- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Nghị định 22/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 4Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã phường thị trấn và thôn bản khu phố do tỉnh Quảng Trị ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2052/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 04 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, BẢN, KHU PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở xã;
Căn cứ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 21 về chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố theo quy định tại Mục 2, Điều 1 Quyết định số 1460/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh theo mức lương tối thiểu chung 830.000 đồng/tháng kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2011. Mức phụ cấp đối với từng chức danh cụ thể như sau:
TT | Chức danh | Hệ số | Mức phụ cấp |
I | NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
|
|
| Nhóm 1 |
|
|
1 | Phó Chỉ huy trưởng quân sự | 1 | 830.000 |
2 | Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 1 | 830.000 |
3 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 1 | 830.000 |
| Nhóm 2 |
|
|
1 | Trưởng ban Tổ chức Đảng | 0,9 | 747.000 |
2 | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra | 0,9 | 747.000 |
3 | Trưởng ban Tuyên giáo | 0,9 | 747.000 |
4 | Trưởng ban Dân vận | 0,9 | 747.000 |
5 | Văn phòng Đảng ủy | 0,9 | 747.000 |
6 | Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ | 0,9 | 747.000 |
7 | Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ | 0,9 | 747.000 |
8 | Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh | 0,9 | 747.000 |
9 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 0,9 | 747.000 |
10 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 0,9 | 747.000 |
11 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 0,9 | 747.000 |
12 | Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên | 0,9 | 747.000 |
II | NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, BẢN, KHU PHỐ |
|
|
| Nhóm 1 |
|
|
1 | Bí thư Chi bộ thôn loại 1, Bí thư Đảng ủy bộ phận | 0,8 | 664.000 |
2 | Trưởng thôn loại 1 | 0,8 | 664.000 |
3 | Công an viên thôn loại 1 | 0,8 | 664.000 |
| Nhóm 2 |
|
|
1 | Bí thư Chi bộ thôn loại 2 | 0,75 | 622.500 |
2 | Trưởng thôn loại 2 | 0,75 | 622.500 |
3 | Công an viên thôn loại 2 | 0,75 | 622.500 |
| Nhóm 3 |
|
|
1 | Bí thư Chi bộ thôn loại 3, Bí thư Chi bộ trực thuộc Đảng ủy bộ phận | 0,7 | 581.000 |
2 | Trưởng thôn loại 3 | 0,7 | 581.000 |
3 | Công an viên thôn loại 3 và những thôn bố trí 02 công an viên | 0,7 | 581.000 |
III | NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, BẢN, KHU PHỐ HƯỞNG PHỤ CẤP DO |
|
|
| NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CHI TRẢ (không thuộc đối tượng điều chỉnh theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP) |
|
|
| Nhóm |
|
|
1 | Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư | 0,35 | 290.500 |
| Nhóm |
|
|
1 | Chi Hội trưởng Hội Cựu chiến binh | 0,3 | 249.000 |
2 | Chi Hội trưởng Hội Phụ nữ | 0,3 | 249.000 |
3 | Chi Hội trưởng Hội Nông dân | 0,3 | 249.000 |
4 | Bí thư Chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh | 0,3 | 249.000 |
5 | Chi Hội trưởng Hội Người cao tuổi | 0,3 | 249.000 |
Điều 2. Khi tiền lương tối thiểu chung theo quy định của Chính phủ thay đổi thì mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố theo
Giao Sở Tài chính hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện việc điều chỉnh phụ cấp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 101/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp, khoán số lượng, định mức kinh phí chi phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp, khoán số lượng, định mức kinh phí chi phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Nghị định 22/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 4Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã phường thị trấn và thôn bản khu phố do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5Quyết định 101/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp, khoán số lượng, định mức kinh phí chi phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 7Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp, khoán số lượng, định mức kinh phí chi phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Quyết định 2052/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố của tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 2052/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đức Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/10/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực