- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2070/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 16 tháng 8 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 79//TTr-SVHTT&DL ngày 11/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt 02 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh Du lịch, lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh Phú Thọ (chi tiết tại các Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Lao động - Thương binh và Xã hội và Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính; cập nhật đầy đủ, chính xác kịp thời trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, Hệ thống thông tin một cửa điện tử và Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Lao động - Thương binh và Xã hội; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
TT | LĨNH VỰC/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | Trang |
| ||
1 | Hỗ trợ hướng dẫn viên du lịch bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 |
|
| ||
1 | Hỗ trợ viên chức hoạt động nghệ thuật gặp khó khăn do đại dịch Covid - 19 |
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Hỗ trợ hướng dẫn viên du lịch bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19
TT | Trình tự/Nội dung công việc | Trách nhiệm giải quyết | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển đến phòng Quản lý Du lịch - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, tham mưu xử lý. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ HCC | 0,25 ngày |
Bước 2 | Nhận hồ sơ TTHC. Phân công thẩm định, tham mưu xử lý. | Trưởng phòng Quản lý Du lịch | 0,25 ngày |
Bước 3 | Thẩm định/thẩm tra, xác minh hồ sơ; tổng hợp kết quả, trình Trưởng phòng xem xét, duyệt trình lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | Cán bộ hoặc công chức phòng Quản lý Du lịch được phân công | 0,75 ngày |
Bước 4 | Duyệt kết quả, trình Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, phê duyệt hồ sơ TTHC gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình UBND tỉnh. | Trưởng phòng Quản lý du lịch | 0,25 ngày |
Bước 5 | Phê duyệt kết quả gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình UBND tỉnh. | Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 0,25 ngày |
Bước 6 | Vào sổ, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ; phát hành văn bản gửi kèm hồ sơ TTHC đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (qua phòng Việc làm - An toàn lao động). | Bộ phận Văn thư; cán bộ hoặc công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được phân công | 0,25 ngày |
Bước 7 | Nhận hồ sơ TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình. Phân công thẩm định, tham mưu xử lý. | Trưởng phòng Việc làm - An toàn lao động | 0,125 ngày |
Bước 8 | Thẩm định/thẩm tra, xác minh hồ sơ; tổng hợp kết quả, trình Trưởng phòng xem xét, duyệt trình lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | Cán bộ hoặc công chức của phòng Việc làm - An toàn lao động được phân công | 0,25 ngày |
Bước 9 | Duyệt kết quả, trình lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt hồ sơ trình UBND tỉnh. | Trưởng phòng Việc làm - An toàn lao động | 0,25 ngày |
Bước 10 | Phê duyệt hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. | Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 0,25 ngày |
Bước 11 | Vào sổ, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ; phát hành văn bản gửi kèm hồ sơ TTHC đến Văn phòng Văn phòng UBND tỉnh (qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh). | Bộ phận Văn thư; cán bộ hoặc công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được phân công | 0,125 ngày |
Bước 12 | Nhận hồ sơ TTHC của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Chuyên viên theo dõi thẩm định, tham mưu xử lý. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh | 0,125 ngày |
Bước 13 | Thẩm định/thẩm tra, xác minh hồ sơ; tổng hợp kết quả, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét, duyệt trình lãnh đạo UBND tỉnh. | Chuyên viên theo dõi | 0,25 ngày |
Bước 14 | Duyệt kết quả, trình lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định giải quyết TTHC. | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh | 0,25 ngày |
Bước 15 | Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC. | Lãnh đạo UBND tỉnh | 0,25 ngày |
Bước 16 | Vào số, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ, phát hành kết quả giải quyết TTHC. Chuyển kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ HCC. | Bộ phận Văn thư; cán bộ hoặc công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh được phân công | 0,125 ngày |
Bước 17 | Nhận kết quả giải quyết TTHC của UBND tỉnh (từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh), sao kết quả, lưu trữ hồ sơ giải quyết TTHC. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
Bước 18 | Nhận kết quả giải quyết TTHC của UBND tỉnh (từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh); sao kết quả, lưu trữ hồ sơ giải quyết TTHC. Xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có. Thông báo, trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ HCC |
|
Tổng thời gian giải quyết | 4,0 ngày |
II. Lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn
1. Thủ tục: Hỗ trợ viên chức hoạt động nghệ thuật gặp khó khăn do đại dịch Covid- 19.
TT | Trình tự/Nội dung công việc | Trách nhiệm giải quyết | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển phòng Quản lý Văn hóa - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, tham mưu xử lý. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ HCC | 0,25 ngày |
Bước 2 | Nhận hồ sơ TTHC. Phân công thẩm định, tham mưu xử lý. | Trưởng phòng Quản lý Văn hóa | 0,25 ngày |
Bước 3 | Thẩm định/thẩm tra, xác minh hồ sơ; tổng hợp kết quả, trình Trưởng phòng xem xét, duyệt trình lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | Cán bộ hoặc công chức phòng Quản lý Văn hóa được phân công | 1,5 ngày |
Bước 4 | Duyệt kết quả, trình Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, phê duyệt hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình UBND tỉnh. | Trưởng phòng Quản lý Văn hóa | 0,25 ngày |
Bước 5 | Phê duyệt hồ sơ TTHC gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình UBND tỉnh. | Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 0,5 ngày |
Bước 6 | Vào sổ, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ; phát hành văn bản gửi kèm hồ sơ TTHC đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (qua phòng Việc làm - An toàn lao động). | Bộ phận Văn thư; cán bộ hoặc công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được phân công | 0,25 ngày |
Bước 7 | Nhận hồ sơ TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình. Phân công thẩm định, tham mưu xử lý. | Trưởng phòng Việc làm - An toàn lao động | 0,125 ngày |
Bước 8 | Thẩm định/thẩm tra, xác minh hồ sơ; tổng hợp kết quả, trình Trưởng phòng xem xét, duyệt trình lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | Cán bộ hoặc công chức của phòng Việc làm - An toàn lao động được phân công | 0,25 ngày |
Bước 9 | Duyệt kết quả, trình lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt hồ sơ trình UBND tỉnh. | Trưởng phòng Việc làm - An toàn lao động | 0,25 ngày |
Bước 10 | Phê duyệt hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. | Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 0,25 ngày |
Bước 11 | Vào số, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ; phát hành văn bản gửi kèm hồ sơ TTHC đến Văn phòng UBND tỉnh (qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh) | Bộ phận Văn thư; cán bộ hoặc công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được phân công | 0,125 ngày |
Bước 12 | Nhận hồ sơ TTHC của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Chuyên viên theo dõi thẩm định, tham mưu xử lý. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh | 0,125 ngày |
Bước 13 | Thẩm định/thẩm tra, xác minh hồ sơ; tổng hợp kết quả, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét, duyệt trình lãnh đạo UBND tỉnh. | Chuyên viên theo dõi | 0,25 ngày |
Bước 14 | Duyệt kết quả, trình lãnh đạo UBND xem xét, quyết định giải quyết TTHC. | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh | 0,25 ngày |
Bước 15 | Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC. | Lãnh đạo UBND tỉnh | 0,25 ngày |
Bước 16 | Vào số, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ, phát hành kết quả giải quyết TTHC. Chuyển kết quả đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | Bộ phận Văn thư, cán bộ hoặc công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh được phân công | 0,125 ngày |
Bước 17 | Nhận kết quả giải quyết TTHC của UBND tỉnh (từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh), sao kết quả, lưu trữ hồ sơ giải quyết TTHC. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ HCC |
|
Bước 18 | Nhận kết quả giải quyết TTHC của UBND tỉnh (từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng UBND tỉnh), sao kết quả, lưu trữ hồ sơ giải quyết TTHC. Xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có. Thông báo, trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ HCC |
|
| Tổng thời gian giải quyết | 5,0 ngày |
BIỂU TỔNG HỢP DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐVT: ngày làm việc
TT | LĨNH VỰC/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | Quyết định công bố Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Số ngày thực hiện TTHC theo QĐ UBND tỉnh | Số ngày giải quyết công việc theo QTNB |
I | Lĩnh vực Du lịch |
|
|
|
1 | Hỗ trợ hướng dẫn viên du lịch bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 | Quyết định số 1995/QĐ-UBND ngày 06/8/2021 | 4,0 ngày | 4,0 ngày |
II | Lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn |
|
|
|
1 | Hỗ trợ viên chức hoạt động nghệ thuật gặp khó khăn do đại dịch Covid - 19 | Quyết định số 1995/QĐ-UBND ngày 06/8/2021 | 5,0 ngày | 5,0 ngày |
- 1Quyết định 1225/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 04 thủ tục hành chính lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 1508/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Du lịch và lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 2053/QĐ-UBND năm 2021 công bố chuẩn hóa Quy trình giải quyết bổ sung thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực du lịch, Nghệ thuật biểu diễn được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 965/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 1225/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 04 thủ tục hành chính lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 1508/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Du lịch và lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 2053/QĐ-UBND năm 2021 công bố chuẩn hóa Quy trình giải quyết bổ sung thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực du lịch, Nghệ thuật biểu diễn được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 1995/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Du lịch, Nghệ thuật biểu diễn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ
- 9Quyết định 965/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Du lịch, lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 2070/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực