- 1Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT năm 1995 quy định khung giá cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 189/2000/QĐ-BTC về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 25/2000/QĐ-UB quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2004/QĐ-UB | Tam Kỳ, ngày 19 tháng 3 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT CÓ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN, HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND & UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 1357 TC/QĐ/TCT ngày 30/12/1995 của Bộ Tài chính về quy định khung giá cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 189/2000/QĐ-BTC ngày 24/11/2000 của Bộ Tài chính về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 25/2000/QĐ-UB ngày 16/5/2000 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh;
Theo Thông báo số 612/TB-UB ngày 30/12/2003 của UBND tỉnh về đơn giá thuê đất có tài nguyên khoáng sản và các hoạt động thương mại dịch vụ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 296 TT/TC/GCS ngày 03/3/2004 kèm theo Biên bản cuộc họp ngày 12/02/2004 ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
1. Đối với thuê đất có tài nguyên khoáng sản:
1.1 Quy định đơn giá thuê đất có tài nguyên khoáng sản các loại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, cụ thể như sau:
STT | Loại tài nguyên, khoáng sản khai thác | Đơn giá thuê đất (đồng/m2/01 năm) |
1 | Vàng gốc (khai thác mỏ) | 700 |
2 | Titan, vàng sa khoáng | 470 |
3 | Cát trắng xuất khẩu | 700 |
4 | Cao lanh, đá vôi | 300 |
5 | Đất sét | 200 |
6 | Cát, sỏi xây dựng | 300 |
7 | Đá xây dựng thông thường (các loại), đá Trường thạch (Felspat) | 300 |
8 | Đá Granit ốp lát (các loại) | 500 |
9 | Đất san lấp | 150 |
10 | Than đá | 300 |
1.2 Diện tích thuê đất khai thác khoáng sản được thực hiện theo điểm 1, thông báo số 612/TB-UB ngày 30/12/2003 của UBND tỉnh Quảng Nam, cụ thể như sau:
- Đối với quy mô mỏ khoáng sản được cấp cho doanh nghiệp có diện tích từ 20 hecta (ha) trở xuống, doanh nghiệp phải lập thủ tục thuê hết diện tích được cấp phép.
- Đối với quy mô mỏ khoáng sản được cấp cho doanh nghiệp có diện tích trên 20 hecta (ha), thì diện tích thuê tối thiểu hàng năm là 20 hec ta.
2. Đối với thuê đất kinh doanh thương mại, dịch vụ:
- Khi áp dụng Quyết định 1357 TC/QĐ/TCT ngày 30/12/1995, Quyết định số 189/2000/QĐ-BTC ngày 24/11/2000 của Bộ Tài chính về quy định khung giá cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để ký kết các hợp đồng thuê đất trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ (trừ các dự án du lịch được áp dụng theo cơ chế khuyến khích đầu tư do UBND tỉnh quy định) phải áp giá theo đúng mục đích sử dụng đất và khung giá đất hiện hành trên địa bàn tỉnh.
- Các hợp đồng thuê đất đã ký trước ngày văn bản này có hiệu lực, nếu đã trả toàn bộ số tiền thuê đất theo khung giá đất quy định trước đây thì không điều chỉnh thay đổi theo khung giá đất mới (giữ nguyên theo số tiền thuê đất đã nộp). Trường hợp đã ký hợp đồng thuê đất nhưng chưa nộp tiền thuê đất hoặc nộp tiền chưa đủ thời gian thuê đất thì phải điều chỉnh, ký hợp đồng theo mục đích sử dụng đất và khung giá đất hiện hành (áp dụng đối với thời gian còn lại chưa nộp tiền thuê đất).
Điều 2. - Đơn giá, phương pháp xác định tiền thuê đất quy định tại Điều 1 được áp dụng cho tất cả các tổ chức, cá nhân, các loại hình doanh nghiệp thuê đất khai thác tài nguyên khoáng sản, kinh doanh thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuê đất có tài nguyên khoáng sản, thuê đất để hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ thực hiện việc ký kết hợp đồng thuê đất.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND & UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 24/2001/QĐ-UB ngày 30/5/2001 của UBND tỉnh Quảng nam và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM |
- 1Quyết định 1357-TC/QĐ/TCT năm 1995 quy định khung giá cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 189/2000/QĐ-BTC về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 25/2000/QĐ-UB quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 21/2004/QĐ-UB quy định đơn giá thuê đất có tài nguyên khoáng sản, hoạt động thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 21/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/03/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Minh Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/04/2004
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực