Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2007/QĐ-UBND | Quy Nhơn, ngày 09 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐẶT TÊN ĐƯỜNG CHƯA CÓ TÊN Ở THỊ TRẤN TĂNG BẠT HỔ, HUYỆN HOÀI ÂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh khóa X kỳ họp thứ 9 về việc thông qua Đề án đặt tên đường thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin và Chủ tịch UBND huyện Hoài Ân,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt 29 tên đường cho những đường chưa có tên ở thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân (có danh mục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND huyện Hoài Ân phối hợp với Sở Văn hóa - Thông tin và các ngành liên quan tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin, Chủ tịch UBND huyện Hoài Ân và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH MỤC
TÊN ĐƯỜNG Ở THỊ TRẤN TĂNG BẠT HỔ, HUYỆN HOÀI ÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh)
TT | TUYẾN ĐƯỜNG KÝ HIỆU LOẠI ĐƯỜNG | LÝ TRÌNH CÁC CON ĐƯỜNG | ĐỘ DÀI (M) | LỘ GIỚI | KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG (M) | ĐẶT TÊN ĐƯỜNG | |
QUI HOẠCH (M) | HIỆN TRẠNG (M) | ||||||
1 | Tuyến ĐT 630 | Phú Nga - Bến xe huyện (Đường tỉnh lộ ĐT 630) | 3.000 | 26 T.đó lòng đường 12 | 18 - 20 | BT nhựa 3,5 | HÙNG VƯƠNG |
2 | Tuyến ĐT 630 | Bến xe huyện - Ngã ba Trường Nguyễn Bỉnh Khiêm (Đường tỉnh lộ ĐT 630) | 1.700 | 26 T.đó lòng đường 12 | 18 - 20 | BT nhựa 6 | NGUYỄN TẤT THÀNH |
3 | TT Huyện - Cầu Phong Thạnh | Ngã ba Công an huyện - Cafê Đặng Thị Á (Trung tâm thị trấn) | 750 | 26 | 21 | BT nhựa 12 | QUANG TRUNG |
4 | TT Huyện - Cầu Phong Thạnh | Cafê Đặng Thị Á- Cầu Phong Thạnh (Trung tâm thị trấn) | 950 | 21 | 15 - 16 | BT nhựa, T. đó đoạn chợ Mộc Bài 12m còn lại 3,5m | TRƯỜNG CHINH |
5 | Đường số 2 | Nhà ông Lê Chưởng đến ngã tư nhà ông Phạm Văn Nam | 640 | 21 | 15 - 16 | BTXM 3,5 | PHẠM VĂN ĐỒNG |
6 | Đường số 3 | Nhà Huỳnh Ngọc Thanh - Trường chuyên. (Gần trung tâm thị trấn) | 930 | 19 | 13 - 14 | BTXM 3,5 | LÊ HỒNG PHONG |
7 | Đường số 4 | Nhà ông Nguyễn Đăng Trinh (GC2) - Nhà ông Trần Xuân Thảo (GC1) (Gần trung tâm thị trấn). | 850 | 19 | 13 - 14 | BTXM 3,5 | NGUYỄN VĂN LINH |
8 | Đường số 5 | Cafê Đặng Thị Á - Trường Tiểu học Gia Chiểu. (Gần Trung tâm thị trấn), nối từ Chợ Mộc Bài đi Ân Đức. | 1.060 | 21 | 15 - 16 | BTXM 3,5 | 19/4 |
9 | Đường 1B | Nhà ông Nguyễn Ngọc Đức (GC2) - Nhà ông Trần Công Thành (GC2) (Trung tâm thị trấn) | 400 | 19 | 15 | BTXM 3,5 | HUỲNH ĐĂNG THƠ |
10 | Đường 1B | Trường Mầm non 19/4 - Trung tâm KTHN dạy nghề. (Trung tâm thị trấn) | 420 | 19 | 19 | BTXM 7 | LÊ DUẨN |
11 | Đường ngang số 1 | Cửa hàng TM Hoài Ân- Đường số 5. (Trung tâm thị trấn) | 500 | 21 | 15 | BTXM 3,5 | HAI BÀ TRƯNG |
12 | Đường ngang số 2 | Hạt Kiểm lâm - Đường số 2. (Trung tâm thị trấn) | 220 | 13 | 07 | BTXM 6,0 | NGUYỄN CHÍ THANH |
13 | Đường ngang số 3 | Nhà Võ Xuân Sơn (GC1) - (Trần Xuân Quỳnh GC2). Đường số 5 (Gần trung tâm TT). | 600 | 12 | 12 | BTXM 3,5 | NGUYỄN VĂN CỪ |
14 | Đường ngang số 4 | Từ Huyện ủy + BHXH- Đường số 5. (Trung tâm thị trấn) | 670 | 21 | 19 | BTXM 3,5 | TRẦN PHÚ |
15 | Đường ngang số 5 | Phòng Giáo dục - UBND xã Ân Đức. (Trung tâm thị trấn) | 610 | 13 | 13 - 14 | BTXM 3,5 | HÀ HUY TẬP |
16 | Đường ngang số 6 | Trường Nguyễn Bỉnh Khiêm - Trần Đình Ngãi (GC1). (Gần Trung tâm thị trấn) về phía Tây Nam | 600 | 26 | 19 | Đất 4,0 | LÊ QUÝ ĐÔN |
17 | Đường ranh giới Thanh Tú - Gia Chiểu | Trạm Y tế TT - Nhà ông Trần Bé (Giáp đường số 5) (Gần trung tâm thị trấn) | 600 | 21 | 15 - 16 | BTXM 3,5 | BÙI THỊ XUÂN |
18 | Đường Bến xe - Thanh Tú | Bến xe huyện - Ngã tư nhà ông Võ Văn Dương (Gần trung tâm thị trấn) | 600 | 21 | 19 - 20 | BTXM 3,5 | LÊ LỢI |
19 | Đường Gò Cau - Thanh Tú | Cầu Tự Lực - Ngã 3 nhà ông Trương Công Chính (G.cau) (Gần Trung tâm thị trấn) nối liền Ân Phong đi Ân Thạnh. | 1.100 | 19 | 15 - 16 | BTXM 3,5 | TRẦN HƯNG ĐẠO |
20 | Đường ngang Du Tự | Nhà ông Đỗ Thiện (Du tự) (ĐT 630) - Cầu Phong Thạnh. (Gần Trung tâm thị trấn - phía Đông Bắc) | 900 | 19 | 12 - 13 | BTXM 3,0 | SƯ ĐOÀN 3 SAO VÀNG |
21 | Đường liên thôn Thanh Tú | Nhà Võ Văn Dương - Gò Chài (T.Tú) (Gần Trung tâm thị trấn về phía Tây - Bắc) | 960 | 12 | 9 - 10 | BTXM 3,0 | NGUYỄN THỊ MINH KHAI |
22 | Đường liên xóm Thanh Tú | Hiệu thuốc (chợ Mộc Bài) - Nhà ông Bùi Văn Cận (T.Tú) (Gần Trung tâm thị trấn) | 310 | 12 | 12 | BTXM 3,0 | MAI XUÂN THƯỞNG |
23 | Đường liên xóm Thanh Tú | Nhà Lê Quang Mười - Đồng Thanh Tú. (Gần Trung tâm thị trấn) | 370 | 12 | 9 - 10 | BTXM 3,0 | ĐÀO DUY TỪ |
24 | Đường liên thôn Thanh Tú | Nhà ông Nguyễn Hoàng - Cầu Cửa Khâu (T.Tú) (Gần Trung tâm thị trấn) | 850 | 12 | 9 - 10 | BTXM 3,0 | NGUYỄN DUY TRINH |
25 | Đường liên thôn Thanh Tú | Trạm bơm Vườn Nhờ - Gò Chài. (Đường ven thị trấn) | 590 | 12 | 9 - 12 | BTXM 3,0 | PHAN ĐÌNH PHÙNG |
26 | Đường liên xóm Gò Cau | Nhà ông Nguyễn Xuân Sơn (ĐT 630) - Nhà ông Nguyễn Dầm (G.Cau) (Gần Trung Tâm thị trấn về phía Đông Bắc). | 650 | 12 | 10 - 11 | BTXM 3,0 | ĐẶNG THÀNH CHƠN |
27 | Đường liên xóm Du Tự | Trường Mẫu giáo (D.Tự) - Soi Mống. (Đường ven thị trấn về phía Bắc). | 600 | 12 | 8 - 09 | BTXM 3,0 | PHAN BỘI CHÂU |
28 | Đường ranh giới Thanh Tú - Gia Chiểu | Nối từ đường Quang Trung đến giáp đường 19/4 (Ngã tư nhà ông Nguyễn Văn Đê - Nhà ông Trực đường số 5). | 150 | 21 | 10 - 15 | BTXM 3,5 | TRẦN QUANG DIỆU |
29 | Tuyến ĐT 630 | Nối từ đường Phạm Văn Đồng đến Trường Nguyễn Bỉnh Khiêm (Ngã tư nhà ông Phạm Văn Nam đến ngã ba Trường Nguyễn Bỉnh Khiêm) | 300 | 26 | 26 | BT Nhựa 3,5 | CHÀNG LÍA |
- 1Quyết định 7003/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 6464/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên đường mới trên địa bàn Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2014 đặt tên quảng trường, đường, phố trên địa bàn huyện Kinh Môn và huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án đặt tên đường Thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 7003/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 6464/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên đường mới trên địa bàn Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2014 đặt tên quảng trường, đường, phố trên địa bàn huyện Kinh Môn và huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường chưa có tên ở thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 21/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/08/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Thị Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra