- 1Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 2Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
- 3Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2016/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 22 tháng 6 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;
Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công với cách mạng và thân nhân theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Quy chế này quy định về nguyên tắc, trách nhiệm phối hợp, trình tự và thời gian giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công với cách mạng và thân nhân theo cơ chế một cửa liên thông từ xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã), huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện) và đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
1. Ủy ban nhân dân cấp xã;
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện;
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
4. Người có công với cách mạng và thân nhân có yêu cầu giải quyết chế độ ưu đãi;
5. Cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Người có công với cách mạng và thân nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định (trường hợp người có công với cách mạng và thân nhân không nắm rõ thủ tục hành chính thì đến Ủy ban nhân dân cấp xã để nhận mẫu hồ sơ và được hướng dẫn);
- Người có công với cách mạng và thân nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì nhận hồ sơ và ra phiếu hẹn ngày trả kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đầy đủ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Chuyển hồ sơ
- Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp, lập danh sách hoặc đề nghị kèm hồ sơ gửi đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ do cấp xã chuyển đến, có trách nhiệm tổng hợp, lập danh sách hoặc đề nghị kèm hồ sơ gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chuyển đến, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ gốc đang quản lý để ra quyết định hoặc văn bản hành chính.
Bước 4: Trả kết quả
Sau khi có kết quả giải quyết hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển trả kết quả cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chuyển trả kết quả cho Ủy ban nhân dân cấp xã để Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển trả kết quả cho người có công với cách mạng và thân nhân.
Điều 4: Thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông
1. Thủ tục Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sỹ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị (mẫu LS7 kèm ban hành theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Biên bản ủy quyền (mẫu UQ ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
b) Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ.
c) Thời gian giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thời gian giải quyết là 04 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Thời gian giải quyết là 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chuyển đến.
2. Thủ tục Giải quyết chế độ ưu đãi Bà mẹ Việt Nam anh hùng
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Trường hợp được phong tặng:
Bà mẹ Việt Nam anh hùng lập bản khai cá nhân kèm bản sao Quyết định phong tặng danh hiệu vinh dự nhà nước "Bà mẹ Việt Nam anh hùng" (mẫu BM1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Trường hợp được truy tặng:
+ Đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai kèm theo bản sao Quyết định truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước "Bà mẹ Việt Nam anh hùng" (mẫu BM2 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
+ Biên bản ủy quyền (mẫu UQ ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Bản sao quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước ”Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
b) Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ.
c) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thời gian giải quyết là 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: Thời gian giải quyết là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Thời gian giải quyết là 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chuyển đến.
3. Thủ tục Giải quyết chế độ ưu đãi anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân (mẫu AH1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Trường hợp anh hùng được truy tặng hoặc đã chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai cá nhân (mẫu AH2), biên bản ủy quyền (mẫu UQ) kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bản sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu anh hùng hoặc bản sao Bằng anh hùng.
b) Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ.
c) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thời gian giải quyết là 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: Thời gian giải quyết là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Thời gian giải quyết là 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chuyển đến.
4. Thủ tục Xác nhận và giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Trường hợp đã hưởng trợ cấp 1 lần:
+ Bản khai cá nhân (mẫu TĐ1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
+ Bản sao Quyết định trợ cấp 1 lần.
- Trường hợp chưa hưởng trợ cấp 1 lần:
+ Bản khai cá nhân (mẫu TĐ2 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
+Trường hợp người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày thì đại diện thân nhân lập bản khai (Mẫu TĐ3 ban hành kèm theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
+ Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên (lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước); hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù.
Bản sao giấy tờ, tài liệu khác có giá trị pháp lý lập từ ngày 01/01/1995 trở về trước.
Xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về thời gian tù và nơi bị tù.
b) Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ.
c) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Trong đó:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thời gian giải quyết là 04 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Thời gian giải quyết là 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chuyển đến.
5. Thủ tục Giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân (mẫu KC1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Bản sao một trong các hồ sơ sau: Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ.
c) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 12 (mười hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thời gian giải quyết là 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: Thời gian giải quyết là 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chuyển đến.
6. Thủ tục Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Bản khai cá nhân (mẫu CC1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Bản sao một trong các hồ sơ sau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước”, Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Quyết định khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ.
c) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 12 (mười hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thời gian giải quyết là 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: Thời gian giải quyết là 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chuyển đến.
7. Thủ tục Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Bản khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1) ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Giấy chứng tử.
- Hồ sơ của người có công với cách mạng.
b) Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ.
c) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 12 (mười hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thời gian giải quyết là 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: Thời gian giải quyết là 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chuyển đến.
8. Thủ tục Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công cách mạng từ trần
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (Mẫu TT1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
- Bản sao Giấy chứng tử.
- Hồ sơ của người có công với cách mạng.
* Lưu ý:
- Trường hợp thân nhân là con dưới 18 tuổi phải có thêm bản sao Giấy khai sinh.
- Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học.
- Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ.
c) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 12 (mười hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thời gian giải quyết là 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: Thời gian giải quyết là 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chuyển đến.
9. Thủ tục Mua bảo hiểm y tế
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Người thuộc diện mua bảo hiểm y tế lập bản khai (Mẫu BH1 hoặc Mẫu BH2 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
b) Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ.
c) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 12 (mười hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thời gian giải quyết là 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: Thời gian giải quyết là 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến.
- Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chuyển đến.
10. Thủ tục Giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sỹ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy báo tử.
- Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”.
- Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) kèm các hồ sơ quy định như sau:
+ Trường hợp thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ phải có đề nghị bằng văn bản của gia đình, họ tộc liệt sĩ, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
+ Trường hợp thân nhân là con dưới 18 tuổi phải có thêm bản sao giấy khai sinh.
+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học.
+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật và biên bản của Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
+ Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân cấp xã và biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh.
+ Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng thì người thờ cúng lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền và bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ.
c) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thời gian giải quyết là 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: Thời gian giải quyết là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Thời gian giải quyết là 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chuyển đến.
11. Thủ tục Thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng đã chết
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Bản khai của đại diện thân nhân (mẫu 3 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Bản sao Giấy chứng tử do UBND cấp xã cấp hoặc các hồ sơ có giá trị pháp lý xác định người có công đã chết.
- Bản sao một trong các hồ sơ sau: Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện (đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế).
- Bản sao một trong các hồ sơ sau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước”, Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến, Quyết định khen thưởng (đối với người có công giúp đỡ cách mạng).
b) Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ.
c) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 12 (mười hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thời gian giải quyết là 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: Thời gian giải quyết là 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chuyển đến.
Điều 5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
- Tiếp nhận hồ sơ của người có công với cách mạng và thân nhân, kiểm tra tính hợp lệ, tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định; cập nhật vào sổ theo dõi tiếp nhận hồ sơ, nhập dữ liệu hồ sơ vào máy tính; viết giấy biên nhận và phiếu hẹn thời gian trả kết quả, lập phiếu luân chuyển hồ sơ ghi rõ thời hạn giải quyết, gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Trường hợp hồ sơ chưa chính xác, chưa hợp lệ thì Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn cụ thể, đầy đủ trực tiếp hoặc bằng văn bản để người có công với cách mạng và thân nhân bổ sung, hoàn chỉnh theo đúng như nội dung đã niêm yết công khai.
- Công khai quy trình giải quyết, thủ tục, biểu mẫu hồ sơ từng thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân cấp xã để người có công với cách mạng và thân nhân biết thực hiện.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp xử lý, giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đảm bảo đúng thời gian quy định.
- Phân công công chức có đủ năng lực, trực tiếp tiếp nhận hồ sơ, khi tiếp nhận phải ký xác nhận vào phiếu luân chuyển hồ sơ đồng thời xử lý hồ sơ theo quy trình một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị và thông báo danh sách công chức xử lý hồ sơ về Ủy ban nhân dân cấp xã để phối hợp quan hệ công tác.
- Trường hợp quá thời hạn giải quyết thủ tục hành chính theo quy định, phải thông báo về Ủy ban nhân dân cấp xã lý do chậm và thời gian hẹn trả kết quả, để Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo kịp thời cho người có công với cách mạng và thân nhân.
- Công khai quy trình giải quyết, thủ tục, biểu mẫu hồ sơ từng thủ tục hành chính tại Phòng Lao động - Thương binh va Xã hội cấp huyện để người có công với cách mạng và thân nhân biết thực hiện.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Sau khi nhận được hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chỉ đạo các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định và giải quyết hồ sơ;
- Phân công công chức lập sổ theo dõi, nhận hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chuyển đến, viết phiếu hẹn ngày trả kết quả.
- Hồ sơ sau khi giải quyết xong chuyển trả kết quả cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thực hiện, theo dõi tình hình giải quyết các thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị liên quan theo Quy chế này, định kỳ hoặc đột xuất báo cáo kết quả và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý đối với những đơn vị thực hiện không đúng Quy chế này; công khai quy trình giải quyết, thủ tục, biểu mẫu hồ sơ từng thủ tục hành chính tại Sở Lao động - Thương binh va Xã hội để người có công với cách mạng và thân nhân biết thực hiện.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai Quy chế này đến các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công với cách mạng và thân nhân theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương, cá nhân liên quan có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
- 1Quyết định 1247/QĐ-UBND năm 2013 phân cấp giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công với cách mạng cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng
- 2Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 02/CT-TTg về tăng cường chỉ đạo thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2016 về thực hiện Chỉ thị 02/CT-TTg tăng cường chỉ đạo thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 4Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 2308/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 31/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường theo cơ chế một cửa liên thông đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 1571/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực người có công thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 2506/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với lĩnh vực người có công với cách mạng từ xã, phường, thị trấn lên huyện, thị xã, thành phố và lên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2018 về khắc phục những tồn tại, hạn chế; nâng cao hiệu quả phối hợp, liên thông trong việc giải quyết thủ tục hành chính Lĩnh vực người có công trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang
- 12Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực lao động người có công và xã hội áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 13Quyết định 2143/QĐ-UBND năm 2020 thu hồi và hủy bỏ Quyết định 1247/QĐ-UBND về phân cấp giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công với cách mạng cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
- 14Quyết định 438/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh hết hiệu lực toàn bộ theo quy định tại Điều 38 Nghị định 34/2016/NĐ-CP
- 1Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 2Luật người khuyết tật 2010
- 3Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
- 4Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 1247/QĐ-UBND năm 2013 phân cấp giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công với cách mạng cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng
- 6Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 02/CT-TTg về tăng cường chỉ đạo thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2016 về thực hiện Chỉ thị 02/CT-TTg tăng cường chỉ đạo thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 11Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 2308/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Quyết định 31/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường theo cơ chế một cửa liên thông đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 14Quyết định 1571/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực người có công thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu
- 15Quyết định 1573/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 16Quyết định 2506/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với lĩnh vực người có công với cách mạng từ xã, phường, thị trấn lên huyện, thị xã, thành phố và lên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 17Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2018 về khắc phục những tồn tại, hạn chế; nâng cao hiệu quả phối hợp, liên thông trong việc giải quyết thủ tục hành chính Lĩnh vực người có công trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 18Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang
- 19Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực lao động người có công và xã hội áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 20Quyết định 2143/QĐ-UBND năm 2020 thu hồi và hủy bỏ Quyết định 1247/QĐ-UBND về phân cấp giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công với cách mạng cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công với cách mạng và thân nhân theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 21/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Trung Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực