Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2075/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 17 tháng 8 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định 143/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.

Căn cứ Nghị định 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/NĐ-CP ngày 28/11/2003.

Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 06/11/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi.

Căn cứ Quyết định số 48/2009/QĐ-UBND ngày 14/7/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về tổ chức, quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1506/TT-SNN.TL ngày 13/7/2011 về việc phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt kết quả phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Gồm những nội dung như sau:

1. Chấp thuận kết quả thống nhất phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các địa phương và Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi, tổng số 123 công trình, trong đó: Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi quản lý 23 công trình, địa phương quản lý 100 công trình (có danh mục kèm theo).

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các địa phương, Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi, các ngành liên quan tổ chức thực hiện việc phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh theo các quy định hiện hành.

3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các địa phương, Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi, các ngành liên quan đánh giá giá trị tài sản công trình trước khi bàn giao, lập hồ sơ theo quy định.

4. UBND các huyện, thị xã Long Khánh, TP. Biên Hòa thành lập tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi phù hợp với số lượng công trình được giao quản lý; phối hợp Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tiếp nhận, bàn giao công trình thủy lợi.

5. Tiến độ thực hiện như sau:

a) Trong Quý III, IV/2011, Quý I/2012: Đơn vị quản lý các công trình thuỷ lợi thu thập các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của công trình; các văn bản liên quan đến công tác quản lý, khai thác, bảo vệ công trình để chuẩn bị bàn giao. Đơn vị được nhận bàn giao chuẩn bị bộ máy tổ chức, nhân sự để tiếp quản.

b) Trong Quý II/2012: Tiến hành việc bàn giao công trình theo kết quả phân cấp đã được phê duyệt.

Điều 2. Tổ chức thực hiện phân cấp:

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về lĩnh vực thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các ngành liên quan, các huyện, Thị xã Long Khánh, TP. Biên Hòa, Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi tổ chức triển khai thực hiện phân cấp.

2. Các Sở ngành liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ, có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các huyện, thị xã Long Khánh, TP. Biên Hoà tổ chức thực hiện phân cấp đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản lý, khai thác công trình thủy lợi.

3. UBND các huyện, thị xã Long Khánh, TP. Biên Hoà, Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi căn cứ kết quả phân cấp, tổ chức sắp xếp đơn vị quản lý khai thác phù hợp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, TP. Biên Hòa; Giám đốc Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ NN-PTNT;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT.UBND tỉnh;
- VP. Tỉnh uỷ; VP. HĐND tỉnh;
- Chánh – Phó VP.UBND tỉnh;
- Lưu VT (CNN-KT).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





 


KẾT QUẢ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 7/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai)

TT

Tên công trình

Địa điểm

Dung tích
(triệu m3)

Năng lực phục vụ

Đơn vị quản lý hiện tại

Kết quả phân cấp

Diện tích phục vụ

Mặt nước nuôi TS (ha)

Ngăn lũ, mặn, tiêu
 (ha)

Cấp nước
(m3/ ngày)

Địa phương

C.ty TNHH MTV Khai thác CTTL

I

Huyện Trảng Bom

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Sông Mây

Xã Bắc Sơn

15

1,000

138.5

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

 

x

2

Hồ chứa Bà Long

Xã Hố Nai 3

1.2

60

6.5

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

 

x

3

Hồ chứa Thanh Niên

Xã Hố Nai 3

0.6

50

5.0

 

 

Địa phương

x

 

4

Hồ Suối Đầm

Xã Bàu Hàm

1.2

64

38.0

 

 

Địa phương

x

 

5

Đập Bàu Hàm

Xã Sông Thao

 

140

 

 

 

Địa phương

x

 

6

Đập Gia Tôn

Xã Sông Trầu

 

45

 

 

 

Địa phương

x

 

7

Đập Suối Rết

Xã Sông Trầu

 

70

 

 

 

Địa phương

x

 

8

Đập Cầu số 3

Xã Sông Trầu

 

8

 

 

 

Địa phương

x

 

9

Đập Cầu số 6

Xã Sông Trầu

 

7

 

 

 

Địa phương

x

 

10

Đập Sông Trầu

Xã Sông Trầu

 

6

 

 

 

Địa phương

x

 

11

Đập Suối Dâu

Xã Trung Hòa

 

45

 

 

 

Địa phương

x

 

12

Đập Hưng Long

Xã Hưng Thịnh

 

40

 

 

 

Địa phương

x

 

13

Đập ngã ba suối đòn gánh

Xã Bình Minh

 

40

 

 

 

Địa phương

x

 

14

Đập Suối Mủ 1

Xã Hưng Nhơn

 

15

 

 

 

Địa phương

x

 

15

Đập Suối Mủ 3

Xã Hưng Nhơn

 

 

 

 

 

Địa phương

x

 

II

Huyện Thống Nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Đập Bỉnh

Xã Gia Tân 3

 

45

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

17

Đập Cây Da

Xã Xuân Thiện

 

50

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

18

Đập Ông Sinh

Xã Bàu Hàm 2

 

35

 

 

 

Địa phương

x

 

19

Đập Ông Nhì

Xã Bàu Hàm 2

 

12

 

 

 

Địa phương

x

 

20

Đập Cầu Quay

Xã Gia Tân 3

 

30

 

 

 

Địa phương

x

 

21

Đập Tân Yên

Xã Gia Tân 3

 

77

 

 

 

Địa phương

x

 

22

Đập Ông Công

Xã Bàu Hàm 2

 

45

 

 

 

Địa phương

x

 

23

Đập Cầu Máng

Xã Bàu Hàm 2

 

42

 

 

 

Địa phương

x

 

24

Đập Tín Nghĩa 1

Xã Xuân Thiện

 

103

 

 

 

Địa phương

x

 

25

Đập Tín Nghĩa 2

Xã Xuân Thiện

 

144

 

 

 

Địa phương

x

 

26

Đập Cầu Cường

Xã Gia Kiệm

 

94

 

 

 

Địa phương

x

 

27

Đập Ông Thọ

Xã Gia Tân 3

 

52

 

 

 

Địa phương

x

 

28

Đập Cầu 1

Xã Gia Tân 3

 

88

 

 

 

Địa phương

x

 

29

Đập Bà Sáu Bé

Xã Bàu Hàm 2

 

20

 

 

 

Địa phương

x

 

30

Đập Suối Bí

Xã Hưng Lộc

 

15

 

 

 

Địa phương

x

 

31

Đập Ba Cao

Xã Xuân Thiện

 

78

 

 

 

Địa phương

x

 

III

Huyện Tân Phú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Hồ chứa Đa Tôn

Xã Thanh Sơn

19.4

1,400

193.0

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

 

x

33

Đập Năm Sao

Xã Phú Bình

 

250

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

 

x

34

Đập Đồng Hiệp

Xã Phú Điền

 

1,100

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

 

x

35

Đập Vàm Hô

Xã Tà Lài

 

50

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

36

TB. Ấp 8 Nam CT

Xã NCT

 

160

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

37

TB. Ấp 11 Đắc Lua

Đắc Lua

 

100

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

38

TB. Ấp 5 Đắc Lua

Đắc Lua

 

100

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

39

TB. Núi Tượng

Xã Núi Tượng

 

150

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

40

Cống tiờu ấp 9

Xã ĐăkLua

 

-

 

600

 

Địa phương

x

 

41

Đê bao ngăn lũ Đăk Lua

Xã ĐăkLua

 

-

 

800

 

Địa phương

x

 

42

Đập dâng Trà Cổ

Xã Trà Cổ

 

-

20.0

 

 

Địa phương

x

 

43

Kênh tiêu Núi Tượng

Xã Núi Tượng

 

-

 

800

 

Địa phương

x

 

44

TB. Ấp 4

Xã Đắc Lua

 

198

 

 

 

Địa phương

x

 

45

TB. Ấp 9,10

Xã Đắc Lua

 

185

 

 

 

Địa phương

x

 

46

TB. Ấp 6

Phú an

 

60

 

 

 

Địa phương

x

 

47

TB. Tà Lài

Xã Tà Lài

 

410

 

 

 

Địa phương

 

x

48

TB. Ấp 1,2

Xã Phú Thịnh

 

40

 

 

 

Địa phương

x

 

49

TB. Ấp 2

Xã NCT

 

60

 

 

 

Địa phương

x

 

IV

Huyện Định Quán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

TB. Ngọc Định

Xã Ngọc Định

 

240

2.9

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

51

TB. Ba Giät

Xã Phú Tân

 

500

 

 

7,000

Địa phương

x

 

52

TB. Ấp 1, 2

Xã Thanh Sơn

 

235

 

 

 

Địa phương

x

 

53

TB. Ấp 6, 8

Xã Thanh Sơn

 

187

 

 

 

Địa phương

x

 

54

Đập Cần Đu

Xã Phú Túc

 

20

 

 

 

Địa phương

x

 

55

Đập ấp 5

Xã Phú Tân

 

88

 

 

 

Địa phương

x

 

V

TP. Biên Hoà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56

TB. Hiệp Hòa 1

Xã Hiệp Hòa

 

50

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

57

TB. Hiệp Hòa 2

Xã Hiệp Hòa

 

30

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

58

TB. Phước Tân

Xã Phước Tân

 

120

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

59

Kênh tập đoàn 1 +2

Xã Tam Phước

 

 

 

 

 

Địa phương

x

 

60

Kênh tập đoàn 3 +4

Xã Tam Phước

 

 

 

 

 

Địa phương

x

 

61

Kênh Bửu Hòa

Xã Bửu Hoà

 

11

 

 

 

Địa phương

x

 

62

Kênh Bửu Long

P.Bửu Long

 

 

 

 

 

Địa phương

x

 

63

Kênh Tân Vạn

Xã Tân Vạn

 

1

 

 

 

Địa phương

x

 

VI

Huyện Cẩm Mỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64

Hồ Suối Vọng

Xã Xuân Bảo

4

400

36.5

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

 

x

65

Đập dâng Cù Nhớ 1+2

Xã Sông Ray

 

400

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

 

x

66

Đập Suối Sấu

Xã Sông Nhạn

 

90

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

67

Hồ Suối Đôi 3

Xã Lâm San

1.2

400

13.5

 

 

Địa phương

 

x

68

Hồ Giao Thông

Xã Lâm San

< 1,0

20

 

 

 

Địa phương

x

 

69

Đập Suối nước Trong

Xã Xuân Bảo

 

385

 

 

 

Địa phương

 

x

VII

Huyện Vĩnh Cửu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

Hồ Mo Nang

Xã Tân An

1.15

60

16.0

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

 

x

71

TB. Lợi Hòa

Xã Bình Lợi

 

130

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

72

TB. Bình Hòa 1

Xã Bình Hòa

 

110

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

73

TB. Thiện Tân 1

Xã Thiện Tân

 

150

3.7

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

74

TB. Bình Phước

Xã Tân Bình

 

80

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

75

TB. Bình Hòa 2

Xã Bình Hòa

 

60

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

76

TB. Đại An

Xã Tân An

 

80

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

77

TB. Trị An 1

Xã Trị An

 

55

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

78

TB. Tân Triều

Xã Tân Bình

 

50

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

79

TB. Thiện Tân 3

Xã Thiện Tân

 

30

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

80

TB. Thiện Tân 2

Xã Thiện Tân

 

50

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

81

TB. Tân An

Xã Tân An

 

100

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

82

TB. Long Chiến

Xã Bình Lợi

 

80

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

83

TB. Trị An 2 (Cầu 19)

Xã Trị An

 

30

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

84

TB. Bình Hòa 3

Xã Bình Hòa

 

30

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

85

TB Bình Lục

Xã Tân Bình

 

40

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

86

Đập Suối Sâu

Xã Vĩnh Tân

 

60

 

 

 

Địa phương

x

 

VIII

Huyện Nhơn Trạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

87

Đê Hiệp Phước-Long Thọ

Xã Long Thọ

 

-

 

700

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

 

x

88

Hệ thống TL Ông Kèo

5 xã

 

3,000

 

5,277

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

 

x

89

Đập Vũng Gấm

Xã Phước An

 

90

 

 

 

Địa phương

x

 

90

Kênh tiêu Hiệp Phước

Xã Hiệp Phước

 

-

 

450

 

Địa phương

x

 

91

Kênh Mả Vôi

Xã Long Tân

 

150

 

 

 

Địa phương

x

 

IX

Huyện Long Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

92

Hồ Cầu Mới tuyến V

Xã Cẩm Đường

9

1,200

112.0

 

136,000

C.ty TNHH MTV KTCTTL

 

x

93

Hồ Cầu Mới tuyến VI

Xã Bàu cạn

21

 

162.0

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

 

x

94

Đập Long An

Xã Long An

 

300

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

 

x

95

Đập suối Cả

Xã Long Phước

 

350

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

 

x

96

Đập Phước Thái

Xã Phước Thái

 

-

 

 

24,000

C.ty TNHH MTV KTCTTL

 

x

97

Đập ngăn mặn Bà Ký

Long Phước

 

 

 

217

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

 

x

98

Đập Cây Chanh

Xã Phước Bình

 

7

 

 

 

Địa phương

x

 

99

Đập ấp 3-4

Xã Phước Bình

 

40

 

 

 

Địa phương

x

 

100

Đờ ngăn mặn Long Phú

Xã Phước Thái

 

-

 

25

 

Địa phương

x

 

101

Đập Sa Cá

Xã Bình An

 

100

 

 

 

Địa phương

x

 

102

Kênh tiêu Bàu Cá

Long Đức

 

 

 

100

 

Địa phương

x

 

103

Kênh ấp 2

Long An

 

30

 

 

 

Địa phương

x

 

104

Kênh thoát lũ Suối Trầu

Suối Trầu

 

 

 

400

 

Địa phương

x

 

X

Huyện Xuân Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

105

Hồ Gia Ui

Xã Xuân Tâm

10.8

500

151.0

 

5,000

C.ty TNHH MTV KTCTTL

 

x

106

Hồ Núi Le

TT Gia Ray

3.5

308

56.3

 

2,400

C.ty TNHH MTV KTCTTL

 

x

107

Đập Lang Minh

Xã Xuân Phú

 

300

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

 

x

108

Đập Gia Liêu 1

Xã Xuân Phú

 

40

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

109

Đập Gia Liêu 2

Xã Xuân Phú

 

60

 

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

x

 

110

TB. Xuân Tâm 2

Xã Xuân Tâm

 

50

0.6

 

 

C.ty TNHH MTV KTCTTL

 

x

111

Đập Súc 3 buụng

Xã Xuân Hòa

 

40

 

 

 

Địa phương

x

 

112

Đập Suối Khỉ

Xã Xuân Trường

 

60

 

 

 

Địa phương

x

 

XI

Thị xã Long Khánh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

113

Đập Lát Chiếu

Xã Bảo Quang

 

50

 

 

 

C.ty TNHH MTV Khai thác CTTL

x

 

114

Hồ Suối Tre

Xã Suối Tre

0.64

50

 

 

 

Công ty Cao su

x

 

115

Đập Suối Chồn

Xã Bảo Vinh

 

84

 

 

 

Địa phương

x

 

116

Đập Gia Trấp

Xã Xuân Tân

 

60

 

 

 

Địa phương

x

 

117

Đập Đồng Háp

Xã Bảo Vinh

 

138

 

 

 

Địa phương

x

 

118

Đập Hoà Bình

Xã Bàu Trâm

 

45

 

 

 

Địa phương

x

 

119

Đập Bàu Đục

Xã Bàu Sen

 

31

 

 

 

Địa phương

x

 

120

Đập Cầu Dầu

Xã Hàng Gòn

 

60

 

 

 

Địa phương

x

 

121

Đập Sân Bay

Xã Bàu Trâm

 

51

 

 

 

Địa phương

x

 

122

Kênh ruộng lớn

Xã Bảo Vinh

 

75

 

 

 

Địa phương

x

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2075/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

  • Số hiệu: 2075/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/08/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/08/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản