- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2092/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 14 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Hà Nam về Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam (có danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
I. Lĩnh vực Quản lý Ngân sách | |||||
1 | Thủ tục thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công | 12 ngày | Trung tâm hành chính công tỉnh | Không | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. |
2 | Thủ tục tạm ứng kinh phí đào tạo nguồn nhân lực | 06 ngày | Trung tâm hành chính công tỉnh | Không | Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 14/7/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. |
3 | Thủ tục thanh toán kinh phí đào tạo nguồn nhân lực | 06 ngày | Trung tâm hành chính công tỉnh | Không | |
4 | Thủ tục tạm ứng kinh phí hỗ trợ phát triển thị trường | 06 ngày | Trung tâm hành chính công tỉnh | Không | |
5 | Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ phát triển thị trường | 06 ngày | Trung tâm hành chính công tỉnh | Không | |
II. Lĩnh vực Tài chính Hành chính sự nghiệp | |||||
1 | Thủ tục cấp tạm ứng kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị trực thuộc địa phương | 04 ngày | Trung tâm hành chính công tỉnh | Không | - Quyết định 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn. - Quyết định 64/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn. - Thông tư 58/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số chính sách hỗ trợ tài chính cho các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn. |
2 | Thủ tục tạm ứng kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ | 06 ngày | Trung tâm hành chính công tỉnh | Không | - Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 27/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn |
3 | Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ | 06 ngày | Trung tâm hành chính công tỉnh | Không | |
4 | Thủ tục quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản | Không quy định | Trung tâm hành chính công tỉnh | Không | - Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; - Quyết định 326/QĐ-TTg ngày 10/3/2015 bổ sung Danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích kèm theo Nghị định 130/2013/NĐ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành; - Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản. |
5 | Thủ tục cấp phát kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị trực thuộc địa phương | 04 ngày | Trung tâm hành chính công tỉnh | Không | - Thông tư số 58/2017/TT-BTC ngày 13/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn |
III. Lĩnh vực Tài chính đầu tư | |||||
1 | Thủ tục tạm ứng kinh phí hỗ trợ hạng mục xây dựng cơ bản | 06 ngày | Trung tâm hành chính công tỉnh | Không | - Nghị định số 57/2018/NĐ-CP của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn |
2 | Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ hạng mục xây dựng cơ bản | 06 ngày | Trung tâm hành chính công tỉnh | Không | |
IV. Lĩnh vực Tin học Thống kê | |||||
1 | Thủ tục đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách | 02 ngày | Trung tâm hành chính công tỉnh | Không | - Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; - Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước; - Căn cứ Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách. |
V. Lĩnh vực Tài chính Doanh nghiệp | |||||
1 | Thủ tục Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Tỉnh. | Thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa đảm bảo cách thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp phải đảm bảo không quá 12 tháng; đối với các doanh nghiệp phải thực hiện kiểm toán nhà nước theo quy định thì thời gian không quá 15 tháng. | Ban chỉ đạo cổ phần hóa thuộc UBND cấp tỉnh. | Không | - Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do DNNN đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; - Thông tư số 41/2018/TT-BTC ngày 04/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần. |
2 | Thủ tục phê duyệt phương án cổ phần hóa thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp tỉnh. | Không quy định | Ban chỉ đạo cổ phần hóa. | Không | - Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do DNNN đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; - Thông tư số 41/2018/TT-BTC ngày 04/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần. |
3 | Thủ tục cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí dịch vụ công ích thủy lợi thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh. | 08 ngày | Trung tâm hành chính công tỉnh | Không | - Luật Thủy lợi năm 2017; - Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 306/2018 quy định chi tiết giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; - Nghị định số 62/2018/NĐ-CP ngày 02/5/2018 của Chính Phủ quy định về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; - Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ khai thác công trình thủy lợi. - Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn Luật Thủy lợi, - Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30/6/2018 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020; - Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 09/9/2011 của UBND tỉnh Hà Nam Ban hành quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam; - Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành giá dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam. |
VI. Lĩnh vực Quản lý công sản | |||||
1 | Thủ tục hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án xã hội. | 10 ngày | Trung tâm hành chính công tỉnh | Không | - Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. |
2 | Quyết định điều chuyển tài sản công | 05 ngày | - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính; - Đối với trường hợp Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quyết định: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị; - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính - Kế hoạch. | Không | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. - Thông tư Số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công - Nghị Quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam; - Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam. |
3 | Quyết định Bán tài sản công | 10 ngày | - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính; - Đối với trường hợp Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quyết định: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị; - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính - Kế hoạch; | Không | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. - Thông tư Số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công - Nghị Quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam; - Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam. |
4 | Quyết định Thanh lý tài sản công | 10 ngày | - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính; - Đối với trường hợp Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quyết định: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị; - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính - Kế hoạch; | Không | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. - Thông tư Số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công - Nghị Quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam; - Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam. |
5 | Quyết định tiêu hủy tài sản công | 10 ngày | - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính; - Đối với trường hợp Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quyết định: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị; - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính - Kế hoạch; | Không | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. - Thông tư Số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công - Nghị Quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam; - Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam. |
6 | Quyết định xử lý tài sản công trường hợp bị mất, bị hủy hoại | 10 ngày | - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính; - Đối với trường hợp Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quyết định: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị; - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính - Kế hoạch; | Không | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. - Thông tư Số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công - Nghị Quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam; - Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam. |
7 | Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc | Mỗi bước không quá 10 ngày | Trung tâm hành chính công tỉnh | Không | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. - Thông tư Số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công - Nghị Quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam; - Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam. |
8 | Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án. | Mỗi bước không quá 10 ngày | Trung tâm hành chính công tỉnh | Không | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị Quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam; - Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam. |
9 | Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công. | 05 ngày | - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính; - Đối với trường hợp Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và tương đương có thẩm quyền quyết định: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính - Kế hoạch; | Không | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. - Thông tư Số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công - Nghị Quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam; - Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam. |
10 | Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ- CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ. | 05 ngày | - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính; - Đối với trường hợp Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và tương đương có thẩm quyền quyết định: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính - Kế hoạch; | Không | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Thông tư Số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị Quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam; - Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam. |
11 | Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước. | 10 ngày | - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính; - Đối với trường hợp Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quyết định: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị; - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính - Kế hoạch; | Không | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. - Thông tư Số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công - Nghị Quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam; - Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam. |
12 | Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a,b,c,d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. | Mỗi bước không quá 10 ngày | - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính; - Đối với trường hợp Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quyết định: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị; - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính - Kế hoạch; | Không | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. - Thông tư Số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công - Nghị Quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam; - Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam. |
13 | Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công. | 10 ngày | - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính; - Đối với trường hợp Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quyết định: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị; - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính - Kế hoạch; | Không | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị Quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam; - Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam. |
14 | Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị. | 10 ngày | - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính; - Đối với trường hợp Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quyết định: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị; - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính - Kế hoạch; | Không | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. - Thông tư Số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công - Nghị Quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam; - Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam. |
15 | Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư. | 10 ngày | - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính; - Đối với trường hợp Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quyết định: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị; - Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính - Kế hoạch; | Không | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Thông tư Số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị Quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam; - Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam. |
16 | Thủ tục mua quyển hóa đơn | 02 ngày | Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện | Không | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. |
17 | Thủ tục mua hóa đơn lẻ | 02 ngày | Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện. | Không | - Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. |
18 | Thủ tục Xác lập sở hữu nhà nước đối với công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung. | 10 ngày | Trung tâm hành chính công tỉnh | Không | - Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung. - Thông tư số 76/2017/TT-BTC ngày 26/7/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung. |
19 | Thủ tục miễn giảm tiền thuê đất | 05 ngày | ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan được ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền quyết định cho miễn, giảm tiền thuê đất, Sở Tài chính khi được ủy quyền | Không | - Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn; - Căn cứ Quyết định số 64/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn; - Thông tư số 58/2017/TT-BTC ngày 13/6/2017 hướng dẫn một số chính sách hỗ trợ tài chính cho các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, cùng đặc biệt khó khăn. |
VII. Lĩnh vực Quản lý giá | |||||
1 | Thủ tục Đăng ký giá của các doanh nghiệp. | 05 ngày | Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Y tế. | Không | - Luật Giá số 11/2012/QH13; - Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Nghị định 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định một số nội dung thực hiện đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam. |
2 | Thủ tục Quyết định giá thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh | 10 ngày | Trung tâm hành chính công tỉnh. | Không | - Luật Giá số 11/2012/QH13 (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013); - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá. - Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá. |
3 | Thủ tục lập phương án giá tiêu thụ, mức trợ giá | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá tiêu thụ cụ thể, mức trợ giá cụ thể sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản cho các cơ sở hoạt động công ích trước ngày 31 tháng 07 năm trước. | Trung tâm hành chính công tỉnh | Không | - Luật Giá số 11/2012/QH13 (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013); - Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá. - Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản. |
- 1Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2016 danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 438/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2016 danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 438/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang
- 8Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 2092/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/11/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Nguyễn Xuân Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực