Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2007/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 07 tháng 5 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM QUAN KHU DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HOÁ THÁP BÀ PONAGAR VÀ DANH LAM THẮNG CẢNH HÒN CHỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 02/02/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khoá IV - kỳ họp chuyên đề lần thứ 2;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 13/01/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan do địa phương quản lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hóa – Thông tin; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh Khánh Hòa, Giám đốc Trung tâm quản lý di tích và danh lam thắng cảnh tỉnh Khánh Hòa và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM QUAN KHU DI TÍCH LỊCH SỬ - VĂN HOÁ THÁP BÀ PONAGAR VÀ DANH LAM THẮNG CẢNH HÒN CHỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hoá Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng (gọi tắt là phí tham quan) là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí về bảo quản, tu bổ, phục hồi, quản lý đối với khu di tích lịch sử - văn hoá Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng.
Điều 2. Phí tham quan là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước không phải chịu thuế.
Điều 3. Đối tượng thu phí
Du khách đến tham quan khu di tích lịch sử - văn hoá Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng.
Điều 4. Đối tượng được miễn phí tham quan
Trẻ em dưới 16 tuổi.
Chương II
MỨC THU VÀ TỔ CHỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM QUAN
Điều 5. Hình thức thu phí
Phí tham quan được thu bằng biên lai thu phí do Cục thuế tỉnh Khánh Hoà phát hành dưới hình thức vé tham quan.
Điều 6. Mức thu phí tham quan
1. Phí tham quan được áp dụng thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan.
2. Mức thu phí tham quan cụ thể như sau:
- Khu di tích lịch sử - văn hoá Tháp Bà Ponagar: 10.000đ/lần/người.
- Danh lam thắng cảnh Hòn Chồng: 5.000đ/lần/người.
Điều 7. Tổ chức thu, nộp phí tham quan
1. Trung tâm Quản lý di tích và Danh lam thắng cảnh tỉnh Khánh Hòa là đơn vị tổ chức thu phí tham quan đối với khách đến tham quan.
2. Trung tâm Quản lý di tích và Danh lam thắng cảnh tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm:
a) Niêm yết công khai tại nơi thu phí: Đối tượng thu, đối tượng được miễn, mức thu phí để mọi người biết và thực hiện; khi thu tiền phải cấp biên lai theo quy định cho khách tham quan.
b) Định kỳ phải nộp đầy đủ, kịp thời phí tham quan đã thu được vào tài khoản tiền gửi của Trung tâm Quản lý di tích và Danh lam thắng cảnh tỉnh Khánh Hòa tại Kho bạc nhà nước tỉnh Khánh Hòa để quản lý theo quy định.
c) Thanh quyết toán biên lai thu phí theo quy định hiện hành.
Điều 8. Quản lý và sử dụng phí tham quan
1. Phí tham quan được để lại cho Trung tâm Quản lý di tích và Danh lam thắng cảnh tỉnh Khánh Hòa 100% số thu để chi cho bộ máy quản lý, bảo quản, tu bổ, phục hồi và hoạt động nghiệp vụ thường xuyên tại đơn vị.
2. Phí tham quan là nguồn thu sự nghiệp của đơn vị, được tính trong dự toán hàng năm. Mức chi cho các nội dung trên do Thủ trưởng đơn vị quyết định theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Hàng năm, đơn vị phải lập dự toán, quyết toán thu, chi gửi cơ quan thuế, cơ quan chủ quản, cơ quan tài chính cùng cấp. Sau khi quyết toán đúng chế độ quy định, số tiền thu phí tham quan còn thừa được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trung tâm Quản lý di tích và Danh lam thắng cảnh tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm tổ chức, thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan theo các quy định hiện hành, định kỳ hàng năm báo cáo tình hình hoạt động thu phí tham quan cho cơ quan thuế, cơ quan chủ quản, cơ quan tài chính cùng cấp.
Điều 10. Trách nhiệm của các ngành
1. Cục thuế Khánh Hòa có trách nhiệm hướng dẫn, cung cấp, kiểm tra và quyết toán biên lai thu phí theo đúng quy định hiện hành.
2. Sở Văn hoá Thông tin có trách nhiệm chỉ đạo đơn vị thu phí thực hiện việc thu phí tham quan đúng quy định; kiểm tra số thu, xét duyệt quyết toán chi từ nguồn thu phí theo đúng quy định hiện hành.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn đơn vị thu phí thực hiện việc lập dự toán, quản lý, sử dụng phí tham quan; thẩm tra quyết toán chi từ nguồn thu phí theo đúng quy định hiện hành.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 02/2003/QĐ-UB ban hành Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hoá Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 5Nghị quyết 86/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động tại khu di tích văn hoá – lịch sử và du lịch Núi Sam, thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang
- 7Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Di tích văn hóa Óc Eo tỉnh An Giang
- 1Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 02/2003/QĐ-UB ban hành Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về mức thu phí tham quan di tích lịch sử - văn hoá Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp lần thứ 2 ban hành
- 11Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 12Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hoá Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 13Nghị quyết 86/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 14Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động tại khu di tích văn hoá – lịch sử và du lịch Núi Sam, thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang
- 15Quyết định 34/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Di tích văn hóa Óc Eo tỉnh An Giang
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 21/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/05/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Võ Lâm Phi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra