- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 77/2016/NĐ-CP sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liểu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 5Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 6Nghị định 08/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 7Thông tư 43/2018/TT-BCT quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công thương
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 11Thông tư 13/2020/TT-BCT sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 12Quyết định 2034/QĐ-UBND năm 2022 Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 26/2022/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 14Quyết định 52/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công thương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 45/2019/QĐ-UBND
- 15Quyết định 28/2024/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2024/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 17 tháng 6 năm 2024 |
PHÂN CẤP QUẢN LÝ VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm đối với tổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở) sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Các nội dung không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Luật An toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan.
1. Các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Công Thương.
2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương.
3. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Phân cấp trong cấp và thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Sở Công Thương
Sở Công Thương tổ chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở để cấp mới, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở:
a) Chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật.
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm theo quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm, có công suất thiết kế nhỏ hơn các cơ sở quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở để cấp mới, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở:
a) Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn;
b) Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế nhỏ hơn các cơ sở quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 43/2018/TT-BCT.
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế nhỏ hơn các cơ sở quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 43/2018/TT-BCT.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận bản cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i Khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
2. Sở Công Thương tiếp nhận bản sao Giấy chứng nhận (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm) đối với đối tượng được quy định tại Điểm k Khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
1. Trách nhiệm của Sở Công Thương
a) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Ngành Công thương quản lý; hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ, kiểm tra việc thực hiện chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh về lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý.
b) Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng liên quan tổ chức thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, tập huấn, phổ biến kiến thức quy định pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm ngành Công thương đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị khác có liên quan.
d) Chủ trì, phối hợp tổ chức thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm, giám sát về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý; xử lý vi phạm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm; thực hiện thu hồi và xử lý đối với thực phẩm không bảo đảm an toàn theo quy định.
đ) Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, thẩm định cơ sở cấp mới, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; Tiếp nhận bản sao Giấy chứng nhận (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm) của các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm theo phân cấp.
e) Thực hiện tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm của tỉnh theo quy định. Kịp thời tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện của các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi cho phù hợp.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về an toàn thực phẩm trên địa bàn; quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp quản lý.
b) Bố trí nguồn lực, tổ chức bồi dưỡng nâng cao chất lượng nhân lực cho công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn.
c) Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn.
d) Chỉ đạo Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và hạ tầng: Thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định này; hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho công chức cấp xã về lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương theo quy định.
đ) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm, giám sát về an toàn thực phẩm theo quy định; phối hợp thanh tra, kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm trên địa bàn; xử lý vi phạm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm; thực hiện thu hồi và xử lý đối với thực phẩm không bảo đảm an toàn theo quy định; phòng ngừa, ngăn chặn và khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn theo quy định.
e) Định kỳ 6 tháng, hằng năm hoặc khi có yêu cầu, tổng hợp tình hình công tác quản lý nhà nước lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương thuộc đối tượng quản lý gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.
3. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
a) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố về an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý;
b) Chủ động, phối hợp với các tổ chức tuyên truyền, thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm, giám sát về an toàn thực phẩm đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn; vận động việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn và khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn theo quy định;
c) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn về Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo quy định.
4. Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
Tuân thủ và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, kinh doanh và các quy định tại Quyết định này.
1. Quy định chuyển tiếp
Đối với các Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì được sử dụng tiếp cho đến khi Giấy chứng nhận hết thời hạn.
2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 6 năm 2024.
3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2034/QĐ-UBND năm 2022 Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 26/2022/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 52/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công thương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 45/2019/QĐ-UBND
- 4Quyết định 28/2024/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Quyết định 21/2024/QĐ-UBND phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 21/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lê Thành Đô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết