ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2096/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 02 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1243/TTr-SCT ngày 16 tháng 7 năm 2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1160/TTr-VP ngày 31 tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố sửa đổi, bổ sung Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai (có danh mục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và sửa đổi 09/53 thủ tục hành chính tại Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 27/3/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Các nội dung khác của Quyết định số 879/QĐ-UBND vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẦM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2096/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Số TT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Thương mại | |
01 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu |
02 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai |
03 | Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) rượu |
04 | Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) thuốc lá |
II. Lĩnh vực: Công nghiệp | |
05 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá |
06 | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (do hết GCN hết hạn) |
07 | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (đối với trường hợp giấy chứng nhận bị mất, bị rách, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác) |
08 | Thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (do thay đổi nội dung) |
09 | Thủ tục cấp mới, cấp lại giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (do thay đổi nội dung) |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực: Thương mại
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu.
Bước 2: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công Thương để lấy mẫu đơn, địa chỉ: Số 02, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai hoặc tải trên trang web http://doit-dongnai.gov.vn/ về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
- Hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm viết phiếu hẹn nhận kết quả.
- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn bổ sung kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ đóng lệ phí và nhận giấy chứng nhận với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng : Từ 07h00 đến 11h30.
+ Chiều : Từ 13h00 đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo Mẫu BM 01/TT 01/PTM ban hành kèm theo Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu).
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu (theo tiêu chuẩn TCVN 4530:2011 ), biểu mẫu BM 02/TT 01/PTM.
+ Tài liệu chứng minh tính hợp pháp xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
+ Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định.
Bản sao là:
Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính);
Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính gửi qua mạng điện tử).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng các huyện.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo Mẫu 3 ban hành kèm theo Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu).
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn TP.Biên Hòa, TX.Long Khánh).
600.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Hộ kinh doanh, cá nhân:
400.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn TP.Biên Hòa và TX Long Khánh).
200.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy (tại địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
+ 100.000 đồng/giấy (tại địa bàn các huyện).
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Có.
- Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Khoản 1, Điều 15, Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu).
- Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành (Khoản 2, Điều 15, Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu).
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành (Khoản 3, Điều 15, Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 26/12/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân có nhu cầu đến lấy mẫu đơn tại Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện hoặc tải trên trang web http://doit-dongnai.gov.vn và điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
- Hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm viết phiếu hẹn nhận kết quả.
- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn bổ sung kịp thời.
Bước 3: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện tiến hành thẩm định tại cơ sở kinh doanh (theo Công văn ủy quyền số 483/SCT-QLTM ngày 18/4/2011 của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai).
Bước 4: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện ghi nhận thông tin nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Văn phòng Sở Công Thương (hoặc gửi qua đường bưu điện).
Bước 5: Đến ngày hẹn trong phiếu, Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng đến nơi nộp hồ sơ đóng lệ phí và nhận giấy chứng nhận với trường hợp được cấp, trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương và giao trả kết quả giải quyết cho thương nhân.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng : Từ 07h00 đến 11h30.
+ Chiều : Từ 13h00 đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương hoặc gửi đăng ký cấp phép qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (theo biểu mẫu BM01/TT02/PTM).
+ Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai.
+ Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy.
+ Bản sao giấy chứng nhận nghiệp vụ kinh doanh LPG chai.
Bản sao là:
+ Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính).
+ Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, xác nhận đã đối chiếu trên bản sao).
+ Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (theo biểu mẫu BM01/TT02/PTM).
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định (Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng thu):
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa, TX. Long Khánh).
600.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Hộ kinh doanh, cá nhân:
400.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa, TX. Long Khánh).
200.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
- Lệ phí cấp giấy (Sở Công Thương thu):
+ 200.000 đồng/giấy (tại địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
+ 100.000 đồng/giấy (tại địa bàn các huyện).
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Có.
- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG chai (Khoản 1, Điều 29, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng).
- Có hợp đồng mua LPG với đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP , thời hạn hợp đồng tối thiểu là 01 năm và còn hiệu lực thi hành (Khoản 2, Điều 29, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng).
- Có giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật (Khoản 3, Điều 29, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 26/12/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
3. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) rượu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn).
Bước 2: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công Thương để lấy mẫu đơn, số 02, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai hoặc tải trên trang web http://doit-dongnai.gov.vn/ về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
- Hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm viết phiếu hẹn nhận kết quả.
- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn bổ sung kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ đóng lệ phí và nhận giấy chứng nhận với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng : Từ 07h00 đến 11h30.
+ Chiều : Từ 13h00 đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công Thương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh rượu (Phụ lục 6, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương);
+ Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy cấp mã số thuế;
+ Phương án kinh doanh (đối với thương nhân kinh doanh bán buôn rượu), gồm các nội dung:
Đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: Các số liệu tổng hợp về loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận;
Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp giấy phép kinh doanh rượu; trong đó nêu rõ: Tên, địa chỉ của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận;
Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình, bao gồm: Tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán rượu (nếu có), mã số thuế, bản sao hợp lệ giấy phép kinh doanh rượu (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh dự kiến;
+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng), gồm:
Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
Địa điểm và năng lực (sức chứa) của kho;
Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong kho (để bảo đảm kho luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
+ Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán buôn; văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán lẻ;
+ Hồ sơ về địa điểm kinh doanh (bán buôn hoặc bán lẻ rượu), gồm:
Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc.
d) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.
e) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
f) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu (Phụ lục 6, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương).
g) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa, TX. Long Khánh).
600.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Hộ kinh doanh, cá nhân:
400.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
200.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy (tại địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
+ 100.000 đồng/giấy (tại địa bàn các huyện).
h) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
i) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Có.
- Thương nhân là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu (Khoản 1, Mục A, Phần III, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu).
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng (Khoản 2, Mục A, Phần III, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu).
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp, bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật (Khoản 3, Mục A, Phần III, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu).
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn khác); tổ chức hệ thống phân phối ổn định trên địa bàn (Khoản 4, Mục A, Phần III, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
4. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (đại lý bán buôn) thuốc lá.
Bước 2: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công Thương để lấy mẫu đơn, số 02, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai hoặc tải trên trang web http://doit-dongnai.gov.vn/ về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
- Hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm viết phiếu hẹn nhận kết quả.
- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn bổ sung kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ đóng lệ phí và nhận giấy chứng nhận với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng : Từ 07h00 đến 11h30.
+ Chiều : Từ 13h00 đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn thuốc lá (Phụ lục 8, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương);
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận mã số thuế (nếu có);
+ Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn khác (nếu được sự chấp thuận của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá cho thương nhân này), trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
+ Phương án kinh doanh, gồm:
Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: Các số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận...;
Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá; trong đó nêu rõ: Tên, địa chỉ của doanh nghiệp sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận...;
Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật (kho hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ (nếu có) của mình. Trong đó, bao gồm: Tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá (nếu có), mã số thuế, bản sao giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh.
+ Tài liệu chứng minh năng lực của doanh nghiệp, gồm:
Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) bao gồm: Quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và dung tích kho, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: Quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận chuyển, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
Hồ sơ về năng lực tài chính: Xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương nhân mở tài khoản... về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) thuốc lá (Phụ lục 8, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương).
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh (địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
600.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Hộ kinh doanh, cá nhân:
400.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
200.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy (tại địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
+ 100.000 đồng/giấy (tại địa bàn các huyện).
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Có.
- Điều kiện về chủ thể: Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
- Điều kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ - nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Điều kiện về cơ sơ vật chất và tài chính:
+ Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
- Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Được doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) và có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
(Theo Điều 28, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
II. Lĩnh vực: Công nghiệp
5. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Bước 2: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương, số 02 đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để lấy mẫu đơn hoặc tải trên trang web (www.dongnai-industry.gov.vn) về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
- Hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm viết phiếu hẹn nhận kết quả.
- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn bổ sung kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy chứng nhận đối với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng : Từ 07h00 đến 11h30.
+ Chiều : Từ 13h00 đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương, số 02, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 02, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 Bộ Công Thương);
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
+ Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
+ Bản kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật trồng thuốc lá đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
+ Bản sao hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh (địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
600.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Hộ kinh doanh, cá nhân:
400.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
200.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy (tại địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
+ 100.000 đồng/giấy (tại địa bàn các huyện).
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Thương nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
- Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
+ Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
+ Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
+ Có hợp đồng với người lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
- Điều kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
+ Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
+ Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
+ Phải có hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
- Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ: Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện theo Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
6. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (do giấy chứng nhận hết hạn)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. (Đối với trường hợp giấy chứng nhận hết thời hạn).
Bước 2: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương số 02, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Để lấy mẫu đơn hoặc tải trên trang web (www.dongnai-industry.gov.vn) về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
- Hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm viết phiếu hẹn nhận kết quả.
- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn bổ sung kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy chứng nhận với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng : Từ 07h00 đến 11h30.
+ Chiều : Từ 13h00 đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương, số 02, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 2, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương);
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
+ Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
+ Bản kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật trồng thuốc lá đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
+ Bản sao hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa, TX. Long Khánh).
600.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Hộ kinh doanh, cá nhân:
400.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
200.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy (tại địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
+ 100.000 đồng/giấy (tại địa bàn các huyện).
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Thương nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
- Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
+ Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
+ Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
+ Có hợp đồng với người lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
- Điều kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
+ Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
+ Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
+ Phải có hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
- Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ: Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện theo Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
7. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (do giấy chứng nhận bị mất, rách, cháy, tiêu hủy)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. (Trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy).
Bước 2: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương số 02 Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, Đồng Nai. Để lấy mẫu đơn hoặc tải trên trang web (www.dongnai-industry.gov.vn) về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
- Hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm viết phiếu hẹn nhận kết quả.
- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn bổ sung kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy chứng nhận với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng : Từ 07h00 đến 11h30.
+ Chiều : Từ 13h00 đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương, số 02, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa, TX. Long Khánh).
600.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Hộ kinh doanh, cá nhân:
400.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
200.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy (tại địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
+ 100.000 đồng/giấy (tại địa bàn các huyện).
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là thương nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
- Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
+ Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
+ Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
+ Có hợp đồng với người lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
- Điều kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
+ Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
+ Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
+ Phải có hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
- Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ: Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện theo Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
8. Thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (do thay đổi nội dung)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục xin cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. (Trường hợp có thay đổi nội dung).
Bước 2: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương số 02, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Để lấy mẫu đơn hoặc tải trên trang web (www.dongnai-industry.gov.vn) về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
- Hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm viết phiếu hẹn nhận kết quả.
- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn bổ sung kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy chứng nhận với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng : Từ 07h00 đến 11h30.
+ Chiều : Từ 13h00 đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công Thương, số 02, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, giấy chứng nhận đủ điều kiện chế biến nguyên liệu thuốc lá, giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại:
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Tổ chức, doanh nghiệp:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa, TX. Long Khánh).
600.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
+ Đối với chủ thể kinh doanh là: Hộ kinh doanh, cá nhân:
400.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
200.000 đồng/điểm kinh doanh (tại địa bàn các huyện).
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy (tại địa bàn TP. Biên Hòa và TX. Long Khánh).
+ 100.000 đồng/giấy (tại địa bàn các huyện).
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
- Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là thương nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
- Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
+ Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
+ Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
+ Có hợp đồng với người lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
- Điều kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
+ Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
+ Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
+ Phải có hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
- Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ: Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện theo Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
9. Thủ tục cấp mới, cấp lại giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Bước 2: Đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương, số 02 đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để lấy mẫu đơn hoặc tải trên trang web http://doit-dongnai.gov.vn/ về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Sở Công Thương hoặc đăng ký thủ tục qua mạng điện tử.
- Hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Được cán bộ hướng dẫn để bổ sung hồ sơ kịp thời.
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ đóng lệ phí và nhận giấy phép với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Công Thương.
- Thời gian nhận và trả kết quả:
+ Sáng : Từ 07h đến 11h30.
+ Chiều : Từ 13h đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương hoặc đăng ký nộp hồ sơ qua mạng tại địa chỉ trang web http://doit-dongnai.gov.vn/ hoặc qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (theo biểu mẫu 01/TT01/VLN, Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương);
+ Bản sao hợp lệ quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật;
+ Bản sao hợp lệ giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự;
+ Bản sao hợp lệ giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp;
+ Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan;
+ Phương án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5, Thông tư này;
Phương án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 4, Điều 22, Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ phê duyệt cho phép;
+ Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
+ Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho vật liệu nổ công nghiệp kèm theo hồ sơ kho bảo quản thỏa mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp;
* Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức có kho, phương tiện vật liệu nổ công nghiệp thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
+ Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Có.
+ Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Sở Cảnh sát PCCC của Công an tỉnh Đồng Nai;
+ Phòng Kinh tế (Phòng Kinh tế và Hạ tầng) các huyện, thành phố, thị xã.
f) Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương.
h) Phí, lệ phí: Mức thu phí thẩm định cấp mới giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên đất liền: 2.000.000 đồng.
i) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy của Sở Cảnh sát PCCC (Công an tỉnh Đồng Nai).
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03/9/2009 của Chính phủ về quy định điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Nghị định 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
- Quyết định số 53/2007/QĐ-UBND ngày 21/8/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về thu phí, lệ phí trong cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Mục 4 - Quy chuẩn Việt Nam 02:2008/BCT theo 51/2008/QĐ-BCT ngày 30/12/2008 của Bộ Công Thương./.
- 1Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2012 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương thành phố Cần Thơ
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 1228/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Quyết định 1666/QĐ-UBND năm 2012 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương thành phố Cần Thơ
Quyết định 2096/QĐ-UBND năm 2012 công bố sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 2096/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/08/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Đinh Quốc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực