- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 4Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 5Thông tư 02/2013/TT-BVHTTDL quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận Phường đạt chuẩn văn minh đô thị, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2013/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 26 tháng 7 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 và Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh) chịu trách nhiệm giúp UBND tỉnh hướng dẫn, triển khai thực hiện, tổng hợp, báo cáo đánh giá, tổ chức sơ, tổng kết kết quả thực hiện, đồng thời theo dõi và kịp thời đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung những nội dung cho phù hợp trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05/8/2013.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các thành viên Ban Chỉ đạo; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN “PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 26 /7/2013 của UBND tỉnh Bình Định).
Tiêu chuẩn | Nội dung tiêu chuẩn | Điểm |
01 a
| Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch - Quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công bố công khai rộng rãi; - Các công trình công cộng xây mới đảm bảo kiến trúc hài hòa, phù hợp với cảnh quan xung quanh, thực hiện đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành của Nhà nước; - 100% các công trình công cộng về hành chính, văn hóa - xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị luôn được quan tâm thực hiện bảo dưỡng, nâng cấp, xây dựng; - Thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về xây dựng; phát huy vai trò tự quản cộng đồng trong việc thực hiện quy hoạch kiến trúc, xây dựng đô thị; - Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không lấn chiếm, sử dụng diện tích đất công và công trình công cộng vào mục đích thương mại, nhà ở. | 20 04
|
02 a
| Nâng cao chất lượng gia đình văn hóa, khu phố văn hóa - 80% trở lên hộ gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục trở lên; - 60% trở lên nhà ở của hộ gia đình được bảo trì, cải tạo, hoặc xây dựng mới, làm đẹp kiến trúc đô thị; - 80% trở lên khu phố (hoặc tương đương) được công nhận đạt danh hiệu “Khu phố văn hóa” 06 năm liên tục trở lên; - 100% khu phố vận động nhân dân tham gia bảo trì, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và gìn giữ vệ sinh công cộng, bảo vệ môi trường; - 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 năm trở lên. | 20 04
|
03 a
c
| Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa - 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định hiện hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị; không còn các hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan; - Không lấn chiếm lòng đường, hè phố; không cơi nới, làm mái che, mái vẩy, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây cản trở giao thông và mất mỹ quan đô thị; - Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, tỷ lệ đất giao thông tĩnh, tiêu chuẩn cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị theo quy định hiện hành trên địa bàn tỉnh; - Đảm bảo vệ sinh môi trường; thu gom rác thải theo quy định; 100% cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn quy định về môi trường; - Xây dựng quan hệ cộng đồng thân thiện, đoàn kết giúp nhau “Xóa đói, giảm nghèo”; hợp tác phát triển kinh tế. | 20 04
04
|
04 a
b c
d
đ | Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao - Nhà văn hóa, khu thể thao có trang thiết bị bảo đảm, ổn định về tổ chức, hoạt động thường xuyên, có hiệu quả; - Đã quy hoạch trung tâm văn hóa - thể thao phường, thị trấn được các cấp thẩm quyền phê duyệt và từng bước thực hiện quy hoạch; - 80% trở lên khu phố có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao hoạt động thường xuyên; thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia; - Duy trì thường xuyên các hoạt động văn nghệ quần chúng, hoạt động các câu lạc bộ, hoạt động thể dục thể thao; bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương; - Thực hiện tốt Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, an toàn giao thông; không phát sinh tệ nạn xã hội, trọng án hình sự. | 20 04
04 04
04
04 |
05
a
b
c
d
đ | Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương - 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; - 100% khu phố xây dựng và thực hiện tốt quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên, hiệu quả; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật; - Tổ chức các hoạt động để nhân dân tham gia giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, đấu tranh phòng chống tham nhũng, thực hiện tốt chính sách người có công và các chính sách xã hội; - Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng đô thị; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ; - Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật, không tàng trữ, không lưu hành các sản phẩm có nội dung độc hại. | 20
04
04
04
04
04 |
Tổng cộng: 100 điểm
Điều 2. Phương pháp đánh giá, xếp loại
1. Đánh giá tiêu chuẩn, tiêu chí phải dựa trên mức độ hoàn thành, kết quả đạt được thể hiện trên thực tế theo quy định hiện hành trên địa bàn tỉnh.
2. Xếp loại đánh giá tiêu chí
Mỗi tiêu chí được tính một trong các mức: 0 điểm, 01 điểm, 02 điểm, 03 điểm, 04 điểm, cụ thể như sau:
- Đạt xuất sắc: 04 điểm
- Đạt khá: 03 điểm
- Đạt: 02 điểm
- Không đạt: Dưới 02 điểm
Không cho điểm thập phân.
3. Xếp loại đánh giá tiêu chí
- Loại xuất sắc: Đạt từ 90 đến 100 điểm.
- Loại khá: Đạt từ 75 đến 89 điểm.
- Đạt yêu cầu: Đạt từ 50 đến 74 điểm.
- Không đạt yêu cầu: Dưới 50 điểm.
Điều 3. Quy định các trường hợp không được công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
1. Đảng bộ phường, thị trấn không đạt “Trong sạch vững mạnh”, có tổ chức chính trị - xã hội không đạt vững mạnh.
2. Nếu có 01 trong 05 tiêu chuẩn chưa đạt 10 điểm (Tiêu chuẩn 01 hoặc Tiêu chuẩn 02, Tiêu chuẩn 03, Tiêu chuẩn 04, Tiêu chuẩn 05) và có 01 trong 25 tiêu chí chưa đạt 02 điểm;
3. Có 20% khu phố (hoặc tương đương) trên địa bàn chưa được công nhận khu phố văn hóa (hoặc tương đương).
4. Có trọng án hình sự.
Điều 4. Trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
1. Trình tự đăng ký, xét và công nhận
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị; Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
2. Điều kiện công nhận
a. Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị; Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
b. Đạt Quy định tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” từ 50 điểm trở lên và không vi phạm Điều 3 của Quy định này.
3. Thủ tục công nhận
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị; Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
4. Công bố quyết định công nhận: UBND phường, thị trấn tổ chức công bố quyết định công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” cho nhân dân biết và động viên nhân dân tiếp tục giữ vững danh hiệu và phấn đấu thực hiện phong trào tốt hơn.
5. Khen thưởng
Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị được Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, khen thưởng; mức khen thưởng do các địa phương quyết định căn cứ vào khả năng ngân sách và các nguồn lực xã hội hóa, được cấp cùng lúc với cấp Giấy công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” với mức thưởng cao nhất là 1,5 lần mức lương tối thiểu chung tại thời điểm hiện hành.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh) chủ trì, phối hợp các thành viên Ban Chỉ đạo và các cơ quan liên quan tiến hành các đợt kiểm tra, giám sát hàng năm về việc thực hiện Quyết định này ở các địa phương, nhằm kịp thời giải quyết những vướng mắc, đề xuất UBND tỉnh bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét công nhận danh hiệu "Gia đình văn hóa", "Làng (thôn, xóm) văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa"; "Cơ quan (đơn vị) doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa", "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới", "Phường (thị trấn) đạt chuẩn văn minh đô thị" và quy định việc thực hiện nếp sống văn hóa trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chuẩn xét và công nhận Danh hiệu Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Tiêu chuẩn “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị" do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn và Quy định trình tự, thủ tục công nhận chợ đạt chuẩn văn minh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về tiêu chuẩn công nhận, hướng dẫn chấm điểm và trình tự, thủ tục xét công nhận danh hiệu "Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị" trong Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn công nhận Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 4Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 5Thông tư 02/2013/TT-BVHTTDL quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận Phường đạt chuẩn văn minh đô thị, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét công nhận danh hiệu "Gia đình văn hóa", "Làng (thôn, xóm) văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa"; "Cơ quan (đơn vị) doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa", "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới", "Phường (thị trấn) đạt chuẩn văn minh đô thị" và quy định việc thực hiện nếp sống văn hóa trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chuẩn xét và công nhận Danh hiệu Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Tiêu chuẩn “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị" do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 10Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn và Quy định trình tự, thủ tục công nhận chợ đạt chuẩn văn minh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 11Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về tiêu chuẩn công nhận, hướng dẫn chấm điểm và trình tự, thủ tục xét công nhận danh hiệu "Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị" trong Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn công nhận Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 21/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Mai Thanh Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực