- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật viễn thông năm 2009
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 5Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 6Thông tư 03/2017/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Thông tư 27/2017/TT-BTTTT quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư 43/2017/TT-BTTTT về quy định mức giá cước tối đa dịch vụ trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 12/2019/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 27/2017/TT-BTTTT quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2089/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 10 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Căn cứ Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước; được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT ngày 05 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mức giá cước tối đa dịch vụ trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 32/TTr-STTTT ngày 27/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG CẤP II CỦA CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Quy chế này quy định việc quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng (sau đây viết tắt là TSLCD) cấp II của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng TSLCD của các cơ quan Đảng, Nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT); được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT ngày 05 tháng 11 năm 2019 (sau đây viết tắt là Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT) và các văn bản khác có liên quan.
1. Các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng có điểm kết nối vào hạ tầng của mạng TSLCD cấp II.
2. Các doanh nghiệp viễn thông có hạ tầng truyền dẫn đủ điều kiện tham gia cung cấp, quản lý, vận hành, kết nối và đảm bảo an toàn thông tin của mạng TSLCD cấp II tỉnh Lâm Đồng.
1. Mạng TSLCD của các cơ quan Đảng, Nhà nước là hệ thống thông tin quan trọng quốc gia, được sử dụng trong hoạt động TSLCD của các cơ quan Đảng, Nhà nước. Gồm mạng TSLCD cấp I và mạng TSLCD cấp II.
2. Mạng TSLCD trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng gồm có:
a) Mạng TSLCD cấp I do Cục Bưu điện Trung ương trực tiếp quản lý, vận hành và khai thác, kết nối đến Tỉnh ủy Lâm Đồng, Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, Trung tâm Tích hợp dữ liệu và Chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng.
b) Mạng TSLCD cấp II kết nối đến các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các đối tượng khác trên địa bàn tỉnh như sau:
- Các cơ quan Đảng: Các ban thuộc Tỉnh ủy; huyện ủy, thành ủy; đảng ủy xã, phường, thị trấn;
- Các cơ quan Nhà nước: Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân cấp huyện và Hội đồng nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã; Tòa án nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện; Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và cấp huyện;
- Các đối tượng khác theo yêu cầu của các cơ quan Đảng và Nhà nước.
3. Đơn vị sử dụng mạng TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng là các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh có điểm kết nối vào mạng TSLCD cấp II.
4. Doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ mạng TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh là doanh nghiệp viễn thông cung cấp hạ tầng truyền dẫn và kết nối vào dịch vụ mạng TSLCD cho các đơn vị sử dụng TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu, điều kiện quy định tại Điều 9 Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT và Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT.
Điều 4. Mục đích sử dụng mạng TSLCD
Mạng TSLCD đưa vào sử dụng nhằm cung cấp hạ tầng mạng truyền dẫn tốc độ cao, công nghệ hiện đại; kết nối hệ thống mạng nội bộ giữa các cấp, các ngành tạo thành hệ thống mạng diện rộng. Qua đó triển khai các phần mềm ứng dụng góp phần đẩy mạnh trao đổi hồ sơ, văn bản điện tử, lưu trữ dữ liệu, chia sẻ thông tin, đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh và trao đổi thông tin giữa các cơ quan hành chính với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh; hạn chế việc tấn công, truy cập trái phép từ bên ngoài vào hệ thống máy tính của các cơ quan quản lý nhà nước, không bị lộ thông tin, dữ liệu của các đơn vị.
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG CẤP II
Điều 5. Nguyên tắc quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng TSLCD
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Cục Bưu điện Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp huyện và doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ quản lý, vận hành và khai thác mạng TSLCD cấp II kết nối đến các cơ quan Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ cho các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị trực thuộc địa phương quản lý, vận hành và khai thác mạng TSLCD cấp II tại địa phương.
3. Đảm bảo các nguyên tắc quản lý, vận hành mạng TSLCD cấp II theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT.
Điều 6. Danh mục dịch vụ cung cấp trên mạng TSLCD cấp II
Dịch vụ cung cấp trên mạng TSLCD cấp II bao gồm: Dịch vụ cơ bản, dịch vụ giá trị gia tăng và các dịch vụ cộng thêm theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT.
Điều 7. Các ứng dụng khai thác qua mạng TSLCD cấp II
1. Các dịch vụ công trực tuyến.
2. Hệ thống quản lý văn bản điều hành của tỉnh.
3. Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
4. Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh.
5. Truy cập, kết nối đến các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung đặt tại trung tâm dữ liệu của tỉnh (thuộc Trung tâm Tích hợp dữ liệu và Chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng).
6. Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã.
7. Các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác cần độ an toàn và bảo mật thông tin cao, có yêu cầu kết nối liên thông, trao đổi dữ liệu giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Điều 8. Giá cước dịch vụ trên mạng TSLCD cấp II
1. Cước phí sử dụng mạng TSLCD cấp II được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh và áp dụng theo Thông tư số 43/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mức giá cước tối đa dịch vụ trên mạng TSLCD của cơ quan Đảng, Nhà nước.
2. Doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh thực hiện công khai giá cước dịch vụ trên mạng TSLCD cấp II theo quy định.
TRIỂN KHAI KẾT NỐI, SỬ DỤNG VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN TRÊN MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG CẤP II
Điều 9. Triển khai kết nối trên mạng TSLCD cấp II
Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh lựa chọn, ký hợp đồng tập trung với doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ mạng TSLCD cấp II của đơn vị kết nối với mạng TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 10. Sử dụng, lưu trữ và chia sẻ thông tin trên mạng TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh
1. Việc sử dụng, chia sẻ và lưu trữ thông tin trên mạng TSLCD cấp II thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư 27/2017/TT-BTTTT.
2. Đơn vị sử dụng mạng TSLCD cấp II khai thác, lưu trữ, chia sẻ thông tin trong cơ sở dữ liệu và sử dụng dịch vụ trên mạng TSLCD cấp II theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị, cá nhân; bảo quản, sao lưu dữ liệu định kỳ các cơ sở dữ liệu được khai thác, sử dụng, chia sẻ trên mạng TSLCD cấp II do đơn vị mình quản lý vận hành.
Điều 11. Quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT và Điểm 2 Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT.
2. Đơn vị sử dụng mạng TSLCD cấp II có trách nhiệm bảo đảm an toàn, an ninh thông tin theo quy định tại Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG CẤP II
Điều 12. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 18 Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT và Khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT.
2. Lập dự toán kinh phí sử dụng mạng TSLCD cấp II đối với các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh để kết nối, sử dụng các hệ thống dùng chung của tỉnh.
Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí bảo đảm triển khai các nhiệm vụ, duy trì hoạt động của mạng TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh.
Điều 14. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Phối hợp với doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ để tổ chức quản lý, vận hành mạng TSLCD cấp II tại địa phương.
2. Khi cần bổ sung, thay đổi điểm kết nối mạng TSLCD cấp II tại địa phương, gửi văn bản đề nghị về Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Lập dự toán kinh phí sử dụng mạng TSLCD cấp II đối với cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị trực thuộc địa bàn quản lý.
4. Trước ngày 05 tháng 12 hàng năm, báo cáo tình hình khai thác, sử dụng mạng TSLCD cấp II trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan hành chính và các đơn vị trực thuộc địa bàn quản lý, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp.
Điều 15. Đơn vị sử dụng mạng TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh
1. Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 19 Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT và Khoản 9 Điều 1 Thông tư 12/2019/TT-BTTTT.
2. Thiết lập địa chỉ Internet Protocol (IP) trên các máy trạm tham gia vào hệ thống mạng nội bộ của đơn vị, chịu trách nhiệm về nội dung, thông tin của đơn vị truyền tải trên mạng TSLCD cấp II.
3. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông bảo đảm an toàn thông tin mạng trong việc thiết lập hệ thống máy chủ, cài đặt thiết bị, địa chỉ IP kết nối mạng TSLCD cấp II; tổ chức khai thác có hiệu quả các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, phần mềm do đơn vị chủ trì triển khai trên mạng TSLCD cấp II.
4. Khi có kế hoạch di dời trụ sở làm việc, nâng cấp, bảo trì mạng nội bộ hoặc bắt buộc phải thay đổi hệ thống mạng tại đơn vị có ảnh hưởng đến mạng TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh, phải thông báo với Sở Thông tin và Truyền thông bằng văn bản trước 05 ngày làm việc để được hướng dẫn và hỗ trợ.
5. Tổ chức, phân công cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách công nghệ thông tin thực hiện nhiệm vụ quản trị mạng máy tính tại đơn vị, cụ thể là:
a) Lập nhật ký theo dõi quá trình hoạt động của các thiết bị kết nối mạng TSLCD cấp II; quá trình kết nối, sử dụng mạng TSLCD cấp II.
b) Quản lý chặt chẽ hệ thống hạ tầng và thiết bị kết nối mạng TSLCD cấp II của đơn vị (chỉ những cá nhân được phân công quản lý, vận hành, xử lý sự cố trên mạng TSLCD cấp II mới được thao tác trên thiết bị mạng TSLCD cấp II theo sự chỉ đạo của Thủ trưởng đơn vị).
c) Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn về quản lý, quản trị mạng do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức hoặc các lớp đào tạo nghiệp vụ quản trị mạng theo các chương trình phù hợp.
6. Liên hệ trực tiếp với đầu mối bộ phận hỗ trợ kỹ thuật của doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ để được hỗ trợ khắc phục các sự cố thông thường (về kết nối, tốc độ, chất lượng dịch vụ).
7. Thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành khắc phục kịp thời các sự cố nghiêm trọng (liên quan đến thiết bị mạng, bảo mật, đường truyền, an toàn thông tin, mất dữ liệu) ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của đơn vị.
8. Trước ngày 05 tháng 12 hàng năm, báo cáo tình hình khai thác, sử dụng mạng TSLCD cấp II trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp.
Điều 16. Trách nhiệm của cá nhân sử dụng mạng TSLCD cấp II
1. Người sử dụng (thuộc các đơn vị sử dụng mạng TSLCD cấp II) khi kết nối vào mạng TSLCD cấp II phải tuyệt đối tuân thủ những quy định về quản lý, vận hành và sử dụng mạng TSLCD cấp II.
2. Không tự ý cài đặt, tháo gỡ, di chuyển, can thiệp không đúng thẩm quyền đối với các thiết bị đã thiết lập trên mạng TSLCD cấp II vào các mục đích không thuộc nhiệm vụ, quyền hạn; không cung cấp, phát tán thông tin không được pháp luật cho phép; không cố tình gây mất an toàn, an ninh thông tin.
3. Không tiết lộ sơ đồ tổ chức hệ thống mạng, mật khẩu truy nhập các ứng dụng trên mạng TSLCD cho các tổ chức, cá nhân không đúng thẩm quyền.
4. Khi xảy ra sự cố, cần thông báo ngay cho người có thẩm quyền của đơn vị mình để kịp thời giải quyết.
Điều 17: Trách nhiệm của các doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ mạng TSLCD cấp II
1. Thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 16 Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật, tập huấn, đào tạo kiến thức quản trị hệ thống, an toàn mạng, bảo mật thông tin, khai thác mạng TSLCD cấp II giúp các tổ chức, cá nhân sử dụng hiệu quả và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng TSLCD cấp II.
1. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng cơ quan Đảng, Nhà nước có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc thực hiện Quy chế này tại cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan hành chính, đơn vị nhà nước trên địa bàn tỉnh sử dụng mạng TSLCD cấp II có trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện Quy chế này trong phạm vi quản lý.
3. Cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị sử dụng mạng TSLCD cấp II chấp hành nghiêm túc Quy chế này. Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị sử dụng mạng TSLCD cấp II tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy chế này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về những vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị mình trong quá trình tham gia quản lý, vận hành và sử dụng mạng TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh.
4. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vấn đề phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 14/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 16/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 44/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 24/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 39/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 63/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật viễn thông năm 2009
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 5Quyết định 45/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 6Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 7Thông tư 03/2017/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư 27/2017/TT-BTTTT quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Thông tư 43/2017/TT-BTTTT về quy định mức giá cước tối đa dịch vụ trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Thông tư 12/2019/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 27/2017/TT-BTTTT quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Quyết định 10/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 13Quyết định 14/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 16/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 15Quyết định 44/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 16Quyết định 24/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 17Quyết định 39/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 18Quyết định 63/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 2089/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Văn Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực