- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 6Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 20/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2018/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 27 tháng 9 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 47/TTr-SXD ngày 13 tháng 9 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí ưu tiên lựa chọn các đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 10 năm 2018.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Gia Lai; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ ƯU TIÊN LỰA CHỌN CÁC ĐỐI TƯỢNG MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 21/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Quy định này Quy định tiêu chí ưu tiên lựa chọn các đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai bao gồm nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước (nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước) và nhà ở xã hội do các thành phần kinh tế bao gồm cả hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
1. Các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức có liên quan đến việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
TIÊU CHÍ ƯU TIÊN LỰA CHỌN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Điều 3. Thang điểm các tiêu chí ưu tiên của tỉnh
1. Tiêu chí ưu tiên do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định (tối đa 10 điểm), cụ thể như sau:
STT | Tiêu chí chấm điểm | Số điểm |
1 | Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp có học hàm, học vị (Giáo sư, phó giáo sư, nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú, thầy thuốc nhân dân, thầy thuốc ưu tú, nghệ sỹ nhân dân, nghệ sỹ ưu tú, tiến sỹ, thạc sỹ; vận động viên đạt huy chương vàng, huy chương bạc trong các giải thi đấu quốc gia, quốc tế; người được khen thưởng Huân chương cao quý của Nhà nước (Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập các hạng, Huân chương quân công các hạng, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc các hạng, Huân chương Chiến công các hạng, Huân chương Lao động hạng Nhất); chiến sỹ thi đua toàn quốc; cán bộ, công chức luân chuyển công tác. | 10 |
2 | Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, con đẻ của người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng. | 9 |
3 | Cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong lĩnh vực giáo dục và y tế; cán bộ, công chức, viên chức là đồng bào dân tộc thiểu số (cả vợ và chồng hoặc vợ hoặc chồng). | 8 |
4 | Cán bộ, công chức, viên chức có thành tích xuất sắc trong lao động và công tác (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tặng bằng khen; Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh), chuyên viên chính và tương đương trở lên. | 7 |
5 | Đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước có thời gian công tác từ 05 năm trở lên; Sinh viên tốt nghiệp đại học hệ chính quy từ loại giỏi trở lên. | 6 |
6 | Người lao động trong các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (kể cả trường hợp đã được nghỉ theo chế độ quy định); người lao động tự do, kinh doanh cá thể có thu nhập bình quân đầu người tương đương hệ số 3,0 trở xuống (Thu nhập bình quân đầu người = Hệ số 3,0 x Mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang theo quy định của pháp luật) | 5 |
2. Trường hợp đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác nhau quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ tính tiêu chí ưu tiên có thang điểm cao nhất.
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng Quy định này.
2. Chủ trì xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước; kiểm tra danh sách các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội do các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân làm chủ đầu tư; kiểm tra danh sách các đối tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư gửi đến theo đúng quy định.
3. Chủ trì, phối hợp cùng với các sở, ngành và đơn vị có liên quan đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội; đồng thời kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm quy định về lựa chọn đối tượng.
4. Giải quyết những thắc mắc, khiếu nại của người mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo thẩm quyền và báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết đối với trường hợp vượt thẩm quyền.
5. Theo dõi, báo cáo tình hình mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh theo định kỳ (06 tháng, năm) hoặc đột xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
Điều 5. Trách nhiệm của các sở, ngành, đơn vị liên quan
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn việc xác định đối tượng theo tiêu chí chấm điểm ưu tiên của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra đối tượng đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội đã được hay chưa được Nhà nước giao đất ở theo quy định của pháp Luật Đất đai.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Quy định này trong nhân dân và các cơ quan nhà nước có liên quan trên địa bàn.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp nhận và xác nhận các thông tin có liên quan theo nhiệm vụ và quyền hạn được pháp luật quy định.
c) Xác nhận về việc người có nhà, đất bị thu hồi mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở hoặc đất ở tái định cư khi xem xét, bố trí nhà ở xã hội.
4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
a) Xác nhận về đối tượng, điều kiện cư trú, thực trạng nhà ở, thu nhập và các giấy tờ khác có liên quan đến việc mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo đúng quy định, bảo đảm tính xác thực, nhanh chóng và tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng có nhu cầu.
b) Xem xét, xác nhận danh sách các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội do doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình đầu tư xây dựng trước khi các bên ký hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
c) Sao hồ sơ đăng ký và gửi danh sách đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội đến Sở Xây dựng để kiểm tra, loại trừ các trường hợp đối tượng có tên trong danh sách được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội đã được hỗ trợ về nhà ở nhiều lần.
5. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý người có nhu cầu mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội:
a) Xác nhận về đối tượng, thực trạng nhà ở và mức thu nhập cho các đối tượng đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định.
b) Phối hợp khi nhận được yêu cầu của Sở Xây dựng trong việc xét chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội có liên quan đến đơn vị mình quản lý.
Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền thì phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 54/2018/QĐ-UBND quy định về xét duyệt và các tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về đối tượng, tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê căn hộ thuộc thiết chế của Công đoàn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 6Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 20/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 54/2018/QĐ-UBND quy định về xét duyệt và các tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về đối tượng, tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê căn hộ thuộc thiết chế của Công đoàn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 21/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/09/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Võ Ngọc Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực