- 1Luật tần số vô tuyến điện năm 2009
- 2Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 3Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 4Thông tư 22/2014/TT-BTTTT về Quy hoạch kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư 07/2015/TT-BTTTT quy định về kết nối viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Thông tư 24/2015/TT-BTTTT Quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Thông tư 25/2015/TT-BTTTT quy định quản lý và sử dụng kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Nghị định 06/2016/NĐ-CP quy định quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình
- 9Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử
- 10Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 11Nghị định 119/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản
- 12Quyết định 16/2021/QĐ-TTg quy định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền Internet do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 2Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2017 Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2394/QĐ-BTTTT năm 2017 về Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2018-2021 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư 03/2018/TT-BTP quy định về Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2091/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021;
Căn cứ Thông tư số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 của Bộ Tư pháp quy định Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 2394/QĐ-BTTTT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2018-2021;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyên truyền, tập huấn, khảo sát phục vụ xây dựng cơ chế chính sách, pháp luật liên quan tới lĩnh vực thông tin và truyền thông năm 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TUYÊN TRUYỀN, TẬP HUẤN, KHẢO SÁT PHỤC VỤ XÂY DỰNG CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT LIÊN QUAN TỚI LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2091/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, ĐỐI TƯỢNG
- Phát huy đầy đủ vị trí, vai trò của Bộ Thông tin và Truyền thông trong chỉ đạo, phối hợp thực hiện công tác khảo sát phục vụ xây dựng cơ chế chính sách, tuyên truyền, tập huấn pháp luật; Bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả trong ngành thông tin và truyền thông;
- Nâng cao nhận thức pháp luật và ý thức chấp hành pháp luật của tổ chức, cá nhân, tạo sự chuyển biến cơ bản về nhận thức, thói quen tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật hiệu quả;
- Thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu tại Thông tư số 03/2018/TT-BTP ngày 10/03/2018 của Bộ Tư pháp quy định Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
Các nội dung, hoạt động đề ra phải bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công rõ trách nhiệm chủ trì, phối hợp; chú trọng việc lồng ghép, kết hợp để sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả; tháo gỡ khó khăn, vướng mắc từ thực tiễn công tác khảo sát phục vụ xây dựng cơ chế chính sách, tuyên truyền, phổ biến pháp luật hiện nay.
III. Đối tượng phổ biến giáo dục pháp luật
- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước, các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ;
- Cán bộ, công chức, viên chức các Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các Hội, Hiệp hội, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Các phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo chí Trung ương, địa phương.
1. Tổ chức khảo sát và trao đổi, đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo từng chuyên đề, lĩnh vực tại cơ quan tổ chức thuộc Bộ và một số Sở Thông tin và Truyền thông; xác định nội dung trọng tâm, tháo gỡ và giải đáp các vướng mắc, bất cập, những vấn đề mới nảy sinh từ thực tiễn công tác PBGDPL của ngành
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, các Sở Thông tin và Truyền thông;
- Thời gian thực hiện: Quý III-IV.
2. Tham gia Đoàn kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo Kế hoạch hàng năm của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Trung ương
- Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế;
- Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch của Đoàn kiểm tra.
1. Tập huấn kỹ năng nghiệp vụ liên quan đến công tác pháp chế (rà soát, hệ thống hóa, pháp điển, xây dựng văn bản QPPL, giám định tư pháp, theo dõi thi hành pháp luật,...)
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, các Vụ, Cục thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông; Thanh tra Bộ; các Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Trong năm.
2. Tuyên truyền và giải đáp trực tiếp các quy định pháp luật mới ban hành trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
Tập huấn và giải đáp trực tiếp các văn bản quy phạm pháp luật về thông tin và truyền thông năm 2022 (Phụ lục I kèm theo)
3. Biên soạn, in ấn, phát hành các ấn phẩm về các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực về thông tin và truyền thông
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Thời gian thực hiện: Trong năm.
4. Tư vấn, hướng dẫn tìm hiểu pháp luật, cung cấp thông tin, tài liệu pháp luật về thông tin và truyền thông
Cơ quan, tổ chức, cán bộ công chức đang xem xét, giải quyết vụ việc của tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải thích, cung cấp các quy định của pháp luật có liên quan trực tiếp đến vụ việc đang giải quyết hoặc hướng dẫn tìm kiếm tra cứu trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật khi có yêu cầu của tổ chức, cá nhân đó.
III. Các nội dung khác về tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật:
1. Tiếp tục hoàn thiện thể chế, chính sách về tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Phối hợp với Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật) thực hiện rà soát, nghiên cứu, xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành khi có vướng mắc, thiếu khả thi hoặc không còn phù hợp với thực tiễn.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Trong năm.
b) Góp ý, thẩm định các dự thảo Đề án, Kế hoạch thực hiện các Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật theo thẩm quyền hoặc theo đề nghị.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Theo đề nghị của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản.
2. Rà soát, củng cố, kiện toàn, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Rà soát, củng cố, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ Thông tin và Truyền thông đảm bảo chất lượng, hiệu quả gắn với khai thác, sử dụng, điều phối hiệu quả đội ngũ này
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Trong năm.
b) Phối hợp với Bộ Tư pháp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật mới, kỹ năng, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật; biên soạn, cung cấp tài liệu cho đội ngũ người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Trong năm.
3. Nghiên cứu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Cục Tin học hóa, Trung tâm thông tin;
- Thời gian thực hiện: Trong năm.
4. Rà soát, chuẩn hóa, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy môn giáo dục công dân, giáo viên, giảng viên dạy pháp luật thuộc phạm vi quản lý; chỉ đạo, hướng dẫn việc rà soát, chuẩn hóa nội dung chương trình, giáo trình, tài liệu phù hợp với các văn bản mới ban hành
- Đơn vị chủ trì: Học viện Công nghệ bưu chính, viễn thông, Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông, Trường Cao đẳng Công nghiệp In;
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế;
- Thời gian thực hiện: Trong năm.
5. Tổ chức chào mừng Ngày Pháp luật Việt Nam 09/11
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế;
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các Sở thông tin và Truyền thông;
- Thời gian thực hiện: Quý IV.
1. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
2. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
3. Tổng hợp, xây dựng báo cáo công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong năm gửi về Bộ Tư pháp (qua Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật).
II. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị:
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu các văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị tham mưu soạn thảo và thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Kế hoạch này.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ được giao chủ trì các nhiệm vụ theo Kế hoạch này có trách nhiệm:
- Lập dự toán và quyết toán kinh phí theo đúng các quy định hiện hành;
- Tổ chức triển khai kế hoạch sau khi được phê duyệt;
- Chủ trì hoặc phối hợp xây dựng đề cương, ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thực hiện chế độ báo cáo về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm hoặc báo cáo đột xuất (theo yêu cầu) gửi về Vụ Pháp chế.
3. Cơ quan đại diện Văn phòng Bộ tại miền Nam và miền Trung chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, các Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức phổ biến các quy định mới thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn quản lý trên cơ sở nhu cầu thực tiễn của địa phương.
4. Các tổ chức khác:
Các tổ chức khác thuộc Bộ chưa được giao nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch này, căn cứ vào nhu cầu thực tiễn và chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thực hiện phù hợp.
1. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ chủ trì xây dựng và trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt kinh phí bảo đảm Kế hoạch triển khai đúng tiến độ.
2. Kinh phí triển khai thực hiện được bảo đảm bằng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Việc sử dụng kinh phí triển khai Kế hoạch phải đúng mục đích, nội dung, chế độ và định mức chi theo quy định của pháp luật về chế độ chi tiêu tài chính và các quy định hiện hành./.
KẾ HOẠCH TUYÊN TRUYỀN, TẬP HUẤN VÀ GIẢI ĐÁP TRỰC TIẾP CÁC CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT LIÊN QUAN TỚI LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2091/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Đơn vị chủ trì | Nội dung | Đối tượng | Thời gian dự kiến | Khu vực/ Địa điểm | Đơn vị phối hợp |
Vụ Bưu chính | Tổ chức hội nghị, hội thảo, đối thoại... để phổ biến các quy định, định hướng, hỗ trợ cho các doanh nghiệp bưu chính về chuyển đổi số, chuyển dịch đầu tư, phát triển hạ tầng bưu chính; kết nối doanh nghiệp bưu chính, doanh nghiệp công nghệ và doanh nghiệp thương mại điện tử | Các Sở TTTT, các doanh nghiệp bưu chính | Trong năm | Toàn quốc | Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan |
Vụ Công nghệ thông tin | Phổ biến giáo dục pháp luật liên quan đến sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử | Các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước có liên quan | Trong năm | Toàn quốc | Vụ Pháp chế |
Phổ biến giáo dục pháp luật liên quan đến sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm | |||||
Vụ Khoa học và Công nghệ | Hội nghị Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng ngành Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các Sở TTTT | Trong năm |
| Vụ Pháp chế |
Hội thảo về Sở hữu trí tuệ lĩnh vực Thông tin và Truyền thông | |||||
Vụ Thi đua khen thưởng | Tập huấn công tác thi đua, khen thưởng | Lãnh đạo và chuyên viên phụ trách thi đua khen thưởng của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ | Tháng 11-12 |
| Văn phòng Bộ; Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Cục Tin học hóa | Hội nghị phổ biến, giáo dục về chính sách, pháp luật về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, chính phủ điện tử ... | Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan | Trong năm | Toàn quốc | Vụ Pháp chế |
Cục An toàn thông tin | Phổ biến, giáo dục về chính sách, pháp luật liên quan đến an toàn thông tin | Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan | Trong năm | Toàn quốc | Vụ Pháp chế |
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia | Hội nghị tuyên truyền phổ biến, giáo dục về chính sách, pháp luật liên quan đến chữ ký số, xác thực điện tử | Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan | Quý II-IV | Toàn quốc | Vụ Pháp chế, Ban cơ yếu Chính phủ, Bộ Nội vụ, Sở TTTT các tỉnh, thành phố |
Vụ Hợp tác quốc tế | Hội nghị tập huấn về hội nhập quốc tế | Cán bộ các bộ, sở, ngành Trung ương và địa phương | Trong năm | Toàn quốc | Sở TTTT tỉnh, thành phố |
Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) | Phổ biến, trao đổi về nội dung quy định mới về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet của Việt Nam. (Các quy định mới tại Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 24/2015/TT-BTTTT; Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 72/2013/NĐ-CP) | - Sở TTTT, các Sở ban ngành liên quan, các cơ quan quản lý nhà nước. - Các Nhà đăng ký tên miền “.vn”, các nhà đăng ký TMQT tại Việt Nam. - Thành viên địa chỉ IP. | Trong năm | Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh | Vụ Pháp chế |
Tập huấn chính sách thúc đẩy, các yêu cầu trong công tác triển khai IPv6 trong cơ quan nhà nước theo Chương trình IPv6 For Gov và Chương trình chuyển đổi số Quốc gia | - Các cơ quan nhà nước. - Các Sở Thông tin và Truyền thông. - Các thành viên địa chỉ IP | Trong năm | Hà Nội, Đà Nẵng, TP HCM và một số địa phương khác |
| |
- Thực tiễn đăng ký và sử dụng tài nguyên Internet tại Việt Nam. Các vấn đề phát sinh trong đăng ký, sử dụng tên miền - Tình hình giải quyết các tranh chấp liên quan đến tên miền .VN và SHTT trong thời gian qua. Vai trò của việc bảo vệ tên miền .VN với thương hiệu - Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân sử dụng tên miền quốc tế tại Việt Nam | - Các Nhà đăng ký tên miền “.vn”, các nhà đăng ký TMQT tại Việt Nam - Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp | Quý II-III | Hà Nội, Đà Nẵng, TP HCM và một số địa phương khác |
| |
Cục Viễn thông | Thông tư thay thế Thông tư số 25/2015/TT-BTTTT về quản lý và sử dụng kho số viễn thông | Doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, Sở ban ngành liên quan | Trong năm | Hà Nội | Vụ Pháp chế |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT về quy hoạch kho số viễn thông | Doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, Sở ban ngành liên quan | Hà Nội | |||
Thông tư sửa đổi, bổ sung thông tư số 07/2015/TT-BTTTT ngày 24/3/2015 của Bộ TT&TT quy định về kết nối viễn thông | Các Sở TTTT, các doanh nghiệp viễn thông | Toàn quốc | |||
Quyết định số 16/2021/QĐ-TTg ngày 30/03/2021 quy định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền Internet | Doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, Sở ban ngành liên quan | Hà Nội | |||
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 25/2011/NĐ-CP | Doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, Sở ban ngành liên quan | Hà Nội | |||
Cục Tần số vô tuyến điện | Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Tần số vô tuyến điện (các thủ tục về cấp phép, sử dụng chung tần số, cho thuê-cho mượn thiết bị vô tuyến điện | Các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp taxi, công ty bảo vệ, công trường xây dựng, nhà hàng | Trong năm | Một số tỉnh, thành phố | Sở TTTT các tỉnh, thành phố |
Danh mục thiết bị vô tuyến điện miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo | Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thiết bị vô tuyến điện | ||||
Các thiết bị vô tuyến điện nghiêm cấm sử dụng | Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị vô tuyến điện | ||||
Cục Thông tin đối ngoại | Hội nghị định kỳ tập huấn công tác thông tin đối ngoại | Sở TTTT các tỉnh, thành phố | Trong năm | Một số tỉnh, thành phố |
|
Hội nghị cung cấp thông tin cho phóng viên báo chí về quyền con người | Phóng viên, biên tập viên | Hăng tháng | |||
Cục Xuất bản, In và Phát hành | Lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật nghiệp vụ biên tập | Người làm công tác biên tập của các nhà xuất bản và các đơn vị liên kết xuất bản | Trong năm | Một số tỉnh, thành phố |
|
Cục Báo chí | Phổ biến các quy phạm, chính sách mới liên quan đến báo chí | Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan | Trong năm |
|
|
Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016 về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình | Các cơ quan, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình | Quý II, III, IV | 03 thành phố Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh | Vụ Pháp chế; Văn phòng Bộ; Các cơ quan đơn vị liên quan. |
Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định số Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và Nghị định số 119/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản | Các cơ quan, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình | Quý II, III, IV | 03 thành phố Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh | Vụ Pháp chế; Văn phòng Bộ; Các cơ quan đơn vị liên quan. | |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và Nghị định số 27/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 72/2013/NĐ-CP; các Thông tư hướng dẫn Nghị định này | Các cơ quan, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực thông tin điện tử | Quý IV | 03 thành phố Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh | Vụ Pháp chế; Văn phòng Bộ; Các cơ quan đơn vị liên quan. | |
Cục Bưu điện Trung ương | Phổ biến văn bản QPPL liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước của Cục BĐTW | - Sở TTTT tỉnh, thành phố - Các doanh nghiệp | Một số tỉnh | Quý IV | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thanh tra Bộ | Hội nghị tập huấn nghiệp vụ công tác phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng Internet | Sở TTTT tỉnh, thành phố | Một số tỉnh | Trong năm |
|
Vụ Tổ chức cán bộ | Hội nghị phổ biến kiến thức, quốc phòng an ninh | Đội ngũ biên tập viên, phóng viên các báo, đài Trung ương và địa phương | Một số tỉnh | Trong năm |
|
- 1Công văn 1346/BTTTT-KHTC hướng dẫn bổ sung việc tổ chức tập huấn và chuẩn bị tài liệu điều tra do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Công văn 3226/BTTTT-TTTT năm 2016 xây dựng Kế hoạch kinh phí triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN giai đoạn 2016-2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 2211/QĐ-BTTTT năm 2018 về Kế hoạch khảo sát phục vụ xây dựng cơ chế chính sách; tuyên truyền, tập huấn các chính sách pháp luật liên quan tới lĩnh vực thông tin và truyền thông năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Luật tần số vô tuyến điện năm 2009
- 2Công văn 1346/BTTTT-KHTC hướng dẫn bổ sung việc tổ chức tập huấn và chuẩn bị tài liệu điều tra do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 4Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 5Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 6Thông tư 22/2014/TT-BTTTT về Quy hoạch kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Thông tư 07/2015/TT-BTTTT quy định về kết nối viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư 24/2015/TT-BTTTT Quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Thông tư 25/2015/TT-BTTTT quy định quản lý và sử dụng kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Nghị định 06/2016/NĐ-CP quy định quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình
- 11Công văn 3226/BTTTT-TTTT năm 2016 xây dựng Kế hoạch kinh phí triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN giai đoạn 2016-2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 13Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2017 Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử
- 15Quyết định 2394/QĐ-BTTTT năm 2017 về Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2018-2021 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 17Thông tư 03/2018/TT-BTP quy định về Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 18Quyết định 2211/QĐ-BTTTT năm 2018 về Kế hoạch khảo sát phục vụ xây dựng cơ chế chính sách; tuyên truyền, tập huấn các chính sách pháp luật liên quan tới lĩnh vực thông tin và truyền thông năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 19Nghị định 119/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản
- 20Quyết định 16/2021/QĐ-TTg quy định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền Internet do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 2091/QĐ-BTTTT năm 2021 về Kế hoạch tuyên truyền, tập huấn, khảo sát phục vụ xây dựng cơ chế chính sách, pháp luật liên quan tới lĩnh vực thông tin và truyền thông năm 2022 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 2091/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin truyền thông
- Người ký: Phạm Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực