- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Quyết định 08/2016/QĐ-TTg quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 7Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 8Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị quyết 64/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình kèm theo Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2022/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 29 tháng 6 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết số 64/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Nghị quyết số 97/2018/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình.
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 223/TTr-STC-QLG&CS ngày 08 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1. Danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh gồm:
a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến:
- Máy tính để bàn;
- Máy vi tính xách tay;
- Máy photocoppy.
b) Thiết bị giáo dục và đào tạo gồm: Thiết bị phòng dạy học ngoại ngữ, thiết bị dạy học phòng tin học mua sắm đồng bộ cho cấp học; máy chiếu (bao gồm cả màn chiếu).
c) Máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù phục vụ khám bệnh, chữa bệnh tại các đơn vị y tế công lập thực hiện theo Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế.
Trường hợp các thiết bị thuộc danh mục mua sắm tập trung của tỉnh cần lắp đặt đồng bộ với các thiết bị khác (không thuộc danh mục mua sắm tập trung) theo đề cương, giải pháp kỹ thuật đã được cơ quan chuyên môn thẩm định hoặc lắp đặt đồng bộ theo thiết kế mẫu được cơ quan có thẩm quyền ban hành thì không phải tách các thiết bị này để mua sắm tập trung.
d) Đối với các loại tài sản ngoài danh mục mua sắm tập trung nêu trên: các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Hòa Bình thực hiện mua sắm theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Danh mục tài sản mua sắm tập trung của tỉnh Hòa Bình quy định tại
Điều 2. Đơn vị thực hiện mua sắm tài sản tập trung
1. Giao Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện mua sắm tập trung đối với các tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 1 Quyết định này đối với các đơn vị trực thuộc huyện, thành phố quản lý.
2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện mua sắm tập trung đối với các tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 1 Quyết định này đối với các đơn vị trực thuộc Sở quản lý.
3. Giao Sở Y tế thực hiện mua sắm tập trung đối với các tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung quy định tại điểm a và c khoản 1 Điều 1 Quyết định này đối với các đơn vị trực thuộc Sở quản lý.
4. Giao Sở Thông tin Truyền thông tỉnh thực hiện mua sắm tập trung đối với các tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung quy định tại
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện mua sắm tài sản theo hình thức mua sắm tập trung
1. Kinh phí được cơ quan, người có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Nguồn công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương.
3. Nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ không có yêu cầu mua sắm khác với quy định tại Quyết định này.
4. Nguồn kinh phí từ quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và văn bản hướng dẫn về quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.
5. Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
6. Nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công lập trong trường hợp mua sắm trang thiết bị y tế.
Trường hợp phát sinh nhu cầu mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung ngoài dự toán được giao đầu năm và đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt bổ sung dự toán mua sắm; cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu về tài sản tổ chức thực hiện mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu (trong đó, ưu tiên mua sắm theo kết quả lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung và thỏa thuận khung được ký kết tại thời điểm gần nhất).
Các nội dung khác có liên quan không quy định tại quyết định này, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 4. Xử lý một số tình huống phát sinh cụ thể
1. Đối với các gói thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện mua sắm theo quy định hiện hành.
2. Trường hợp phát sinh đột xuất, cấp bách cần phải mua sắm, trang bị thêm hoặc thay thế ngay để khắc phục sự cố và đảm bảo các hoạt động được diễn ra bình thường; đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp cho phép thực hiện mua sắm theo quy định cụ thể các trường hợp sau:
a) Trường hợp tài sản mua sắm tập trung bị hư hỏng không tiếp tục sử dụng được do trường hợp bất khả kháng xảy ra như: thiên tai, hỏa hoạn, chập điện, cháy, nổ, sét đánh...có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên;
b) Đơn vị thành lập mới, chia tách;
c) Tài sản phải mua từ nhà thầu đã thực hiện trước đó do phải bảo đảm tính tương thích về công nghệ, bản quyền mà không thể mua từ nhà thầu khác;
d) Được cấp kinh phí mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung (theo đề án, dự án, chương trình hoặc bổ sung kinh phí); các tiêu chí để đạt tiêu chuẩn xã nông thôn mới theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
đ) Phát sinh nhu cầu mua sắm ngoài dự toán được giao đầu năm và đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bổ sung dự toán mua sắm (nếu có);
e) Các trường hợp phát sinh đặc biệt khác (nếu có).
Điều 5. Trách nhiệm của các đơn vị được giao mua sắm tập trung
Sở Thông tin Truyền thông; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc mua sắm tập trung theo đúng tiêu chuẩn, định mức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh thực hiện các trình tự, thủ tục mua sắm tài sản tập trung theo quy định hiện hành.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2022 và thay thế Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Ban hành Danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 38/2018/QĐ-UBND về Danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 640/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục tài sản mua sắm tập trung, phân công đơn vị mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 197/QĐ-UBND năm 2022 về Hướng dẫn tiêu chuẩn kỹ thuật và mức giá dự toán của tài sản thuộc danh mục tài sản mua sắm tập trung do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5Quyết định 1155/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tập trung thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 43/2022/QĐ-UBND về danh mục tài sản, thiết bị mua sắm tập trung trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7Quyết định 25/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2022/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 05/2021/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh và giao nhiệm vụ mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 3698/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục tài sản mua sắm tập trung của thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 19/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 02/2023/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị mua sắm tập trung của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 08/2016/QĐ-TTg quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 8Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 9Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Thông tư 08/2019/TT-BYT hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 14Nghị quyết 64/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hòa Bình kèm theo Nghị quyết 97/2018/NQ-HĐND
- 15Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên
- 16Quyết định 640/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục tài sản mua sắm tập trung, phân công đơn vị mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 17Quyết định 197/QĐ-UBND năm 2022 về Hướng dẫn tiêu chuẩn kỹ thuật và mức giá dự toán của tài sản thuộc danh mục tài sản mua sắm tập trung do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 18Quyết định 1155/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tập trung thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn
- 19Quyết định 43/2022/QĐ-UBND về danh mục tài sản, thiết bị mua sắm tập trung trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 20Quyết định 25/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2022/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 05/2021/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh và giao nhiệm vụ mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 21Quyết định 3698/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục tài sản mua sắm tập trung của thành phố Hà Nội
- 22Quyết định 19/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 23Quyết định 02/2023/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị mua sắm tập trung của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 21/2022/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện mua sắm tài sản tập trung trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 21/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Quách Tất Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực