- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 137/2007/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2012/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 17 tháng 9 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định “Chế độ thù lao viết, biên tập tin bài trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam và các bản tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CHẾ ĐỘ THÙ LAO VIẾT, BIÊN TẬP TIN BÀI TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH HÀ NAM VÀ CÁC BẢN TIN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 17/9/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Quy định này quy định về chế độ thù lao đối với người cung cấp tin bài và thực hiện các công việc có liên quan đến tin bài cho Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam và bản tin của các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là cơ quan).
Quy định này áp dụng cho các cơ quan sử dụng ngân sách nhà nước để chi trả thù lao.
Thù lao là khoản tiền do cơ quan sử dụng tin bài (khi tin bài được đăng) trả cho người cung cấp tin bài và người thực hiện các công việc có liên quan đến tin bài.
1. Tin tổng hợp: Tóm tắt từ các thông tin, tin bài, tài liệu được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của các cơ quan, đơn vị và tổ chức.
2. Tin viết: Phản ánh, tường thuật sự kiện; phân tích các báo cáo, văn bản quy phạm pháp luật mới; có sự so sánh, đánh giá các sự kiện; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn, ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu.
3. Trả lời Chuyên mục Hỏi - Đáp: Cung cấp thông tin về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính, tìm hiểu cơ hội đầu tư và các thông tin hữu ích khác.
4. Bài viết: Có sự tổng hợp, so sánh, phát hiện vấn đề mới; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn nhưng phải dễ đọc, dễ hiểu.
5. Bài phỏng vấn: Đề cập đến vấn đề xã hội đang quan tâm; nội dung câu hỏi và trả lời ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện quan điểm chính thống, nhất quán của cơ quan nhà nước về vấn đề được phỏng vấn.
6. Tin, bài dịch xuôi: Dịch tổng thuật từ một hay nhiều nguồn tiếng nước ngoài liên quan sang tiếng Việt, có sự lựa chọn thông tin, tổng hợp, sắp xếp nội dung vấn đề.
7. Tin, bài dịch ngược: Dịch tổng thuật từ một hay nhiều nguồn tin tiếng Việt liên quan sang tiếng Anh; có sự lựa chọn thông tin, tổng hợp, xâu chuỗi nội dung thông tin.
8. Ảnh: Chụp có chất lượng, minh hoạ rõ nét cho tin, bài.
Điều 5. Thù lao trả cho người cung cấp tin bài
1. Hệ số giá trị tin bài
Tuỳ theo thể loại, chất lượng, lãnh đạo cơ quan quyết định mức hệ số giá trị tin bài nhưng không vượt quá hệ số giá trị tin bài trong bảng dưới đây:
TT | Thể loại | Đơn vị độ dài tin | Hệ số giá trị tin bài |
1 | Tin tổng hợp | 1/2 trang A4 | 0,5 |
2 | Tin viết | 1/2 trang A4 | 0,5 |
3 | Trả lời Chuyên mục Hỏi - Đáp | 1/2 trang A4 | 0,5 |
4 | Bài viết ngắn | 01 trang A4 | 1,5 |
5 | Bài viết tổng hợp, nghiên cứu, phân tích, phỏng vấn | 01 trang A4 | 2,0 |
6 | Tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian | 01 trang A4 | 1,5 |
7 | Tin dịch xuôi | 1/2 trang A4 | 1,0 |
8 | Bài dịch xuôi | 01 trang A4 | 1,5 |
9 | Tin dịch ngược | 1/2 trang A4 | 1,5 |
10 | Bài dịch ngược | 01 trang A4 | 2,0 |
11 | Ảnh | 01 ảnh | 0,3 |
Từ 2 ảnh trở lên | 0,5 |
2. Quy định về đơn vị độ dài tin
- Trang A4 là trang có số từ tương đương với 500 từ, chữ thường, cỡ chữ 13.
- Tin có số từ xấp xỉ 250 từ thì được tính tròn thành 1/2 (một nửa) trang A4.
- Bài hoặc tin có số từ xấp xỉ 500 từ thì được tính tròn thành 1 (một) trang A4.
3. Phương pháp tính
Thù lao = Số lượng độ dài tin bài x Hệ số giá trị tin bài x 10 % mức tiền lương tối thiểu (theo quy định hiện hành)
Ví dụ: 1 tin tổng hợp có độ dài 1/2 trang A4 được tính như sau:
Số lượng độ dài tin bài = 1
Hệ số giá trị tin bài tối đa = 0,5
10% mức lương tối thiểu (theo quy định hiện hành) = 105 000 đ
Thù lao tối đa = 1 x 0,5 x 105 000 = 52 500 (đồng)
Tuỳ theo chất lượng tin bài, lãnh đạo cơ quan trả thù lao cho người cung cấp nhưng không vượt quá mức tối đa trên.
Điều 6. Thù lao trả cho người sưu tầm tin bài dùng để đăng theo
Trả cho 1 tin bài sưu tầm dùng để đăng theo (kể cả ảnh) không quá 1,5% mức tiền lương tối thiểu (theo quy định hiện hành).
Điều 7. Thù lao trả cho những người thực hiện các công việc có liên quan đến tin bài
Căn cứ vào tổng số thù lao trả cho người cung cấp và người sưu tầm tin bài (gọi tắt là tổng thù lao), lãnh đạo cơ quan trả thù lao cho những người thực hiện các công việc có liên quan như sau:
- Thù lao trả cho người quản lý và kiểm duyệt nội dung: 7% của tổng thù lao.
- Thù lao trả cho người xây dựng kế hoạch và thực hiện biên tập tin, bài: 10% của tổng thù lao.
- Thù lao trả cho người trình bày mỹ thuật: 1% của tổng thù lao.
- Thù lao trả cho người cập nhật tin bài lên cổng thông tin điện tử: 2% của tổng thù lao.
Số tiền này nằm ngoài khoản thù lao trả trực tiếp cho người cung cấp và sưu tầm tin bài (tại Điều 5 và Điều 6).
Đối với công việc nhập dữ liệu thông tin, tạo lập các trang siêu văn bản, tạo lập thông tin điện tử trên cơ sở các dữ liệu có sẵn, xử lý kỹ thuật số hóa bằng các phần mềm chuyên dụng: Áp dụng theo Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử.
Điều 9. Kinh phí và thanh quyết toán
Kinh phí chi trả chế độ thù lao viết, biên tập tin bài trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam và các bản tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn được cân đối trong dự toán ngân sách chi thường xuyên hàng năm của các cơ quan. Việc quản lý và thanh quyết toán thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 10. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, xem xét, đề xuất, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Công văn 758/CNTT-QLGD&TTĐT năm 2013 khai thác tin, bài trên Cổng Thông tin điện tử Hải quan do Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan ban hành
- 2Quyết định 52/2021/QĐ-UBND quy định chế độ nhuận bút, thù lao áp dụng đối với Cổng/Trang thông tin điện tử, bản tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 137/2007/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Công văn 758/CNTT-QLGD&TTĐT năm 2013 khai thác tin, bài trên Cổng Thông tin điện tử Hải quan do Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan ban hành
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định Chế độ thù lao viết, biên tập tin bài trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam và bản tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
- Số hiệu: 21/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Mai Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/09/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực