ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2086/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 05 tháng 10 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1745/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt danh mục vùng chủ động nước tưới tiêu hoàn toàn và vùng chủ động nước tưới tiêu từ 70% trở lên năm 2022 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 95/TTr-SNN ngày 20 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục vùng chủ động nước tưới tiêu hoàn toàn (đối với đất trồng lúa nước) và vùng chủ động nước tưới tiêu từ 70% trở lên (đối với đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản) năm 2022 trên địa bàn các huyện Tuy Phong, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân để áp dụng tính giá đất nông nghiệp trong năm 2022 (danh mục kèm theo Quyết định này thay thế danh mục tại các cột TT (I, V và VI) Quyết định số 1745/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VÙNG CHỦ ĐỘNG NƯỚC TƯỚI TIÊU HOÀN TOÀN VÀ VÙNG CHỦ ĐỘNG NƯỚC TƯỚI TIÊU TỪ 70% TRỞ LÊN NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2086/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TÊN CÔNG TRÌNH THỦY
TT LỢI/LOẠI HÌNH CÔNG TRÌNH KHÁC
VÙNG TƯỚI TIÊU CHỦ ĐỘNG HOÀN TOÀN (đối với đất trồng lúa nước)
VÙNG TƯỚI TIÊU CHỦ ĐỘNG 70% TRỞ LÊN (đối với đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản)
TT | TÊN CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI/LOẠI HÌNH CÔNG TRÌNH KHÁC | VÙNG TƯỚI TIÊU CHỦ ĐỘNG HOÀN TOÀN (đối với đất trồng lúa nước) | VŨNG TƯỚI TIÊU CHỦ ĐỘNG 70% TRỞ LÊN (đối với đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản) |
(1) | (2) | (3) | (4) |
I | HUYỆN TUY PHONG |
|
|
1 | Hồ Phan Dũng | Xã Phan Dũng | Xã Phan Dũng |
|
| - Xứ đồng Tà Uông - Xứ đồng Tà Cang - Khu vực khai hoang ruộng mới | - Xứ đồng Tà Uông - Xứ đồng Tà Cang - Khu vực khai hoang ruộng mới - Khu đất 109 ha - Khu vực Chùm Ru |
2 | Đập Phùm | Xã Phan Dũng | Xã Phan Dũng |
|
| - Xứ đồng đập Phùm | - Xứ đồng đập Phùm |
3 | Đập Chu Rí | Xã Phan Dũng | Xã Phan Dũng |
|
| - Xứ đồng đập Chu Rí | - Xứ đồng đập Chu Rí |
4 | Đập Ông Toa | Xã Phan Dũng | Xã Phan Dũng |
|
| - Xứ đồng đập Ông Toa | - Xứ đồng đập Ông Toa |
5 | Đập Cây Táo | Xã Phong Phú | Xã Phong Phú |
|
| - Xứ đồng đập Cây Táo | - Xứ đồng đập Cây Táo |
6 | Đập Xóm Mới | Xã Phong Phú | Xã Phong Phú |
|
| - Xứ đồng đập Xóm Mới thôn Tuy Tịnh 1 | - Xứ đồng đập Xóm Mới thôn Tuy Tịnh 1 |
7 | Hồ Lòng Sông | Xã Phong Phú - Xứ đồng Tổ sản xuất thôn 1, thuộc thôn 1 - Xứ đồng Tổ sản xuất thôn 2, thuộc thôn 2 - Xứ đồng Tổ sản xuất thôn 3, thuộc thôn 2 - Xứ đồng Tổ sản xuất thôn Tuy Tịnh 1, thuộc thôn Tuy Tịnh 1 - Xứ đồng Tổ sản xuất thôn Tuy Tịnh 2, thuộc thôn Tuy Tịnh 2 - Xứ đồng Tổ sản xuất thôn Nha Mé, thuộc thôn Nha Mé Xã Phú Lạc - Xứ đồng HTX Long Điền 1, thuộc thôn Vĩnh Hanh - HTX Long Điền 2, thuộc thôn Vĩnh Hanh - HTX Long Hương, thuộc thôn Vĩnh Hanh - Xứ đồng HTX Lạc Trị, thuộc thôn Lạc Trị - Tổ sản xuất Vĩnh Hanh, thuộc thôn Vĩnh Hanh - Xứ đồng Tổ sản xuất Phú Điền, thuộc thôn Phú Điền Xã Phước Thể - Xứ đồng HTX Phước Thể, thuộc thôn 1 | Xã Phong Phú - Xứ đồng Tổ sản xuất thôn 1, thuộc thôn 1 - Xứ đồng Tổ sản xuất thôn 2, thuộc thôn 2 - Xứ đồng Tổ sản xuất thôn 3, thuộc thôn 2 - Xứ đồng Tổ sản xuất thôn Tuy Tịnh 1, thuộc thôn Tuy Tịnh 1 - Xứ đồng Tổ sản xuất thôn Tuy Tịnh 2, thuộc thôn Tuy Tịnh 2 - Xứ đồng Tổ sản xuất thôn Nha Mé, thuộc thôn Nha Mé Xã Phú Lạc - Xứ đồng HTX Long Điền 1, thuộc thôn Vĩnh Hanh - HTX Long Điền 2, thuộc thôn Vĩnh Hanh - HTX Long Hương, thuộc thôn Vĩnh Hanh - Xứ đồng HTX Lạc Trị, thuộc thôn Lạc Trị - Tổ sản xuất Vĩnh Hanh, thuộc thôn Vĩnh Hanh - Xứ đồng Tổ sản xuất Phú Điền, thuộc thôn Phú Điền Xã Phước Thể - Xứ đồng HTX Phước Thể, thuộc thôn 1 |
8 | Hồ Đá Bạc | Xã Vĩnh Hảo - Xứ đồng Tổ sản xuất tổ 1 Vĩnh Hảo, thuộc thôn Vĩnh Sơn Xã Vĩnh Tân - Xứ đồng Tổ sản xuất tổ 2 Vĩnh Tân, thuộc thôn Vĩnh Tiến - Xứ đồng Tổ sản xuất tổ 3 Vĩnh Tân, thuộc thôn Vĩnh Phúc - Xứ đồng Tổ sản xuất tổ 4 Vĩnh Tân, thuộc thôn Vĩnh Tiến | Xã Vĩnh Hảo - Xứ đồng Tổ sản xuất tổ 1 Vĩnh Hảo, thuộc thôn Vĩnh Sơn Xã Vĩnh Tân - Xứ đồng Tổ sản xuất tổ 2 Vĩnh Tân, thuộc thôn Vĩnh Tiến - Xứ đồng Tổ sản xuất tổ 3 Vĩnh Tân, thuộc thôn Vĩnh Phúc - Xứ đồng Tổ sản xuất tổ 4 Vĩnh Tân, thuộc thôn Vĩnh Tiến |
9 | Đập Bà Nao | Xã Hòa Minh - Xứ đồng Tổ sản xuất Hội Tâm, thuộc thôn Hội Tâm (Xứ đồng Ruộng Dở) | Xã Hòa Minh - Xứ đồng Tổ sản xuất Hội Tâm, thuộc thôn Hội Tâm (Xứ đồng Ruộng Dở) |
V | HUYỆN HÀM THUẬN NAM |
|
|
1 | Đập Đồng Đế |
|
|
|
| Xã Tiến Lợi - Tổ 2, 3 Thôn Tiến Hưng - Tổ 4 Thôn Tiến Phú | Xã Hàm Kiệm - Tổ 1, 4, 5, 6 Thôn Dân Phú Xã Hàm Mỹ - Tổ 3 Thôn Phú Sum - Tổ 3 Thôn Phú Sơn - Tổ 1, 2, 3, 4 thôn Phú Hưng - Tổ 1, 2, 3, 4 thôn Phú Mỹ Xã Tiến Lợi - Tổ 2, 3 Thôn Tiến Hưng - Tổ 1 Thôn Tiến Hòa - Tổ 4 Thôn Tiến Phú |
2 | Hồ Đu Đủ |
|
|
|
| Xã Hàm Cường - Xóm 1, Thôn Phú Thọ - Xứ đồng 18 thuộc xóm 2, Thôn Phú Sung | Xã Hàm Minh - Tổ 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8 thôn Minh Tiến Xã Hàm Cường - Xóm 1, 2, 3, 4, 5 thôn Phú Thọ - Xóm 3 thôn Phú Nghĩa - Xóm 1, 2, 3, 4, 5 thôn Phú Sung |
3 | Đập Bưng Bà Tùng |
|
|
|
| Xã Hàm Minh - Tổ 1, 2, 4, 5, 6 và 7 thôn Minh Thành | Xã Hàm Minh - Tổ 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 thôn Minh Thành |
4 | Đập Dốc Mới |
|
|
|
| Xã Hàm Cường - Xóm 2 và xóm 3, thôn Phú Nghĩa. - Xóm 3, thôn Phú Thọ | Xã Hàm Cường - Xóm 1, 3, thôn Phú Nghĩa - Xóm 3, 4, thôn Phú Thọ |
5 | Đập Ba Bàu |
|
|
|
| Xã Hàm Thạnh - Xứ đồng: Cà Gằn, Cầu Vĩ, Cây Sắn và Mương Điền thuộc nhóm 2, 3, 4 và 5, thôn Dân Thuận. Xã Hàm Mỹ - Đội 10, thôn Văn Lâm | Xã Hàm Thạnh - Nhóm 2, 3, 4, 5 thôn Ba Bàu - Nhóm 2, 3, 4, 5, 6, thôn Dân Thuận - Nhóm 1, 2, thôn Dân Hòa - Nhóm 1, 2, 3, 4, thôn Dân Cường Xã Mương Mán - Tổ 1, 2, 3, 4, thôn Đằng Thành - Tổ 1, 2, 3, 4, 5, thôn Văn Phong - Tổ 1, 2, 3, 4, 5, thôn Đại Thành Xã Hàm Mỹ - Tổ 1, 2, 3, 4, 5, thôn Phú Phong - Đội 10, thôn Văn Lâm Xã Hàm Kiệm - Tổ 1, 2, 3, 4, 5, thôn Dân Bình - Tổ 1, 2, 4, 5, thôn Dân Hiệp - Tổ 2, thôn Dân Phú Xã Hàm Cường - Xóm 3, 4, thôn Phú Sung - Xóm 1, 2, 3, 4, thôn Phú Lộc - Xóm 1, 4, thôn Phú Cường |
6 | Hồ Tân Lập và đập dâng Sông Phan |
|
|
|
|
| T.Trấn Thuận Nam - Tổ 4, 5, khu phố Nam Trung - Tổ 2, 3, 4, 6, 8, khu phố Lập Vinh - Tổ 3, 4, 6, khu phố Nam Thành - Tổ 4, 6, 8, khu phố Lập Bình - Tổ 7, 8, khu phố Lập Nghĩa |
7 | Hồ Tà Mon và đập dâng Sông Phan |
|
|
|
|
| Xã Tân Lập - Tổ 1, 3, 5, 7, 8, thôn Mon - Tổ 3, 4, 6, 7, 9, t Lập Phước - Tổ 1, 4, 5, 7, 8, 11, thôn Lập Sơn - Tổ 4, 5, 11, 12, thôn Lập Đức |
8 | Đập Suối Ké, đập Ba Khai và đập dâng Sông Phan |
|
|
|
|
| Xã Tân Thuận - Tổ 1, 3, 4, 5, 6, 7, thôn Hiệp Nghĩa - Tổ 2, 3, 4, 6, 7, 11, 12, thôn Hiệp Nhơn - Tổ 3, 4, 6, 7, 9, 11, 12, thôn Hiệp Phước - Tổ 5, 6, 7, 8, thôn Hiệp Lễ - Tổ 1, 2, 3, 4, 5, 6, thôn Hiệp Hòa |
9 | Đập Sông Linh |
|
|
|
| Xã Hàm Cần - Xứ đồng: Láng Mã thuộc Đội 1 và xứ đồng Mõm thuộc Đội 2, 3, 4, 5 và 6, thôn 1. |
|
10 | Đập Hàm Cần |
|
|
|
| Xã Hàm cần - Xứ đồng: Bà Miên thuộc Đội 8 và Đội 10, thôn 3. |
|
11 | Khe Bà Màng |
|
|
|
|
| Xã Hàm Mỹ - Xóm 5, thôn Phú Khánh - Xóm 2, thôn Phú Sơn |
12 | Kênh chuyển nước Sông Móng - Đu Đủ |
|
|
|
|
| Xã Hàm Thạnh - Nhóm 5, thôn Ba Bàu Xã Hàm Kiệm - Xóm Vạn Thùng, thôn Dân Hiệp Xã Hàm Cường - Xóm 5, thôn Phú Thọ - Xóm 4, thôn Phú Sung |
13 | Kênh chuyển nước Đu Đủ - Tân Lập |
|
|
|
|
| Xã Hàm Minh - Tổ 1, 2, 3, 4, 7, 8, thôn Minh Tiến - Tổ 3, thôn Minh Hòa Thị trấn Thuận Nam - Tổ 6, khu phố Nam Tân - Tổ 5, khu phố Nam Trung Xã Tân Lập - Đội 11, thôn Lập Đức |
14 | Đập Suối Mây | Xã Tân Thành | Xã Tân Thành |
|
| - Xóm Bàu Sen, thôn Thạnh Mỹ | - Xóm Bàu Sen, thôn Thạnh Mỹ |
15 | Đập Suối Nhum |
| Xã Thuận Quý |
|
|
| - Đội 4, thôn Thuận Minh |
16 | Đập Mắc Cở | Xã Mỹ Thạnh |
|
|
| - Đồng Mắc Cỡ, thôn 2 |
|
17 | Loại hình công trình khác |
|
|
17.1 | Bưng Bà Dương |
| Xã Hàm Minh |
|
|
| - Tổ 8, thôn Minh Thành |
17.2 | Bưng Bí |
| Xã Hàm Cường |
|
|
| - Thôn Phú Nghĩa |
VI. | HUYỆN HÀM TÂN |
|
|
1 | Đập Sông Tram | Xã Tân Thắng |
|
|
| - Thôn Hiệp Hòa - Thôn Hàm Thắng |
|
2 | Đập Cô Kiều + Kênh tiếp nước hồ Sông Dinh 3 - đập Cô Kiều | Xã Tân Thắng |
|
|
| - Thôn Cô Kiều - Thôn Gò Găng - Thôn Gò Đồn - Thôn Hồ Lân - Thôn Phò Trì |
|
3 | Đập Sông Phan |
| Xã Sông Phan |
|
|
| - Thôn An Vinh - Thôn An Bình - Thôn Tân Hòa - Thôn Tân Quang - Thôn Tân Hưng |
4 | Hồ Tân Hà |
| Xã Tân Hà |
|
|
| - Thôn Đông Hòa (phía Bắc của thôn Đông Hòa) |
5 | Hồ Sông Dinh 3 |
|
|
5.1 | Kênh tiếp nước hồ Sông Dinh 3 - đập Suối Đó | Xã Tân Xuân | Xã Tân Xuân |
|
| - Thôn Láng Gòn 2 (Xóm 2) | - Thôn Đá Mài 2 |
5.2 | Kênh chính Tây | Xã Tân Xuân | Xã Tân Xuân |
|
| - Thôn Láng Gòn 1 (xóm 1, 2, 3) - Thôn Đá Mài 1 (xóm 2, 3) - Thôn Đá Mài 2 (xóm 2) | - Thôn Láng Gòn 1 - Thôn Láng Gòn 2 - Thôn Đá Mài 1 - Thôn Đá Mài 2 Xã Tân Hà - Thôn Đông Thuận - Thôn Suối Máu - Thôn Đông Hòa (phía Nam thôn Đông Hòa) - Thôn Đông Hiệp - Thôn Đông Thanh Thị trấn Tân Nghĩa - Khu phố 5 - Khu phố 7 |
5.3 | Kênh chính Đông |
| Xã Tân Hà |
|
|
| - Thôn Suối Máu (phía Bắc thôn Suối Máu) |
Ghi chú:
1. Vùng chủ động nước tưới tiêu: Là vùng được tưới, tiêu (hoặc cấp, thoát nước đối với nuôi trồng thủy sản) từ nguồn nước của hệ thống công trình thủy lợi hoặc các nguồn nước mặt khác bằng giải pháp tưới tự chảy hoặc bơm tưới động lực kịp thời, đảm bảo cây trồng hoặc các loài thủy sản sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Vùng tưới tiêu chủ động hoàn toàn đối với đất trồng lúa nước: Là vùng chủ động nước tưới tiêu đạt 3 vụ trong một năm trong điều kiện thời tiết bình thường.
3. Vùng chủ động nước tưới tiêu từ 70% trở lên đối với đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản: Là vùng chủ động nước tưới tiêu đạt tối thiểu 02 vụ trong một năm trong điều kiện thời tiết bình thường.
4. Thửa đất hoặc khu đất chủ động nước tưới tiêu phải đồng thời đáp ứng 02 điều kiện, gồm:
- Thửa đất hoặc khu đất phải có vị trí nằm trong vùng tưới chủ động một phần hoặc toàn bộ thôn, bản, khu phố, xã, phường, thị trấn phân ranh theo địa danh hành chính ban hành tại cột (3) hoặc cột (4) của biểu danh mục.
- Thửa đất hoặc khu đất có vị trí nằm trong khu tưới hoặc có sử dụng nguồn nước tưới từ các công trình thủy lợi hoặc các nguồn nước mặt khác ban hành tại cột (2) của biểu danh mục./.
- 1Quyết định 834/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục các vùng có mức tưới tiêu chủ động từ 70% trở lên vào thời điểm năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 1065/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt diện tích, biện pháp tưới, tiêu hàng năm được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 1840/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt diện tích, biện pháp tưới tiêu hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024
- 4Quyết định 834/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục các vùng có mức tưới tiêu chủ động từ 70% trở lên vào thời điểm năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 1065/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt diện tích, biện pháp tưới, tiêu hàng năm được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 1840/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt diện tích, biện pháp tưới tiêu hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 2086/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục vùng chủ động nước tưới tiêu hoàn toàn và vùng chủ động nước tưới tiêu từ 70% trở lên năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 2086/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tuấn Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết