- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2098/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 4 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HÓA CHẤT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 186/KH-UBND ngày 18/01/2023 của UBND tỉnh Phú Thọ về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 58/TTr-SCT ngày 29/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính lĩnh vực hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương (Chi tiết có Phụ lục đính kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Công thương dự thảo văn bản thực thi theo phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được thông qua trình Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung các nội dung thuộc thẩm quyền.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công thương, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
| CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HÓA CHẤT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2098/QĐ-UBND ngày 4 tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
1. Thủ tục Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) từ 15 ngày làm việc theo Quyết định số 806/QĐ-UBND ngày 19/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ về việc công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Thọ xuống còn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 02 ngày làm việc trong các bước giải quyết TTHC).
Lý do: Thực tế thực hiện hoạt động thẩm định hồ sơ không mất thời gian, mặt khác do ứng dụng CNTT, áp dụng chữ ký số trong xử lý hồ sơ công việc đã được triển khai thực hiện đồng bộ, do vậy việc rút ngắn thời gian thực hiện TTHC không ảnh hưởng đến việc giải quyết TTHC.
Ngoài ra, việc cắt giảm 02 ngày làm việc sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả nhanh hơn, giải quyết kịp thời nhiều công việc và góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân đến giải quyết TTHC tại cơ quan hành chính nhà nước.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Điều chỉnh thời gian thực hiện TTHC tại Quyết định số 806/QĐ-UBND ngày 19/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ về việc công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Thọ.
- Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Quyết định số 688- a/QĐ-BCT ngày 28/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 10.248.004 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 6.062.692 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 1.185.312 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12%.
2. Thủ tục Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) đối với trường hợp Giấy phép hết hiệu lực
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) từ 15 ngày làm việc theo Quyết định số 806/QĐ-UBND ngày 19/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ về việc công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Thọ xuống còn 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (giảm 02 ngày làm việc trong các bước giải quyết TTHC).
Lý do: Hiện nay việc ứng dụng CNTT, áp dụng chữ ký số trong xử lý hồ sơ công việc đã được triển khai thực hiện đồng bộ, đồng thời việc thẩm định hồ sơ cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp không mất thời gian do vậy việc rút ngắn thời gian thực hiện TTHC không ảnh hưởng đến việc giải quyết TTHC.
Ngoài ra, việc cắt giảm 02 ngày sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả nhanh hơn, giải quyết kịp thời nhiều công việc và góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân đến giải quyết TTHC tại cơ quan hành chính nhà nước.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Điều chỉnh thời gian thực hiện TTHC tại Quyết định số 806/QĐ-UBND ngày 19/4/2023 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Thọ;
- Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Quyết định số 688- a/QĐ-BCT ngày 28/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 10.248.004 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 6.062.692 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 1.185.312 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12%.
- 1Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa 06 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 3358/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực Hóa chất, Vật liệu nổ công nghiệp, Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 3151/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Phú Thọ
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1822/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa 06 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 3358/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực Hóa chất, Vật liệu nổ công nghiệp, Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 3151/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Phú Thọ
Quyết định 2098/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 2098/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết