- 1Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTNMT quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2102/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 23 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT ĐỐI VỚI CƠ SỞ TRỒNG HOA VÀ CÁC LOẠI CÂY LÁ TRANG TRÍ, CÂY GIỐNG HOA TẠI SỐ 450 NGUYÊN TỬ LỰC, PHƯỜNG 8; THÔN ĐA QUÝ, XÃ XUÂN THỌ, THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT VÀ XÃ ĐẠ RÒN, HUYỆN ĐƠN DƯƠNG, TỈNH LÂM ĐỒNG.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 630/TTr-STNMT ngày 19/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết (sau đây gọi là đề án) của cơ sở Trồng hoa và các loại cây lá trang trí, cây giống hoa (sau đây gọi là cơ sở) được lập bởi Công ty TNHH Agrivina (sau đây gọi là Chủ cơ sở) với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Vị trí, quy mô/công suất hoạt động:
a) Cơ sở đặt tại: số 450 Nguyên Tử Lực, phường 8; thôn Đa Quý, xã Xuân Thọ, thành phố Đà Lạt và xã Đạ Ròn, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng.
b) Quy mô/công suất hoạt động:
- Diện tích thực hiện:
+ Tại số 450 Nguyên Tử Lực, phường 8, thành phố Đà Lạt: 30 ha.
+ Tại thôn Đa Quý, xã Xuân Thọ, thành phố Đà Lạt: 10 ha.
+ Tại xã Đạ Ròn, huyện Đơn Dương: 11,23 ha.
- Quy mô sản xuất hàng năm của cơ sở như sau:
+ Sản xuất 100 triệu đơn vị hoa cắt cành, lá trang trí và hoa chậu các loại (trong đó, xuất khẩu đạt trên 60% sản lượng);
+ Nhập khẩu, phân phối 700.000 cành/chậu hoa, lá trang trí các loại; 500.000 đơn vị các loại phụ liệu, dụng cụ trang trí và bảo quản hoa, các sản phẩm phục vụ người trồng, bán hoa và nghề làm vườn;
+ Xuất khẩu 25 triệu đơn vị giống hoa các loại.
2. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với cơ sở:
a) Thực hiện đúng và đầy đủ các giải pháp, biện pháp, cam kết về bảo vệ môi trường đã nêu trong đề án.
b) Tuyệt đối không sử dụng các loại máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất và các vật liệu khác đã bị cấm sử dụng tại Việt Nam.
c) Các chất thải phải đảm bảo được xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định hiện hành trước khi thải ra môi trường.
d) Thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại theo đúng quy định.
đ) Tuân thủ các quy định của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
e) Phải hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường, theo thời hạn sau:
- Xây dựng bể tách dầu mỡ tại khu căn tin, phường 8, thành phố Đà Lạt; thời hạn hoàn thành trước ngày 30/12/2016.
- Lót bạt hồ số 3 tại khu vực phường 8, thành phố Đà Lạt; thời hạn hoàn thành trước ngày 30/3/2017.
- Hệ thống thu gom nước tưới dư trong các nhà kính và hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 200 m3/ngày đêm (trước khi thoát vào hồ số 3); thời hạn hoàn thành trước ngày 30/6/2017.
e) Báo cáo kết quả thực hiện đến Sở Tài nguyên và môi trường khi hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo thời hạn quy định.
3. Các điều kiện kèm theo: Phối hợp với chính quyền địa phương đảm bảo các biện pháp về an toàn giao thông, an ninh trật tự xã hội, an toàn lao động và phòng, chống cháy nổ.
Điều 2. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi so với nội dung đề án được phê duyệt, chủ cơ sở phải có văn bản báo cáo UBND tỉnh Lâm Đồng (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt, huyện Đơn Dương; Giám đốc Công ty TNHH Agrivina và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 40/2016/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 48/2016/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định về thu phí và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án tổ chức, huấn luyện, đào tạo, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ giai đoạn 2012-2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề án bảo đảm an toàn thực phẩm cho rau, thịt cá trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015
- 6Quyết định 3446/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết “Nhà máy sản xuất ván phủ Film dùng trong xây dựng và công nghiệp” do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Quyết định 2937/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Trồng cây Quế Quỳ tại huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020
- 1Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTNMT quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 40/2016/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 48/2016/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định về thu phí và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án tổ chức, huấn luyện, đào tạo, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ giai đoạn 2012-2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề án bảo đảm an toàn thực phẩm cho rau, thịt cá trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015
- 10Quyết định 3446/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết “Nhà máy sản xuất ván phủ Film dùng trong xây dựng và công nghiệp” do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 12Quyết định 2937/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Trồng cây Quế Quỳ tại huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2020
Quyết định 2102/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với cơ sở Trồng hoa và các loại cây lá trang trí, cây giống hoa tại số 450 Nguyên Tử Lực, phường 8, thông Đá Qúy, xã Xuân Thọ, thành phố Đà Lạt và xã Đạ Ròn, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đông
- Số hiệu: 2102/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phạm S
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực