Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2052/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 04 tháng 9 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3465/TTr-SNN ngày 22 tháng 8 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Tam

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2052/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

I. Lĩnh vực: Thủy sản (02 TTHC)

1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (Mã số TTHC: 1.003650, Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)

1.1. Nội dung đơn giản hóa

- Về thành phần hồ sơ: Kiến nghị bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Bản chính văn bản chấp thuận đóng mới đối với tàu cá hoặc văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền đối với tàu công vụ thủy sản” và “Văn bản chấp thuận cải hoán đối với tàu cá hoặc văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền đối với tàu công vụ thủy sản”

- Lý do: Quy định hồ sơ này là không cần thiết, đây là kết quả giải quyết của thủ tục “Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển”. Đồng thời, kết quả này được lưu trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh để theo dõi. Do đó, việc kiến nghị bãi bỏ hồ sơ này là phù hợp, tiết kiệm thời gian, chi phí, đơn giản hóa hồ sơ TTHC.

1.2. Kiến nghị thực thi

Sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 5 Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản cụ thể:

“Bãi bỏ điểm c khoản 2, điểm d khoản 3 Điều 21 Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá: “c) Bản chính văn bản chấp thuận đóng mới đối với tàu cá hoặc văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền đối với tàu công vụ thủy sản”; “d)Văn bản chấp thuận cải hoán đối với tàu cá hoặc văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền đối với tàu công vụ thủy sản”.

1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ của TTHC trước khi đơn giản hóa: 38.168.000 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ của TTHC sau khi đơn giản hóa: 32.624.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 5.544.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14,525%.

2. Thủ tục: Hỗ trợ một lần sau đầu tư đóng mới tàu cá (Mã số TTHC: 1.004056, Dịch vụ công trực tuyến một phần)

2.1. Nội dung đơn giản hóa

- Về thành phần hồ sơ: Kiến nghị bãi bỏ thành phần hồ sơ: “Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân của chủ tàu; Bản sao các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá và Giấy phép khai thác thủy sản đối với tàu khai thác hải sản; Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ”.

- Lý do: Quy định hồ sơ này là không cần thiết, đây là kết quả giải quyết của thủ tục “Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá và cấp Giấy phép khai thác thủy sản”. Đồng thời, kết quả này được lưu trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh để theo dõi. Do đó, việc kiến nghị bãi bỏ hồ sơ này là phù hợp, tiết kiệm thời gian, chi phí, đơn giản hóa hồ sơ TTHC, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC.

2.2. Kiến nghị thực thi

Bãi bỏ các thành phần hồ sơ: “Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân của chủ tàu; Bản sao các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá và Giấy phép khai thác thủy sản đối với tàu khai thác hải sản; Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ” tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 17/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ về việc ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.

2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ của TTHC trước khi đơn giản hóa: 5.150.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ của TTHC sau khi đơn giản hóa: 5.050.000 đồng/năm

- Chi phí tiết kiệm: 100.000 đồng/năm

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2%.

II. Lĩnh vực Thú y (01 TTHC)

1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y (Mã số TTHC: 1.001686, Dịch vụ công trực tuyến một phần)

1.1. Nội dung đơn giản hóa

- Về thành phần hồ sơ: Kiến nghị bãi bỏ thành phần hồ sơ “Chứng hành nghề thú y”

- Lý do: Thành phần hồ sơ “Chứng chỉ hành nghề thú y đối với người quản lý, người trực tiếp buôn bán thuốc thú y (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đăng ký)” không cần thiết phải nộp trong thực hiện TTHC do Chứng chỉ hành nghề thú y là kết quả giải quyết TTHC cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh. Đồng thời, kết quả này được lưu trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh để theo dõi. Do đó, việc kiến nghị bãi bỏ hồ sơ này là phù hợp, tiết kiệm thời gian, chi phí, đơn giản hóa hồ sơ TTHC.

1.2. Kiến nghị thực thi

Bãi bỏ điểm d khoản 1 Điều 97 Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội. Cụ thể như sau: "d) Chứng chỉ hành nghề thú y”.

1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ của TTHC trước khi đơn giản hóa: 62.126.700 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ của TTHC sau khi đơn giản hóa: 57.880.700 đồng/năm

- Chi phí tiết kiệm: 4.246.000 đồng/năm

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6,834%.

III. Lĩnh vực: Trồng trọt (01 TTHC)

1. Thủ tục: Cấp Quyết định, phục hồi Quyết định công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm nhân giống bằng phương pháp vô tính (Mã số TTHC: 1.008003, Dịch vụ công trực tuyến một phần)

1.1. Nội dung đơn giản hóa

- Mẫu đơn, tờ khai: (Mẫu số 01.CĐD, Mẫu số 02.CĐD, Mẫu số 03.CĐD Phụ lục VI Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019)

+ Kiến nghị bãi bỏ cụm từ “Cá nhân phải có bản photocopy Giấy chứng minh nhân dân gửi kèm theo đơn” tại Mẫu số 01.CĐD.

+ Kiến nghị bãi bỏ cụm từ “Cá nhân phải có bản photocopy chứng minh nhân dân/hoặc hộ chiếu/hoặc thẻ căn cước công dân gửi kèm theo đơn” tại Mẫu số 02.CĐD.

+ Kiến nghị bãi bỏ cụm từ “Cá nhân phải có bản photocopy chứng minh nhân dân/hoặc hộ chiếu/hoặc thẻ căn cước công dân gửi kèm theo đơn” tại Mẫu số 03.CĐD.

- Lý do: Việc quy định các yêu cầu, điều kiện trên là không cần thiết, làm phát sinh chi phí, mất nhiều thời gian thực hiện TTHC, hiện nay dữ liệu dân cư có thể cung cấp cho công chức Bộ phận Một cửa, công chức chuyên môn kiểm tra thông tin chủ hồ sơ mà không cần cung cấp. Ngoài ra, căn cước công dân được khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư khi cá nhân, tổ chức thực hiện nộp hồ sơ TTHC.

1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi (Mẫu số 01.CĐD, Mẫu số 02.CĐD, Mẫu số 03.CĐD) quy định tại Phụ lục VI Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác, cụ thể:

“+ Kiến nghị bãi bỏ cụm từ “Cá nhân phải có bản photocopy Giấy chứng minh nhân dân gửi kèm theo đơn” tại Mẫu số 01.CĐD.

+ Kiến nghị bãi bỏ cụm từ “Cá nhân phải có bản photocopy chứng minh nhân dân/hoặc hộ chiếu/hoặc thẻ căn cước công dân gửi kèm theo đơn” tại Mẫu số 02.CĐD.

+ Kiến nghị bãi bỏ cụm từ “Cá nhân phải có bản photocopy chứng minh nhân dân/hoặc hộ chiếu/hoặc thẻ căn cước công dân gửi kèm theo đơn” tại Mẫu số 03.CĐD.”

1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ của TTHC trước khi đơn giản hóa: 28.764.000 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ của TTHC sau khi đơn giản hóa: 22.560.000 đồng/năm

- Chi phí tiết kiệm: 6.204.000 đồng/năm

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21,569%.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2052/QĐ-UBND năm 2024 thông qua Phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre

  • Số hiệu: 2052/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/09/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Trần Ngọc Tam
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản