆN HIỆP HÒA (01 khu vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
4 | Khu Cẩm Trung, thôn Cẩm Trung, xã Cẩm Trung | 2 356 703 | 595 933 | 3 | Đất vườn | 70.000 | 3 | 210.000 |
|
|
|
| |||||
Tổng |
|
|
|
| 70.000 |
| 210.000 |
|
|
|
| ||||||
IV | HUYỆN VIỆT YÊN (01 khu vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
2 352 171 | 610 684 | 3 | Đất lâm nghiệp | 20.000 | 12 | 240.000 |
|
|
|
| |||||||
Tổng |
|
|
|
| 20.000 |
| 240.000 |
|
|
|
| ||||||
V | HUYỆN YÊN DŨNG (01 khu vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
6 | Khu Núi Tràm Hồng, thôn Tiền Phong, xã Nội Hoàng | 2 347 830 | 621 356 | 2 | Đất lâm nghiệp | 70.000 | 12 | 840.000 |
|
|
|
| |||||
Tổng |
|
|
|
| 70.000 |
| 840.000 |
|
|
|
| ||||||
VI | HUYỆN LẠNG GIANG (03 khu vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
7 | Khu Linh Trong, thôn Khoát, xã Nghĩa Hưng | 2 371 415 | 626 938 | 2 | Đất lâm nghiệp | 30.000 | 10 | 300.000 |
|
|
|
| |||||
8 | Khu Tân Trung, thôn Tân Trung, xã Đào Mỹ | 2 369 109 | 625 409 | 5 | Đất có rừng trồng sản xuất | 20.000 | 12 | 240.000 |
|
|
| 2500 | |||||
9 | Khu đồi Am, thôn Dĩnh Lục, xã Tân Dĩnh | 2 356 704 | 630 724 | 9 | Đất lâm nghiệp | 30.000 | 9 | 270.000 |
|
|
|
| |||||
Tổng |
|
|
|
| 80.000 |
| 810.000 |
|
|
|
| ||||||
VII | HUYỆN LỤC NAM (02 khu vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
10 | Khu Rừng Vẽn, thôn Huệ Vận 2, xã Bảo Sơn | 2 363 069 | 637 448 | 4 | Đất rừng sản xuất | 20.000 | 12 | 240.000 |
|
|
|
| |||||
11 | Khu Đền Trò, thôn Dùm, xã Nghĩa Phương | 2 352 617 | 655 393 | 17 | Đất lâm nghiệp | 20.000 | 12 | 240 000 |
|
| 100 | 500 | |||||
Tổng |
|
|
|
| 40.000 |
| 480.000 |
|
|
|
| ||||||
VIII | HUYỆN SƠN ĐỘNG (02 khu vực) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
12 | Khu đồi Dông Dao, thôn Thanh Hương, xã Long Sơn | 2 348 576 | 695 822 | 14 | Đất lâm nghiệp | 40.000 | 10 | 400.000 |
| 3000 | 100 | 2500 | |||||
13 | Khu thác Vọt, thôn Nòn, thị trấn Thanh Sơn | 2 346 397 | 682 934 | 18 | Đất lâm nghiệp | 50.000 | 12 | 600.000 |
|
|
|
| |||||
Tổng |
|
|
|
| 90.000 |
| 1.000.000 |
|
|
|
| ||||||
Tổng giai đoạn 2013 -2015 |
|
|
|
| 2.002.000 |
| 22.894.000 |
|
|
|
| ||||||
Tổng giai đoạn 2013 -2015 |
|
|
|
| 445.000 |
| 4.580.000 |
|
|
|
| ||||||
Tổng A+B: |
|
|
|
| 2.447.000 |
| 27.474.000 |
|
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHU VỰC DỰ TRỮ NGUYÊN LIỆU ĐẤT PHỤC VỤ SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
STT | Địa điểm quy hoạch | Tọa độ trung tâm | Số hiệu trên BĐ | Loại đất, hiện trạng | Quy mô | Khoảng cách tới khu vực cấm nếu có | ||||||
X (m) | Y (m) | Diện tích | Độ sâu khai thác dự kiến (m) | Tài nguyên dự báo | An ninh quốc phòng | Công trình thủy lợi | Đường giao thông | Di tích lịch sử, văn hóa | ||||
I | HUYỆN TÂN YÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu Mã Cả, thôn Chính Lan, xã Lan Giới | 2 372 596 | 611 242 | 1 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 5 | 50.000 | 3000 | 1000 | 100 |
|
2 | Khu vực Ông Phóng, thôn Ngòi Lan, xã Lan Giới | 2 371 895 | 611 553 | 3 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 5 | 50.000 | 3000 | 100 | 100 |
|
3 | Khu núi Ba Bản, thôn Khánh Châu, xã Phúc Sơn | 2 370 807 | 606 318 | 5 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 10 | 100.000 |
|
|
|
|
4 | Khu núi Rồng, thôn Cảm, xã Phúc Sơn | 2 370 463 | 606 890 | 6 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 10 | 100.000 |
|
|
|
|
5 | Khu đồi Hồ Ao Hang, thôn Tân Long, xã Tân Trung | 2 370 559 | 616 475 | 7 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 5 | 50.000 |
|
|
|
|
6 | Khu đồi Thông, thôn Gia Tiên, xã Tân Trung | 2 369 797 | 615 356 | 8 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 5 | 50.000 |
|
|
|
|
7 | Khu Đồi Lý Cất, thôn Lý Cốt, xã Phúc Sơn | 2 369 538 | 608 000 | 9 | Đất lâm nghiệp | 5.000 | 5 | 25.000 |
|
|
|
|
8 | Khu Đồi Núi Giữa, thôn 9, xã Việt Lập | 2 366 935 | 612 591 | 13 | Đất trồng cây lâu năm | 13.000 | 6 | 78.000 |
|
|
|
|
9 | Khu Trại Chè, Đồng Gai Tân Lập, Đồi Khổng Lồ, thôn Bùi, xã Cao Thượng | 2 366 840 | 618 281 | 14 | Đất lâm nghiệp | 30.000 | 6 | 180.000 | 250 |
| 350 |
|
10 | Khu đồi Không Quân, thôn Việt Hùng, xã Việt Ngọc | 2 365 767 | 606 020 | 15 | Đất lâm nghiệp | 9.000 | 5 | 45.000 |
|
|
|
|
11 | Khu đồi Duyên, thôn Lục Liễu Trên, xã Hợp Đức | 2 365 283 | 620 174 | 17 | Đất lâm nghiệp | 70.000 | 7 | 490.000 |
|
|
|
|
12 | Khu đồi Bờ Ơn, thôn 3, xã Việt Lập | 2 364 342 | 618 164 | 18 | Đất trồng cây lâu năm | 12.000 | 5 | 60.000 |
|
|
|
|
13 | Khu đồi Dầu, thôn Bền, xã Liên Trung | 2 364 059 | 621 902 | 19 | Đất lâm nghiệp | 6.000 | 4 | 24.000 |
|
|
|
|
14 | Khu đồi Núi Chùa, thôn 2, xã Việt Lập | 2 363 617 | 618 481 | 20 | Đất trồng cây lâu năm | 13.000 | 6 | 78.000 |
|
|
|
|
15 | Khu núi Chùa Ma, thôn Trung, xã Cao Xá | 2 362 771 | 615 995 | 21 | Đất trồng cây lâu năm | 5.000 | 4 | 20.000 |
|
|
|
|
16 | Khu Núi Cả, thôn Trung, xã Cao Xá | 2 362 395 | 615 974 | 23 | Đất trồng cây lâu năm | 10.000 | 5 | 50.000 |
|
|
|
|
17 | Khu Núi Lắp, thôn Ải, xã Ngọc Thiện | 2 362 370 | 612 755 | 24 | Rừng tái sinh | 8.000 | 5 | 40.000 |
|
|
|
|
18 | Khu Núi Am, thôn Ngọc Yên, xã Cao Xá | 2 362 273 | 615 407 | 25 | Đất trồng cây lâu năm | 10.000 | 6 | 60.000 |
|
|
|
|
19 | Khu Trại Ông Tuất, thôn Núi Tán, xã Ngọc Thiện | 2 362 196 | 611 449 | 26 | Đất trồng cây lâu năm khác | 5.000 | 5 | 25.000 |
|
|
|
|
20 | Khu Núi Tiêu, thôn Hương, xã Liên Trung | 2 362 236 | 619 846 | 27 | Đất lâm nghiệp | 59.000 | 10 | 590.000 |
|
|
|
|
21 | Khu Đồi Rừng Danh, thôn 4, xã Việt Lập | 2 362 040 | 619 629 | 28 | Đất trồng cây lâu năm | 14.000 | 6 | 84.000 |
|
|
|
|
22 | Khu Trại Đừng, thôn Lãn Tranh 1, xã Liên Trung | 2 361 932 | 622 155 | 29 | Đất lâm nghiệp | 625 | 4 | 2.500 |
|
|
|
|
23 | Khu Đà Sơn, thôn Liên Bộ, xã Liên Trung | 2 360 755 | 622 798 | 30 | Đất lâm nghiệp | 3.425 | 4 | 13.700 |
|
|
|
|
24 | Khu đồi Ông Tranh, thôn Liên Bộ, xã Liên Trung | 2 360 659 | 623 248 | 31 | Đất lâm nghiệp | 4.000 | 4 | 16.000 |
|
|
|
|
25 | Khu Đồi Hương, thôn Hương, xã Ngọc Thiện | 2 360 041 | 612 806 | 32 | Đất trồng cây lâu năm | 5.000 | 5 | 25.000 |
|
|
|
|
26 | Khu Núi Dài, thôn Đồng Sùng, xã Ngọc Vân | 2 359 916 | 607 604 | 33 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 10 | 100.000 | 1000 |
|
|
|
27 | Khu Núi Ba Cây, Lương Tân, xã Ngọc Vân | 2 359 949 | 609 129 | 34 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 10 | 100.000 | 500 |
|
|
|
28 | Khu Đồng Lim, thôn Đồng Lim, xã Ngọc Lý | 2 359 404 | 614 586 | 35 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 5 | 50.000 | 300 |
| 50 |
|
29 | Khu Ngọn Giao, thôn Ba Làng, xã Quế Nham | 2 358 184 | 621 201 | 36 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 5 | 50.000 |
|
| 1500 |
|
30 | Khu Núi Hợp, thôn 284, xã Quế Nham | 2 357 993 | 619 428 | 37 | Đất trồng cây lâu năm | 20.000 | 6 | 120.000 | 500 |
| 1000 |
|
31 | Khu Núi Trạng, thôn Núi, xã Quế Nham | 2 357 146 | 621 481 | 38 | Đất trồng cây lâu năm | 20.000 | 6 | 120.000 | 1000 |
| 1500 |
|
| Tổng (31) |
|
|
|
| 422.050 |
| 2.846.200 |
|
|
|
|
II | HUYỆN VIỆT YÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 | Khu Đồi Am, thôn Mỏ Thổ, xã Minh Đức | 2 355 211 | 615 921 | 2 | Đất lâm nghiệp | 15.000 | 5 | 75.000 |
|
|
|
|
Tổng (1) |
|
|
|
| 15.000 |
| 75.000 |
|
|
|
| |
III | HUYỆN YÊN DŨNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 | Khu vực núi Đầu Trâu, thôn Kem, xã Nham Sơn | 2 345 373 | 625 436 | 7 | Đất lâm nghiệp | 20.000 | 5 | 100.000 |
|
|
|
|
Tổng (1) |
|
|
|
| 20.000 |
| 100.000 |
|
|
|
| |
IV | HUYỆN LẠNG GIANG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 | Khu Kè Sơn, thôn Phú Lợi, xã Hương Sơn | 2 371 017 | 636 518 | 4 | Đất có rừng trồng sản xuất | 88.000 | 8 | 704.000 |
|
| 250 |
|
35 | Khu Xóm Mác, thôn 11, xã An Hà | 2 368 117 | 626 738 | 8 | Đất lâm nghiệp | 15.000 | 6 | 90.000 |
|
|
|
|
36 | Khu đồi Dinh, thôn Dinh, xã Tân Thịnh | 2 367 372 | 631 865 | 10 | Đất trồng cây lâu năm | 10.000 | 5 | 50.000 | 1000 |
| 2000 |
|
37 | Khu đồi Mít, thôn Cầu Gỗ, xã Tiên Lục | 2 366 138 | 625 201 | 11 | Đất có rừng trồng sản xuất | 10.000 | 5 | 50.000 |
|
|
|
|
38 | Khu đồi Mã Đỏ, thôn Cầu Đầm, xã Dương Đức | 2 365 533 | 624 100 | 13 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 5 | 50.000 |
|
|
|
|
39 | Khu Mã Chúa, thôn Bãi Cả, xã Tiên Lục | 2 365 560 | 627 439 | 14 | Đất có rừng trồng sản xuất | 10.000 | 5 | 50.000 |
|
|
|
|
40 | Khu Sau nhà ông Căn, thôn Hưởng 9, xã Hương Sơn | 2 365 766 | 635 050 | 15 | Đất lâm nghiệp | 15.000 | 6 | 90.000 |
|
| 50 |
|
41 | Khu đồi Rừng Xi, thôn Tuấn Thịnh, xã Tân Thanh | 2 364 847 | 629 227 | 16 | Đất lâm nghiệp | 15.000 | 4 | 60.000 |
|
|
|
|
42 | Khu đồi Khau Lành, thôn Mai Hạ, xã Tân Thanh | 2 364 203 | 628 065 | 17 | Đất lâm nghiệp | 25.000 | 7 | 175.000 |
|
|
|
|
43 | Khu đồi rừng Vĩ, thôn Cầu Ván, xã Dương Đức | 2 363 946 | 623 227 | 18 | Đất lâm nghiệp | 11.000 | 5 | 55.000 |
|
|
|
|
44 | Khu đồi Ông Công, thôn Mai Hạ, xã Tân Thanh | 2 363 880 | 627 026 | 19 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 5 | 50.000 |
|
|
|
|
45 | Khu Đồi Tôn, thôn Đồi, xã Mỹ Hà | 2 366 763 | 622 066 | 20 | Đất trồng cây lâu năm | 5.000 | 6 | 30.000 | 200 | 500 | 500 |
|
46 | Khu đồi Trà, thôn Cầu Ván, xã Dương Đức | 2 363 520 | 623 792 | 22 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 5 | 50.000 |
|
|
|
|
47 | Khu đồi Chiêng, thôn Thân Thuận, xã Tân Thanh | 2 362 319 | 625 131 | 25 | Đất lâm nghiệp | 20.000 | 6 | 120.000 |
|
|
|
|
48 | Khu Đồi Rác, thôn Hương Mẫn, xã Xuân Hương | 2 356 660 | 625 291 | 27 | Đất lâm nghiệp | 20.000 | 6 | 120.000 |
|
|
|
|
49 | Khu Đồi Am, thôn Đồi, xã Mỹ Hà | 2 366 763 | 622 066 | 28 | Đất trồng cây lâu năm | 5.000 | 5 | 25.000 | 200 | 500 | 500 |
|
50 | Khu Đồi Ông Thắng, thôn Dĩnh Lục, xã Tân Dĩnh | 2 356 610 | 630 384 | 29 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 4 | 40.000 |
|
|
|
|
51 | Khu Đồi Đỏ, thôn Dĩnh Lục, xã Tân Dĩnh | 2 356 442 | 630 914 | 30 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 5 | 50.000 |
|
|
|
|
Tổng (18) |
|
|
|
| 299.000 |
| 1.859.000 |
|
|
|
| |
V | HUYỆN LỤC NAM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 | Khu Đập Am Sang 1 &2, thôn Am Sang, xã Đông Hưng | 2 365 867 | 651 602 | 1 | Đất trồng cây lâu năm | 15.000 | 5 | 75.000 |
| 100 | 50 |
|
53 | Khu Trạm Bơm, thôn Đồng Xung, xã Đông Hưng | 2 364 747 | 650 377 | 2 | Đất trồng cây lâu năm | 15.000 | 5 | 75.000 |
| 150 | 200 |
|
54 | Khu Đập Con Hiên, thôn Tân Tiến, xã Đông Phú | 2 364 327 | 647 692 | 3 | Đất lâm nghiệp | 5.000 | 4 | 20.000 |
| 700 | 1500 | 1000 |
55 | Khu Rừng Đại, thôn Huệ Vận 3, xã Bảo Sơn | 2 363 276 | 637 537 | 5 | Đất rừng sản xuất | 4.000 | 4 | 16.000 |
|
|
|
|
56 | Khu Đồi Đồn Tầu, thôn Thượng Lâm, xã Thanh Lâm | 2 359 740 | 636 594 | 6 | Đất rừng sản xuất | 10.000 | 5 | 50.000 | 2000 | 500 | 1000 | 2000 |
57 | Khu Rừng Mèo, thôn Dốc, xã Phương Sơn | 2 357 149 | 635 690 | 8 | Đất thổ cư | 7.000 | 5 | 35.000 |
|
|
|
|
58 | Khu Rừng Hin, thôn Kẻn, xã Phương Sơn | 2 356 505 | 637 355 | 9 | Đất thổ cư | 8.000 | 5 | 40.000 |
|
|
|
|
59 | Khu Quốc Lộ 31, thôn 2, xã Phương Sơn | 2 355 289 | 638 463 | 10 | Đất thổ cư | 5.000 | 4 | 20.000 | 2000 | 500 | 1000 | 200 |
60 | Khu Núi Ngang, thôn An Phúc, xã Trường Giang | 2 356 477 | 653 520 | 12 | Đất thổ cư, vườn | 5.000 | 4 | 20.000 |
|
| 500 |
|
61 | Khu Rừng Bằng, thôn Tòng Lệnh 2, xã Trường Giang | 2 356 419 | 654 595 | 13 | Thổ cư | 5.000 | 4 | 20.000 |
|
| 10 |
|
62 | Khu Đèo Môi, thôn Đồng Chè, xã Trường Giang | 2 356 303 | 656 229 | 14 | Đất thổ cư | 5.000 | 4 | 20.000 |
|
| 10 |
|
63 | Khu Núi Đụn, thôn Dùm, | 2 353 376 | 656 021 | 16 | Đất lâm | 13.000 | 5 | 65.000 |
|
|
|
|
| xã Nghĩa Phương |
|
|
| nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
64 | Khu Ven Đường TL 293, thôn Ba Gò, xã Nghĩa Phương | 2 352 360 | 652 320 | 18 | Đất thổ cư | 18.000 | 6 | 108.000 |
|
| 100 |
|
65 | Khu Mỏ Đất, thôn Đèo Quạt, xã Lục Sơn | 2 349 882 | 667 984 | 20 | Đất lâm nghiệp | 5.000 | 4 | 20.000 |
|
|
|
|
66 | Khu Mỏ Đất, thôn Chồi, xã Lục Sơn | 2 347 714 | 664 978 | 21 | Đất lâm nghiệp | 4.000 | 4 | 16.000 |
|
|
|
|
Tổng (21) |
|
|
|
| 124.000 |
| 600.000 |
|
|
|
| |
VI | HUYỆN SƠN ĐỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67 | Khu Ao Dăm, thôn Khuân Cầu 2, xã Quế Sơn | 2 369 240 | 686 450 | 1 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 5 | 50.000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
68 | Khu Kéo Tông, thôn Dần 1, xã Hữu Sản | 2 368 395 | 702 749 | 2 | Đất lâm nghiệp | 20.000 | 6 | 120.000 |
|
| 15 |
|
69 | Khu Pô Mo, thôn Sản 2, xã Hữu Sản | 2 368 395 | 704 535 | 3 | Đất rừng sản xuất | 20.000 | 6 | 120.000 |
|
| 15 |
|
70 | Khu Nà Vối, thôn Lọ, xã Lệ Viễn | 2 363 678 | 698 806 | 5 | Đất lâm nghiệp | 20.000 | 6 | 120.000 |
|
|
|
|
71 | Khu Cầu Lầm, thôn Lọ, xã Lệ Viễn | 2 363 453 | 698 030 | 6 | Đất lâm nghiệp | 6.000 | 5 | 30.000 |
|
|
|
|
72 | Khu đồi Mâm Điếm, thôn Đặng, xã Vĩnh Khương | 2 360 393 | 686 404 | 7 | Đất lâm nghiệp | 15.000 | 6 | 90.000 |
| 40 | 40 | 400 |
73 | Khu đồi Ranh, thôn Vá, xã An Bá | 2 359 685 | 689 529 | 8 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 4 | 40.000 |
|
|
|
|
74 | Khu Đồi Ông Tồng, thôn Vá, xã An Bá | 2 359 442 | 688 870 | 9 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 4 | 40.000 |
|
|
|
|
75 | Khu Đồi Máng Nước, thôn Vá, xã An Bá | 2 359 254 | 688 079 | 10 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 4 | 40.000 |
|
|
|
|
76 | Khu Thoi, thôn Thoi, xã Dương Hưu | 2 350 190 | 699 389 | 11 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 4 | 40.000 |
|
| 7 |
|
77 | Khu Đồng Mạ, thôn Đồng Mạ, xã Dương Hưu | 2 350 278 | 701 559 | 12 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 4 | 40.000 |
|
| 7 |
|
78 | Khu Mục, thôn Mục, xã Dương Hưu | 2 349 389 | 700 108 | 13 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 4 | 40.000 |
|
| 7 |
|
79 | Khu Đồi Kiến Thiết, thôn Rạng Đông, xã Dương Hưu | 2 348 703 | 700 988 | 15 | Đất lâm nghiệp | 5.000 | 4 | 20.000 |
|
| 7 |
|
80 | Khu Đồi Dông Đồn, thôn Thượng, xã Long Sơn | 2 347 831 | 695 513 | 16 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 8 | 80.000 |
| 2000 | 50 | 1500 |
81 | Khu Đồi Dông Dao, thôn Thượng, xã Long Sơn | 2 346 539 | 693 658 | 20 | Đất lâm nghiệp | 10.000 | 6 | 60.000 |
| 2500 | 50 | 1700 |
Tổng (16) |
|
|
|
| 176.000 |
| 930.000 |
|
|
|
| |
Tổng cộng (81) |
|
|
|
| 1.056.050 |
| 6.410.200 |
|
|
|
|
- 1Quyết định 743/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch vùng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 2Quyết định 979/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quy hoạch vùng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 3Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch vùng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 4Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch vùng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 (phục vụ công tác tu bổ đề điều thường xuyên)
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 5Quyết định 152/2008/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật khoáng sản 2010
- 7Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 8Quyết định 386/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 2104/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch vùng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- Số hiệu: 2104/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lại Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực