ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2092/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 22 tháng 8 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 64/TTr-STTTT ngày 13 tháng 8 năm 2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 (bảy) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện theo phạm vi, chức năng; thông báo 07 thủ tục hành chính mới ban hành đến sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Bưu chính, chuyển phát (05 thủ tục) | |
1 | Cấp giấy phép bưu chính (đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh) |
2 | Xác nhận thông báo hoạt động bưu chính |
3 | Cấp lại văn bản xác nhận thông báo khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được |
4 | Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính |
5 | Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn |
II. Lĩnh vực: Phát thanh - truyền hình (01 thủ tục) | |
1 | Cấp phép hoạt động trang thông tin điện tử tổng hợp |
III. Lĩnh vực: Công nghệ thông tin (01 thủ tục) | |
1 | Thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
I. Lĩnh vực: Bưu chính và chuyển phát
1. Thủ tục: Cấp giấy phép bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ: Tại Phòng Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, Thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
. Trường hợp không cấp giấy phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
- Nhận giấy phép bưu chính tại Phòng Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, Thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Người nhận giấy phép bưu chính xuất trình giấy hẹn.
+ Công chức trao giấy phép bưu chính.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, Thành phố Bạc Liêu).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy đề nghị giấy phép bưu chính (theo mẫu Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011).
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có).
+ Phương án kinh doanh:
. Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử (website) của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác.
. Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ.
. Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ.
. Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát.
. Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác.
(Trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ).
. Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính.
. Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế - xã hội của phương án thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép.
+ Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
+ Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có).
+ Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
+ Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
+ Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ là bản gốc, 02 bộ là bản sao).
d) Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày, đối với việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bưu chính.
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ bưu chính có thời hạn 5 năm: 5.000.000đ (trong phạm vi khu vực).
+ Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ bưu chính có thời hạn trên 5 đến 10 năm thu bằng 1,5 lần số lệ phí quy định trên.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đề nghị cấp giấy phép bưu chính (theo mẫu Phụ lục I, ban hành kem theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010.
+ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 về quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.
+ Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động bưu chính viễn thông.
PHỤ LỤC 1
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)
(Tên doanh nghiệp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. | …………, ngày…… tháng…… năm…… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi:…………………………. (tên cơ quan cấp giấy phép).
Căn cứ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số…../20…../NĐ-CP ................................................................. ;
(Tên doanh nghiệp) ………………….. đề nghị (cơ quan cấp giấy phép) …………….. cấp giấy phép bưu chính với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa)..................................................................................................
..........................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư): ..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư số: …….……. do………. cấp ngày….… tại
4. Vốn điều lệ:....................................................................................................
5. Điện thoại: Fax:....................................
6. Website (nếu có) E-mail:..................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên ............................................................. Giới tính:.....................
Chức vụ:............................................................................................................
Quốc tịch ...................................................... Sinh ngày:...................
Số CMND/hộ chiếu Cấp ngày tại.................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................
Điện thoại: E-mail:.................................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ............................................... Giới tính:
Chức vụ:............................................................................................................
Điện thoại: ........................................... E-mail: ...................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ
1. Loại dịch vụ đề nghị cấp phép:.........................................................................
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ:...............................................................................
3. Phương thức cung ứng dịch vụ:......................................................................
Phần 3. Thời hạn đề nghị cấp phép
Thời hạn đề nghị cấp phép:.......................................................................... năm
Phần 4. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.......................................................................................................................
2.......................................................................................................................
Phần 5. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép bưu chính, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
2. Thủ tục: Xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
a) Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ: Tại Phòng Một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, Thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
- Nhận văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính tại Phòng Một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông (số 4, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
- Người nhận văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính xuất trình giấy hẹn.
- Công chức trao văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, Thành phố Bạc Liêu).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp quy định tại Điểm g, h, Khoản 1, Điều 25 Luật Bưu chính được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:
+ Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (Phụ lục II, ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
+ Bản sao giấy phép thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
- Lệ phí: Không.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu văn bản thông báo hoạt động bưu chính (Phụ lục II, ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17/6/2010.
+ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. | …………, ngày…… tháng…… năm…… |
THÔNG BÁO
Hoạt động Bưu chính
Kính gửi: …………………………. (tên cơ quan xác nhận thông báo hoạt động bưu chính).
Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số…../20….. /NĐ-CP................................................................ ;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) thông báo hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa.........................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):..................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):.............................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số:………do………. cấp ngày…………… tại.....................................................................................................................
4. Vốn điều lệ:....................................................................................................
5. Điện thoại: Fax:............................
6. Website (nếu có) ..................................... E-mail:
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ..................................... Giới tính:
Chức vụ:............................................................................................................
Quốc tịch Sinh ngày:
Số CMND/hộ chiếu ....................... Cấp ngày tại.................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................
Điện thoại: E-mail:.........................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ............................................... Giới tính:
Chức vụ:.............................................................................................................
Điện thoại: E-mail:.........................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ/hoạt động bưu chính
1. Loại dịch vụ/hoạt động bưu chính:
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
3. Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
4. Thời điểm bắt đầu triển khai cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.......................................................................................................................
2.......................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
3. Thủ tục: Cấp lại văn bản xác nhận thông báo khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
a) Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ: Tại Phòng Một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, Thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
. Trường hợp không cấp giấy phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
- Nhận giấy đề nghị cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính tại Phòng Một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, Thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Người nhận giấy đề nghị cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính xuất trình giây hẹn.
+ Công chức trao giấy đề nghị cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (Phụ lục V, ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
- Bản gốc văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp bị hư hỏng không sử dụng được.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
- Lệ phí: Không.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/ văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (Phụ lục V, ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17/6/2010.
+ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. | …………, ngày…… tháng…… năm…… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi:………………………… (tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa):.......................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):..................................................................................................................
.........................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):.............................................................................
.........................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số:………. do…..... cấp ngày………… tại.........................................................................................................................
4. Vốn điều lệ:....................................................................................................
5. Điện thoại:………………………. Fax:................................................................
6. Website (nếu có) ………………. E-mail:...........................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên:……………………………… Giới tính:.........................................................
Chức vụ:............................................................................................................
Quốc tịch………………………… Sinh ngày:..........................................................
Số CMND/hộ chiếu………………. Cấp ngày.…………. tại......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................
Điện thoại:…………………….. E-mail:..................................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: …………………… Giới tính:.....................................................................
Chức vụ:............................................................................................................
Điện thoại:……………………. E-mail:...................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau: .....................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. .....................................................................................................................
2. .....................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
4. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính
a) Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Phòng một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
. Trường hợp không cấp giấy phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
- Nhận giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính tại Phòng Một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, Thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Người nhận giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính xuất trình giấy hẹn.
+ Công chức trao giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính (theo mẫu Phụ lục IV, ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011).
+ Tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính.
+ Bản sao giấy phép bưu chính đã được cấp lần gần nhất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc (theo Khoản 2, Điều 11, Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bưu chính được sửa đổi, bổ sung.
Lệ phí: Không.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính (theo mẫu Phụ lục IV, ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)
(Tên doanh nghiệp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. | …………, ngày…… tháng…… năm…… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi:………………… (tên cơ quan đã cấp giấy phép bưu chính).
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa):.........................................................................................................
..........................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư số: ………… do……… cấp ngày………………… tại
4. Vốn điều lệ: ....................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………… Fax:..............................................................
6. Website (nếu có) ………………. E-mail:.............................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ……………………………... Giới tính:.........................................................
Chức vụ:.............................................................................................................
Quốc tịch ……………………… Sinh ngày:.............................................................
Số CMND/hộ chiếu …………………. Cấp ngày ……….... tại....................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................................
Điện thoại:……………………… E-mail:..................................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên:……………………. Giới tính:......................................................................
Chức vụ:.............................................................................................................
Điện thoại: …………………… E-mail:....................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung
(Tên doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính theo các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung:...................................................................................
Lý do sửa đổi, bổ sung:........................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1........................................................................................................................
2........................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
5. Thủ tục: Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn
a) Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật:
- Nộp hồ sơ: Tại Phòng một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
. Trường hợp không cấp giấy phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
- Nhận giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính tại Phòng Một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, Thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Người nhận giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính xuất trình giấy hẹn.
+ Công chức trao giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính.
- Thời gian trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (Phụ lục V, ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
- Bản sao giấy phép bưu chính được cấp lần gần nhất.
- Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo.
- Phương án kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp.
- Các tài liệu quy định tại điểm đ, e, g, h, I, Khoản 2, Điều 6, Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011, nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc (theo Khoản 1, Điều 12, Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bưu chính.
- Lệ phí: Không.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (Phụ lục V, ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17/6/2010.
+ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. | …………, ngày…… tháng…… năm…… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi:………………………(tên cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa):.........................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):....................................................................................................................
..........................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):...............................................................................
..........................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số:………. do…..... cấp ngày………… tại..........................................................................................................................
4. Vốn điều lệ:.....................................................................................................
5. Điện thoại:………………………. Fax:.................................................................
6. Website (nếu có) ………………. E-mail:.............................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên:……………………………… Giới tính:..........................................................
Chức vụ:.............................................................................................................
Quốc tịch………………………… Sinh ngày:...........................................................
Số CMND/hộ chiếu………………. Cấp ngày.…………. tại........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................................
Điện thoại:…………………….. E-mail:...................................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: …………………… Giới tính:......................................................................
Chức vụ:.............................................................................................................
Điện thoại:……………………. E-mail:....................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như sau: .....................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ......................................................................................................................
2. ......................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
II. Lĩnh vực: Phát thanh - truyền hình
1. Thủ tục: Cấp phép hoạt động trang thông tin điện tử tổng hợp.
a) Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Nộp hồ sơ: Tại Phòng Một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
. Trường hợp không cấp giấy phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
- Nhận giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp tại Phòng Một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, Thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Người nhận giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp xuất trình giấy hẹn.
+ Công chức trao giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tại Phòng Một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử có nội dung cam kết tuân thủ các quy định tại Nghị định số 97/2008/NĐ-CP và các quy định tại Thông tư số 14/2010/TT-BTTTT theo Mẫu số 01, ban hành kèm theo Thông tư số 14/2010/TT-BTTTT.
+ Bản sao (có chứng thực) một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp thành lập theo luật doanh nghiệp) giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp) có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin trên trang thông tin điện tử xin cấp phép và kèm theo văn bản chấp thuận của cơ quan chủ quản (nếu có); giấy phép hoạt động báo chí (đối với cơ quan báo chí).
+ Bằng tốt nghiệp đại học (bản sao có chứng thực) và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý trang thông tin điện tử có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai.
+ Đề án thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp gồm những nội dung:
. Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin; các chuyên mục; nguồn tin hợp pháp; quy trình xử lý tin, nhân sự, mẫu bản tin trang chủ và các trang chuyên mục chính.
. Loại hình dịch vụ dùng để cung cấp hoặc trao đổi thông tin (website, forum, blog…).
. Biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho việc cung cấp và quản lý thông tin.
. Tên miền dự kiến sử dụng.
Trường hợp sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” thì tên miền này phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 6 tháng tại thời điểm xin cấp phép. Trường hợp sử dụng tên miền quốc tế thì tên miền này đã được thông báo cho Bộ Thông tin và Truyền thông theo đúng quy định tại Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT, ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
. Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định tại Sở Thông tin và Truyền thông: 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ xin cấp phép. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
- Thời gian giải quyết tại Cục Quản lý phát thanh truyền hình và thông tin điện tử: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Quản lý phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin phép cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có ngành nghề đăng ký kinh doanh hoặc có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin trên trang thông tin điện tử xin cấp phép.
- Có đủ phương tiện kỹ thuật, nhân sự, chương trình quản lý thông tin phù hợp với quy mô hoạt động, bảo đảm việc cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử không vi phạm các quy định tại Điều 6, Nghị định số 97/2008/NĐ-CP và Điều 4, Thông tư số 14/2010/TT-BTTTT.
- Người chịu trách nhiệm quản lý trang thông tin điện tử tổng hợp phải đáp ứng các điều kiện như sau:
+ Là người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp hoặc là người được người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp ủy quyền.
+ Có quốc tịch Việt Nam và có địa chỉ thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam.
+ Tốt nghiệp đại học.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet.
- Thông tư số 14/2010/TT-BTTTT ngày 29/6/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet đối với hoạt động quản lý trang thông tin điện tử và dịch vụ mạng xã hội trực tuyến.
MẪU SỐ 1 (Phụ lục 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2010/TT-BTTTT ngày 29/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. | …………, ngày…… tháng…… năm…… |
ĐƠN XIN PHÉP
Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử:
3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên mục, loại hình thông tin (website, forum,...):
5. Đối tượng phục vụ:
6. Nguồn tin:
7. Số trang Web:
8. Tên miền:
9. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
10. Số thành viên tham gia làm trang Web:
11. Người chịu trách nhiệm chính nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:
Chức danh:
12. Trụ sở:
Điện thoại: Fax:
Email:
Cam đoan thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/8/2008 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet, quy định về quản lý thông tin trên Internet và các quy định khác của pháp luật Việt Nam./.
Nơi nhận: | CHỮ KÝ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP |
III. Lĩnh vực công nghệ thông tin
1. Thủ tục: Thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
a) Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ: Tại Phòng Một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, Thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
. Trường hợp không cấp giấy phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
- Nhận quyết định phê duyệt dự án tại Phòng Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Người nhận quyết định phê duyệt dự án xuất trình giấy hẹn.
+ Công chức trao quyết định phê duyệt dự án.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 16 giờ), trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Phòng Một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông (số 04, đường Phan Đình Phùng, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ trình thẩm định dự án theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định số 102/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
+ Dự án quốc gia nhóm B, C có tổng mức đầu tư trên 3 tỷ đồng: Chủ đầu tư phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
+ Dự án nhóm C có mức vốn dưới 3 tỷ đồng: Chủ đầu tư phải lập báo cáo đầu tư.
+ Các văn bản pháp lý có liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
d) Thời hạn giải quyết:
- Dự án nhóm B là 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Dự án nhóm C là 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cơ quan nhà nước.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt dự án.
- Lệ phí: Lệ phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng = tổng mức đầu tư được phê duyệt x mức thu (theo quy định của Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư).
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 2, Mẫu tờ khai thẩm định, phê duyệt dự án ứng dụng công nghệ thông tin.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
PHỤ LỤC II
MẪU TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
Cơ quan trình | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:. . . . . | ………………, ngày…… tháng…… năm……… |
TỜ TRÌNH
Thẩm định, phê duyệt dự án
(Tên dự án) ………………………………………………..
Kính gửi: …………………………………
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định, phê duyệt dự án… (tên dự án)… với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Nội dung và quy mô đầu tư:
6. Địa điểm đầu tư:
7. Thiết kế sơ bộ:
8. Thiết bị chính, phụ:
9. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
10. Nguồn vốn đầu tư:
11. Hình thức quản lý dự án:
12. Thời gian thực hiện dự án:
13. Các nội dung khác:
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT. | Chủ đầu tư (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
- 1Quyết định 4405/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 2461/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Quyết định 338/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 4405/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Quyết định 2461/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền Thông tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6Quyết định 338/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 2092/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/08/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lê Thanh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực