Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 206/QĐ-KTTV | Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 503/QĐ-BNNMT NGÀY 27/3/2025 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW, NGHỊ QUYẾT SỐ 193/2025/QH15 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 03/NQ-CP
CỤC TRƯỞNG CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Căn cứ Quyết định số 35/QĐ-BNNMT ngày 01/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Khí tượng Thủy văn;
Căn cứ Quyết định số 503/QĐ-BNNMT ngày 27/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 193/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội về chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo; Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Cục Khí tượng Thủy văn thực hiện Quyết định số 503/QĐ-BNNMT ngày 27/3/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số 193/2025/QH15 và Nghị quyết số 03/NQ-CP.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục; Trưởng các Phòng và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CỤC TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 503/QĐ-BNNMT NGÀY 27/3/2025 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW, NGHỊ QUYẾT SỐ 193/2025/QH15 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 03/NQ-CP
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-KTTV ngày tháng năm 2025 của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn)
Triển khai thực hiện Quyết định số 503/QĐ-BNNMT ngày 27/3/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (sau đây viết tắt là Quyết định số 503/QĐ-BNNMT) thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 57-NQ/TW); Nghị quyết số 193/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội về chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 193/2025/QH15); Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 03/NQ-CP), được thay thế bằng Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện NQ số 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (sau đây viết tắt Nghị quyết số 71/NQ-CP);
Cục Khí tượng Thủy văn (KTTV) ban hành Kế hoạch triển khai các Nghị quyết nêu trên và Kế hoạch của Bộ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số 193/2025/QH15 và Nghị quyết số 03/NQ-CP, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
Xác định nhiệm vụ cụ thể, phân công rõ trách nhiệm, yêu cầu về tiến độ, kết quả cần đạt được; đôn đốc, kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện khó khăn, vướng mắc để có giải pháp khắc phục, bảo đảm triển khai đầy đủ, có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến chức năng, nhiệm vụ của Cục KTTV tại Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số 193/2025/QH15 và Nghị quyết số 71/NQ-CP và Quyết định số 503/QĐ-BNNMT.
II. NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI
Nhằm đạt được mục tiêu tại Nghị quyết số 57-NQ/TW, Nghị quyết số 193/2025/QH15 và Nghị quyết số 71/NQ-CP và Quyết định số 503/QĐ- BNNMT, trong thời gian tới, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên, Cục KTTV và các đơn vị trực thuộc Cục cần tổ chức triển khai các nhiệm vụ sau đây:
1. Nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy, quyết tâm mạnh mẽ trong toàn Cục KTTV về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
2. Hoàn thiện thể chế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
3. Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong lĩnh vực KTTV.
4. Phát triển, trọng dụng nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số lĩnh vực KTTV.
5. Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các đơn vị trực thuộc Cục KTTV; nâng cao quản lý nhà nước trong lĩnh vực KTTV.
6. Tăng cường hợp tác quốc tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
Chỉ tiêu, danh mục các nhiệm vụ cụ thể và phân công các trách nhiệm các đơn vị trực thuộc Cục để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tại Phụ lục I và Phụ lục II đính kèm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Lãnh đạo Cục theo lĩnh vực được phân công phụ trách có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
2. Các đơn vị trực thuộc Cục
a) Căn cứ Kế hoạch này, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu lực, hiệu quả.
b) Rà soát các chương trình, kế hoạch đã ban hành, còn hiệu lực thực hiện có liên quan để điều chỉnh, thực hiện đồng bộ thống nhất với Kế hoạch này.
c) Định kỳ 6 tháng báo cáo kết quả thực hiện về Phòng Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế trước ngày 20 tháng 5 và trước ngày 05 tháng 11 để tổng hợp.
3. Phòng Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, kịp thời báo cáo và kiến nghị Lãnh đạo Cục các biện pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch này.
b) Định kỳ 6 tháng tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Vụ Khoa học và Công nghệ, Cục Chuyển đổi số trước ngày 01 tháng 6 và trước ngày 15 tháng 11.
4. Phòng Kế hoạch - Tài chính
Hằng năm, cân đối bố trí các nguồn kinh phí để đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch này, các đơn vị chủ động đề xuất gửi về Phòng Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế tổng hợp, tham mưu trình Lãnh đạo Cục xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
CHỈ TIÊU VÀ CHỈ SỐ CẦN ĐẠT ĐƯỢC
(Kèm theo Quyết định / QĐ-KTTV ngày tháng năm 2025 của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Kết quả | Cơ quan chủ trì theo dõi, tổng hợp, đánh giá |
1. | Tỷ lệ kết quả các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sản phẩm là quy trình công nghệ, thiết bị, tiến bộ kỹ thuật..., được ứng dụng vào thực tiễn | % | > 60 | Phòng KHQT |
2. | Chỉ tiêu về thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công và chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử |
|
|
|
2.1 | Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện | % | 90 | Văn phòng Cục |
2.2 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính | % | 90 | Văn phòng Cục |
2.3 | Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử | % | 90 | Văn phòng Cục |
2.4 | Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công | % | 80 | Văn phòng Cục |
2.5 | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc toàn trình trên môi trường điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước | % | 100 | Văn phòng Cục |
2.6 | Tỷ lệ nhiệm vụ được theo dõi, quản lý, giám sát của các cơ quan hành chính thực hiện trên môi trường điện tử | % | 100 | Văn phòng Cục |
2.7 | Tỷ lệ các cơ quan nhà nước thực hiện chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử | % | 100 | Văn phòng Cục |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CỦA CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 503/QĐ-BNNMT NGÀY 27/3/2025 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW, NGHỊ QUYẾT SỐ 193/2025/QH15 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 03/NQ-CP
(Kèm theo Quyết định /QĐ-KTTV ngày tháng năm 2025 của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn)
TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Kết quả | Thời gian hoàn thành |
I. | NÂNG CAO NHẬN THỨC, ĐỔI MỚI TƯ DUY, QUYẾT TÂM MẠNH MẼ TRONG TOÀN CỤC KTTV VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ | ||||
1. | Xây dựng kế hoạch của Cục KTTV thực hiện Quyết định số 503/QĐ-BNNMT của Bộ NN&MT. | Phòng: KHQT, QLDB | Các đơn vị trực thuộc Cục | Quyết định của Cục trưởng | 5/2025 |
2. | Cụ thể hóa nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số (KH, CN, ĐMST và CĐS) trong chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của Cục và các đơn vị trực thuộc Cục. | Các đơn vị trực thuộc Cục | Phòng KHQT; Văn phòng Cục | Kế hoạch công tác | Thường xuyên |
3. | Xây dựng kế hoạch và tổ chức rà soát, điều chỉnh, bổ sung yêu cầu vị trí việc làm đối với lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Cục bảo đảm tối thiểu 25% tổng số lãnh đạo các đơn vị có chuyên môn, kinh nghiệm về KH, CN, ĐMST và CĐS | Phòng TCCB | Các đơn vị trực thuộc Cục | Quyết định của Cục trưởng/ Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Cục | Sau khi Kế hoạch của Bộ được ban hành |
4. | Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về hoạt động phát triển KH, CN, ĐMST và CĐS đến từng cán bộ công chức, viên chức và người lao động, gắn với thực hiện hoạt động nghiên cứu và nhiệm vụ được giao, gắn với chức năng, nhiệm vụ của mỗi đơn vị | Các đơn vị trực thuộc Cục | Phòng KHQT; Văn phòng Cục | Chuyển biến về nhận thức của cán bộ công chức, viên chức đối với KH, CN, ĐMST và CĐS | Thường xuyên |
5. | Triển khai công bố các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ của Cục trên Trang thông tin điện tử của Cục | Phòng KHQT; Trung tâm TTDL | Các đơn vị chủ trì đề tài | Các kết quả nghiên cứu được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cục | Thường xuyên |
6. | Hưởng ứng phong trào thi đua đột phá phát triển KH, CN, ĐMST, CĐS | Phòng KHQT | Các đơn vị trực thuộc Cục | Tham gia theo Chương trình của Bộ | Thường xuyên |
II. | HOÀN THIỆN THỂ CHẾ TRONG PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ | ||||
7. | Rà soát, tổng hợp và tham mưu đề xuất danh mục văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực KTTV cần sửa đổi, bổ sung để bảo đảm sự thống nhất, phù hợp với thực tiễn, tạo điều kiện thuận lợi phát triển KH, CN, ĐMST và CĐS và chủ động hội nhập quốc tế | Văn phòng Cục; Phòng: QLDB, QLML | Các đơn vị trực thuộc Cục | Văn bản đề xuất | Từ tháng 6/2025 |
8. | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy trình nội bộ đáp ứng các quy định về giao dịch điện tử; thực hiện các biện pháp, giải pháp linh hoạt sáng tạo, hiệu quả khi thực hiện các thủ tục hành chính về KTTV | Văn phòng Cục; Phòng QLDB | Các đơn vị trực thuộc Cục có liên quan | Các quy trình nội bộ được Cục trưởng ban hành | Từ tháng 12/2025 |
9. | Soát xét, sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật lĩnh vực KTTV, bảo đảm phù hợp với thực tiễn, tạo điều kiện cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và chủ động hội nhập quốc tế. | Phòng: KHQT, QLDB, QLML, KHTC | Các đơn vị trực thuộc Cục | Các đề xuất sửa đổi, bổ sung xây dựng mới tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức Kinh tế - kỹ thuật trong kế hoạch hằng năm trình Bộ phê duyệt và thực hiện sau khi được phê duyệt | Tháng 12/2025 |
10. | Xây dựng, hoàn thiện quy định kỹ thuật về thu nhận, số hóa, lưu trữ, xây dựng cơ sở dữ liệu; sử dụng, kết nối, chia sẻ dữ liệu số khí tượng thuỷ văn | Trung tâm TTDL | Phòng QLDB | Quy định kỹ thuật | Thường xuyên |
III. | TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ, HOÀN THIỆN HẠ TẦNG CHO KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC KTTV | ||||
11. | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cục để đảm bảo thống nhất, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về KH, CN, ĐMST và CĐS theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền | Phòng TCCB | Các đơn vị trực thuộc Cục | Quyết định của cấp có thẩm quyền | Theo chỉ đạo của Bộ |
12. | Phát triển nền tảng số, cơ sở dữ liệu dùng chung, kết nối, liên thông với các nền tảng số thuộc Bộ NN&MT. |
|
|
|
|
- | Phát triển, vận hành các hệ thống thông tin cơ sở, ứng dụng, dịch vụ số sử dụng chung phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, làm việc của Cục KTTV trên môi trường điện tử | Trung tâm TTDL | Các đơn vị trực thuộc Cục | Hệ thống các kênh thông tin phục vụ nghiệp vụ được duy trì, vận hành ổn định, thông suốt | Thường xuyên |
- | Kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (LGSP) | Trung tâm TTDL | Trung tâm DBQG; các Đài KTTV | Kết nối được với Nền tảng LGSP Bộ Nông nghiệp và Môi trường khi có yêu cầu | Thường xuyên |
13. | Hiện đại hóa hệ thống thông tin, dữ liệu và chuyển đổi số ngành KTTV |
|
|
|
|
- | Hoàn thiện hệ thống tích hợp dữ liệu tập trung; phát triển, hoàn thiện hệ thống phần mềm nghiệp vụ dùng chung phục vụ quản lý và cung cấp, chia sẻ dữ liệu KTTV | Trung tâm TTDL | Các đơn vị trực thuộc Cục | Hệ thống tích hợp dữ liệu tập trung và phần mềm nghiệp vụ phục vụ quản lý và cung cấp, chia sẻ dữ liệu KTTV được xây dựng hoàn thiện theo nền tảng công nghệ mới | Từ năm 2026 |
- | Ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo trong công tác thông tin, dữ liệu; xây dựng hệ thống tương tác giữa người dùng và thông tin, dữ liệu KTTV trên các nền tảng công nghệ hiện đại | Trung tâm TTDL | Các đơn vị trực thuộc Cục | Công nghệ dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trong công tác thông tin, dữ liệu và hệ thống tương tác người dùng | Từ năm 2026 |
- | Nâng cấp hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin của hệ thống KTTV quốc gia | Trung tâm TTDL | Các đơn vị trực thuộc Cục | Hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin của hệ thống KTTV quốc gia được nâng cấp, hoàn thiện | Từ năm 2026 |
14. | Bổ sung trạm ra đa thời tiết và thám không vô tuyến phục vụ công tác dự báo khí tượng thủy văn | Trung tâm KTQT | Phòng: KHTC, QLML; các Đài KTTV | Trạm ra đa thời tiết, thám không vô tuyến được lắp đặt | 2026-2030 |
15. | Xây dựng, triển khai Dự án “Tăng cường năng lực quan trắc khí tượng trên cao phục vụ phòng chống thiên tai và phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam” (Phần Lan 4) | Trung tâm KTQT | Trung tâm DBQG; Phòng: KHQT, KHTC | Dự án được phê duyệt và triển khai | 2026-2030 |
16. | Xây dựng, triển khai Dự án “Xây dựng hệ thống tích hợp công nghệ thông tin về giám sát và dự báo bão phục vụ phòng tránh thiên tai khí tượng và khí hậu ở Việt Nam” (KOICA - Hàn Quốc) | Đài KTTV Bắc Bộ | Trung tâm: DBQG, KTQT; Phòng: KHQT, KHTC | Dự án được phê duyệt và triển khai | 2026-2030 |
IV. | PHÁT TRIỂN, TRỌNG DỤNG NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ LĨNH VỰC KTTV | ||||
17. | Xây dựng mạng lưới các nhà khoa học, chuyên gia trong và ngoài nước về lĩnh vực KTTV và các lĩnh vực có liên quan | Phòng KHQT | Các đơn vị trực thuộc Cục | Danh sách các nhà khoa học, chuyên gia | Thường xuyên |
18. | Đẩy mạnh đào tạo các nhà khoa học qua các khóa đào tạo sau đại học tại nước ngoài | Phòng TCCB | Các đơn vị trực thuộc Cục | Các Cán bộ được cử đi đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ, đào tạo nước ngoài | Thường xuyên |
V. | ĐẨY MẠNH CHUYỂN ĐỔI SỐ, ỨNG DỤNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC CỤC KTTV; NÂNG CAO QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC KTTV | ||||
19. | Tham gia phối hợp xây dựng hợp phần về KTTV trong đề án ứng dụng Interne vạn vật (IoT), mạng LoraWAN trong trong quan trắc, giám sát và dự báo về tài nguyên, môi trường, biến đổi khí hậu, nông nghiệp thông minh. Trong đó hợp phần về KTTV tập trung vào ứng dụng mạng LoraWAN trong truyền tin từ các trạm quan trắc KTTV, IoT trong quan trắc, giám sát, quản lý hoạt động trạm KTTV | Trung tâm: KTQT, TTDL | Phòng QLML | Văn bản đề xuất hợp phần về KTTV | Theo yêu cầu |
20. | Nghiên cứu, ứng dụng và phát triển các công nghệ chiến lược như trí tuệ nhân tạo (AI), học máy (Machine learning), dữ liệu lớn (Big Data), internet vạn vật (IOT), chuỗi khối (Blockchain),… trong lĩnh vực KTTV |
|
|
|
|
- | Ứng dụng trí tuệ nhân tạo để nâng cao chất lượng dự báo, cảnh báo các hiện tượng khí tượng, thủy văn và hải văn cực đoan | Trung tâm: DBQG; các Đài KTTV | Phòng KHQT | Hệ thống dự báo các hiện tượng khí tượng cực đoan dựa trên công nghệ AI | Thường xuyên |
- | Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong dự báo xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ) ở Biển Đông và ảnh hưởng đến Việt Nam | Trung tâm DBQG | Phòng KHQT | Hệ thống AI trong dự báo cường độ và quỹ đạo XTNĐ ở Biển Đông và ảnh hưởng đến Việt Nam | 2026 |
- | Xây dựng bộ mô hình và quy trình công nghệ dự báo ngập lụt vùng ven biển do nước dâng và sóng trong bão | Trung tâm DBQG | Phòng KHQT | Mô hình tích hợp mô phỏng ngập lụt ven biển do nước dâng và sóng trong bão | 2026 |
- | Nghiên cứu phát triển hệ thống giám sát, quản lý, quan trắc KTTV toàn quốc qua thiết bị IoT | Trung tâm KTQT | Trung tâm TTDL; các Đài KTTV | Hệ thống giám sát, quản lý, quan trắc KTTV toàn quốc qua thiết bị IoT | Thường xuyên |
- | Thiết lập và duy trì vận hành hệ thống thông tin - cảnh báo sớm sạt lở đất, lũ quét thời gian thực | Trung tâm DBQG | Phòng KHQT | Hệ thống thông tin - cảnh báo sớm sạt lở đất, lũ quét thời gian thực | 2026-2030 |
- | Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu KTTV quốc gia tạo kết nối, chia sẻ dữ liệu số ngành tài nguyên và môi trường | Trung tâm TTDL |
| Cơ sở dữ liệu KTTV quốc gia | Thường xuyên |
VI | TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ | ||||
21. | Tăng cường hợp tác quốc tế đa phương, song phương với các quốc gia, vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế, các viện nghiên cứu, trường đại học về KH, CN, ĐMST và CĐS | Phòng KHQT | Các đơn vị trực thuộc Cục | Các hợp tác, cán bộ được cử đào tạo, hội thảo | Thường xuyên |
22. | Xây dựng đề xuất các nhiệm vụ KHCN dựa trên mạng lưới chuyên gia quốc tế ngành KTTV. | Phòng KHQT | Các đơn vị trực thuộc Cục | Bổ sung, cập nhật ngân hàng đề xuất các nhiệm vụ KHCN | Thường xuyên |
23. | Triển khai thực hiện dự án “Hỗ trợ chuyên gia tư vấn để phát triển công nghệ dự báo định lượng mưa” | Trung tâm DBQG | Phòng KHQT | Văn bản của cấp có thẩm quyền | 2026-2030 |
24. | Xây dựng và triển khai hợp tác với Cơ quan Khí tượng Vương quốc Anh (UK Met Office) về khoa học thời tiết và khí hậu | Trung tâm DBQG | Phòng KHQT | Chương trình/Kế hoạch được phê duyệt | 2025-2030 |
25. | Hợp tác với Cơ quan Khí tượng Na Uy trong tăng cường đào tạo dự báo khí tượng thủy văn biển | Trung tâm DBQG | Phòng: KHQT, TCCB; các Đài KTTV | Cử cán bộ đi đào tạo, tập huấn tại Na-Uy và Việt Nam | 2025-2027 |
- 1Nghị quyết 57-NQ/TW năm 2024 đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 03/NQ-CP năm 2025 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 193/2025/QH15 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2025 sửa đổi cập nhật Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Chính phủ ban hành
Quyết định 206/QĐ-TCKTTV năm 2025 về Kế hoạch của Cục Khí tượng Thủy văn thực hiện Quyết định 503/QĐ-BNNMT về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW, Nghị quyết 193/2025/QH15 và Nghị quyết 03/NQ-CP
- Số hiệu: 206/QĐ-TCKTTV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/05/2025
- Nơi ban hành: Cục Khí tượng Thủy văn
- Người ký: Nguyễn Thượng Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra