Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2049/QĐ-TCT

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ NỘI BỘ CƠ QUAN THUẾ LIÊN QUAN ĐẾN THỰC HIỆN THỦ TỤC THỎA THUẬN SONG PHƯƠNG (MAP) THEO QUY ĐỊNH CỦA HIỆP ĐỊNH THUẾ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ quy định về Thủ tục thỏa thuận song phương tại Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa trốn lậu đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ có hiệu lực thi hành;

Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 1836/QĐ-BTC ngày 08/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế nội bộ Cơ quan thuế liên quan đến thực hiện Thủ tục thỏa thuận song phương (MAP) theo quy định của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa trốn lậu đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ có hiệu lực thi hành tại thời điểm đề nghị MAP.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Lãnh đạo TCT;
- Các đơn vị: HTQT, TCDN, CST, PC (Bộ TC);
- Lưu: VT, HTQT.

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

QUY CHẾ

NỘI BỘ CƠ QUAN THUẾ LIÊN QUAN ĐẾN THỰC HIỆN THỦ TỤC THỎA THUẬN SONG PHƯƠNG THEO QUY ĐỊNH CỦA HIỆP ĐỊNH THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 2049/QĐ-TCT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Tổng cục Thuế)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về việc thực hiện Thủ tục thỏa thuận song phương (sau đây gọi là MAP) theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa trốn lậu đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ đang có hiệu lực thi hành (sau đây gọi là Hiệp định thuế) bao gồm việc tiếp nhận, xử lý, kết thúc và thực hiện kết quả MAP. Quy chế này không bao gồm thủ tục thỏa thuận song phương đối với Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam; các Vụ, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế thuộc phạm vi áp dụng MAP.

Điều 3. Các loại thuế thuộc phạm vi áp dụng

Các loại thuế thuộc phạm vi áp dụng MAP chủ yếu bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và một số loại thuế khác đánh trên thu nhập hoặc tài sản quy định cụ thể tại từng Hiệp định thuế.

Điều 4. Nguyên tắc thực hiện MAP

1. Việc giải quyết đề nghị áp dụng MAP được thực hiện tập trung tại Tổng cục Thuế. Tổng cục Thuế giao Vụ Hợp tác quốc tế tiếp nhận hồ sơ, rà soát, phân tích, kiểm tra hồ sơ, tiến hành đàm phán và hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan thuế các cấp thực hiện kết quả MAP.

Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên quan phối hợp cung cấp thông tin, tài liệu và thực hiện kết quả MAP theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế.

Các Vụ, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế phối hợp thực hiện theo chức năng hoặc phân công của Tổng cục Thuế.

2. Nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam có thẩm quyền ký kết thỏa thuận song phương giữa Việt Nam và Bên ký kết theo quy định của Hiệp định thuế.

3. Nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam xúc tiến thủ tục MAP khi người nộp thuế đề nghị áp dụng MAP nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt do cơ quan thuế tính hoặc ấn định liên quan đến loại thuế mà người nộp thuế đề nghị áp dụng MAP theo quy định tại Điều 61 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019.

Điều 5. Giải thích từ ngữ

Trong quy chế này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam được quy định tại Quy chế này là người đại diện được ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Nhà chức trách có thẩm quyền của Bên ký kết được quy định cụ thể tại từng Hiệp định thuế, thường là Bộ trưởng Bộ Tài chính của Bên ký kết hoặc người đại diện được ủy quyền của Bộ trưởng.

2. Người đề nghị áp dụng MAP là Người nộp thuế đề nghị áp dụng thủ tục thỏa thuận song phương.

3. “Đối tượng liên kết” là (các) bên có quan hệ liên kết với Người đề nghị áp dụng MAP.

4. Bên ký kết là quốc gia, vùng lãnh thổ ký kết Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam.

5. Ngày: được tính liên tục theo ngày dương lịch, kể cả ngày nghỉ theo quy định.

Chương II

CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG MAP ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ

Điều 6. Đề nghị áp dụng MAP của người nộp thuế là đối tượng cư trú của Việt Nam

Người nộp thuế là tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam hoặc đối tượng mang quốc tịch (tùy quy định của từng Hiệp định thuế) đề nghị Nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam xúc tiến MAP theo quy định của Hiệp định thuế trong trường hợp người nộp thuế đó cho rằng Cơ quan thuế Bên ký kết xác định nghĩa vụ thuế của mình không phù hợp với quy định của Hiệp định thuế giữa hai Bên.

Điều 7. Đề nghị áp dụng MAP của cơ quan thuế Bên ký kết

Nhà chức trách có thẩm quyền của Bên ký kết đề xuất xúc tiến MAP theo quy định của Hiệp định thuế trong trường hợp người nộp thuế là đối tượng cư trú của Bên đó cho rằng Cơ quan thuế Việt Nam xác định nghĩa vụ thuế của mình không phù hợp với quy định của Hiệp định thuế giữa hai Bên.

Chương III

TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG MAP

Điều 8. Hồ sơ đề nghị áp dụng MAP

Hồ sơ đề nghị áp dụng MAP được gửi về: Vụ Hợp tác quốc tế, Tổng cục Thuế.

Hồ sơ đề nghị áp dụng MAP thực hiện theo hướng dẫn tại tiết d), Khoản 4, Điều 62, Chương VI, Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

Điều 9. Thông báo về việc tiếp nhận đề nghị áp dụng MAP

Trong vòng 01 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị áp dụng MAP của người nộp thuế là đối tượng cư trú của Việt Nam, nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam gửi nhà chức trách có thẩm quyền của Bên ký kết Thông báo đã nhận được đề nghị áp dụng MAP theo mẫu số 02/MAP ban hành kèm theo Quy chế này.

Trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị áp dụng MAP của cơ quan thuế Bên ký kết, nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam gửi nhà chức trách có thẩm quyền của Bên ký kết thư xác nhận đã nhận được đề nghị áp dụng MAP theo mẫu số 03/MAP ban hành kèm theo Quy chế này.

Điều 10. Rà soát hồ sơ đề nghị áp dụng MAP

Trong vòng 02 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị áp dụng MAP, Tổng cục Thuế kiểm tra, rà soát hồ sơ đề nghị áp dụng MAP để quyết định: (i) Từ chối đề nghị áp dụng MAP; hoặc (ii) Đề nghị người nộp thuế bổ sung hồ sơ hoặc; (iii) Chấp nhận đề nghị áp dụng MAP.

1. Nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam từ chối đề nghị áp dụng MAP trong các trường hợp sau:

a) Hồ sơ đề nghị áp dụng MAP không thuộc thẩm quyền giải quyết của nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam (ví dụ: Hồ sơ đề nghị áp dụng MAP của đối tượng cư trú của Bên ký kết chỉ gửi đơn phương cho nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam).

b) Hồ sơ đề nghị áp dụng MAP quá thời hạn 03 năm (hoặc 02 năm tùy theo quy định của Hiệp định thuế) kể từ ngày Cơ quan thuế Việt Nam/Bên ký kết ra thông báo về việc xử lý về thuế mà đối tượng cư trú của Bên ký kết/Việt Nam cho rằng không phù hợp với quy định của Hiệp định giữa hai Bên.

c) Người đề nghị áp dụng MAP chưa thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã được thông báo tại các quyết định xử lý về thuế của Cơ quan thuế Việt Nam/Bên ký kết trước và trong quá trình đề nghị áp dụng MAP, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ thực hiện quyết định tính thuế, quyết định ấn định thuế của Cơ quan thuế.

d) Người đề nghị áp dụng MAP hoặc đối tượng liên kết đang được thanh tra, kiểm tra và chưa có kết luận thanh tra, kiểm tra chính thức.

đ) Người đề nghị áp dụng MAP có ý định lợi dụng MAP để tránh thuế.

e) Tổng cục Thuế xác định nghĩa vụ thuế của người đề nghị áp dụng MAP phù hợp với quy định của Hiệp định thuế.

Trong trường hợp từ chối đề nghị áp dụng MAP, nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam ban hành Thông báo từ chối đề nghị áp dụng MAP theo Mẫu 04/MAP (hoặc thư từ chối đề nghị áp dụng MAP gửi nhà chức trách có thẩm quyền của Bên ký kết theo Mẫu 05/MAP) ban hành kèm theo Quy chế này.

2. Trường hợp qua rà soát hồ sơ đề nghị áp dụng MAP, Tổng cục Thuế nhận thấy cần đề nghị người nộp thuế bổ sung thông tin, tài liệu, nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam ban hành Thông báo đề nghị bổ sung thông tin, tài liệu theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP (hoặc thu đề nghị bổ sung hồ sơ gửi nhà chức trách có thẩm quyền của Bên ký kết theo Mẫu 05/MAP).

Điều 11. Phân tích, kiểm tra hồ sơ đề nghị áp dụng MAP

1. Phân tích hồ sơ đề nghị áp dụng MAP

Tổng cục Thuế kiểm tra, phân tích nội dung hồ sơ đề nghị áp dụng MAP và các thông tin, tài liệu do người nộp thuế cung cấp, đối chiếu với quy định của Hiệp định thuế và quy định của pháp luật trong nước để xác định tính hợp lý của đề nghị MAP.

Trong quá trình kiểm tra, phân tích hồ sơ, Tổng cục Thuế có thể yêu cầu người nộp thuế hoặc cơ quan thuế Bên ký kết bổ sung thông tin, tài liệu để làm rõ các bằng chứng, cơ sở lý luận, quan điểm liên quan đến đề nghị áp dụng MAP.

Ngoài ra, Tổng cục Thuế có thể tìm kiếm, thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau để kiểm tra tính xác thực của các thông tin, bằng chứng do người nộp thuế cung cấp, đồng thời có thể tham khảo thông lệ quốc tế liên quan đến việc xử lý các hồ sơ đề nghị MAP tương tự.

2. Thu thập thông tin thực tế

Trường hợp Tổng cục Thuế nhận thấy chưa đủ căn cứ để giải quyết hồ sơ đề nghị áp dụng MAP, Tổng cục Thuế có thể phối hợp với Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để thu thập thêm thông tin, bằng chứng thực tế.

3. Tham vấn các tổ chức, cá nhân khác

Trường hợp hồ sơ đề nghị áp dụng MAP có những vấn đề vướng mắc về chính sách, chế độ, quy định chuyên ngành hoặc có những căn cứ cần được củng cố và làm rõ, Tổng cục Thuế có thể tham vấn ý kiến các đơn vị nội bộ, các cơ quan chuyên môn, cơ quan trưng cầu giám định, chuyên gia độc lập hoặc các tổ chức, cá nhân khác trước khi giải quyết hồ sơ đề nghị áp dụng MAP.

4. Trong quá trình phân tích, kiểm tra hồ sơ đề nghị áp dụng MAP, trường hợp Tổng cục Thuế xác định nghĩa vụ thuế của người đề nghị áp dụng MAP phù hợp với quy định của Hiệp định thuế thì có thể hướng dẫn, giải thích cho người nộp thuế được biết để người nộp thuế rút đề nghị áp dụng MAP.

Điều 12. Thẩm định hồ sơ giải quyết đề nghị MAP

Trong quá trình giải quyết đề nghị MAP, trường hợp cần thiết, Tổng cục Thuế thành lập hoặc trình Bộ Tài chính thành lập theo thẩm quyền Tổ thẩm định hồ sơ giải quyết đề nghị MAP. Tổ thẩm định bao gồm các đơn vị trong và ngoài ngành Thuế để thẩm định hồ sơ đề nghị MAP đảm bảo việc giải quyết đề nghị MAP được chặt chẽ, đúng quy định pháp luật.

Điều 13. Ngày bắt đầu trường hợp MAP

“Ngày bắt đầu” trường hợp MAP được xác định như sau:

1. 01 tuần kể từ ngày thông báo của nhà chức trách có thẩm quyền của Bên ký kết nhận được đề nghị áp dụng MAP của người nộp thuế là đối tượng cư trú của Bên ký kết; hoặc 05 tuần kể từ ngày nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam nhận được đề nghị áp dụng MAP của người nộp thuế là đối tượng cư trú của Việt Nam, tùy theo thời điểm nào đến trước.

2. Trường hợp người đề nghị áp dụng MAP không cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu theo yêu cầu và nhà chức trách có thẩm quyền nhận được đề nghị áp dụng MAP yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu trong vòng 02 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị áp dụng MAP, “ngày bắt đầu” là ngày xác định theo điểm (i) hoặc là ngày nhận được đầy đủ các thông tin, tài liệu theo yêu cầu, tùy theo thời điểm nào đến sau.

Ví dụ: Cơ quan thuế Việt Nam nhận được đề nghị áp dụng MAP của người nộp thuế là đối tượng cư trú của Việt Nam vào ngày 01/6/2021; Ngày 01/7/2021, Cơ quan thuế Việt Nam gửi thư đề nghị áp dụng MAP đến Cơ quan thuế Singapore. Tuy nhiên hồ sơ đề nghị áp dụng MAP không đầy đủ thông tin, tài liệu theo quy định. Ngày 01/8/2021, Cơ quan thuế Việt Nam ban hành Thông báo đề nghị người nộp thuế bổ sung thông tin, tài liệu. Ngày 30/8/2021, Cơ quan thuế nhận được đầy đủ thông tin, tài liệu theo yêu cầu.

“Ngày bắt đầu” được xác định là ngày đến sau của 2 thời điểm dưới đây:

- ngày 06/7/2021 (thời điểm 05 tuần kể từ ngày nhận được đề nghị MAP, trước thời điểm 01 tuần kể từ ngày gửi thư: 08/7/2021).

- ngày 30/8/2021 (ngày nhận được đầy đủ thông tin, tài liệu).

Như vậy, trong trường hợp này “ngày bắt đầu” là ngày 30/8/2021.

Điều 14. Giải quyết đơn phương đề nghị áp dụng MAP

Nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam sẽ quyết định giải quyết đơn phương đề nghị áp dụng MAP khi nhận thấy đề nghị áp dụng MAP của cơ quan thuế Bên ký kết là hợp lý khi xác định việc đánh thuế không đúng một phần hoặc hoàn toàn do áp dụng các quy định của pháp luật trong nước hoặc Hiệp định thuế tại Việt Nam. Nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam thông báo cho nhà chức trách có thẩm quyền của Bên ký kết về việc đề nghị áp dụng MAP đã được giải quyết đơn phương theo mẫu số 06/MAP ban hành kèm theo Quy chế này.

Trình tự thủ tục ký kết và thực hiện kết quả MAP đơn phương được quy định tại Điều 16 và Điều 17 Quy chế này.

Điều 15. Giải quyết song phương đề nghị áp dụng MAP

1. Trường hợp nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam nhận thấy đề nghị áp dụng MAP là hợp lý nhưng không thể giải quyết đề nghị áp dụng MAP đơn phương, nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam sẽ liên hệ với nhà chức trách có thẩm quyền của Bên ký kết để tìm cách giải quyết đề nghị áp dụng MAP. Nhà chức trách có thẩm quyền của hai Bên ký kết sẽ nỗ lực giải quyết đề nghị áp dụng MAP trong vòng 24 tháng kể từ “ngày bắt đầu”.

2. Tổng cục Thuế có thể yêu cầu người nộp thuế cung cấp, giải trình thông tin, dữ liệu (không phân biệt thông tin, dữ liệu thuộc hồ sơ nộp ban đầu hay bổ sung hay giải trình các nội dung có liên quan), người nộp thuế có trách nhiệm cung cấp các tài liệu này cho Tổng cục Thuế và Cơ quan thuế Bên ký kết nhằm đảm bảo các cư quan thuế tham gia MAP đều được cung cấp thông tin tương tự như nhau và đủ để giải quyết hồ sơ.

3. Trao đổi bản quan điểm:

a) Trường hợp đề nghị áp dụng MAP của người nộp thuế là đối tượng cư trú của Việt Nam, nhà chức trách có thẩm quyền Việt Nam gửi nhà chức trách có thẩm quyền của Bên ký kết Bản quan điểm thể hiện quan điểm cho rằng cơ quan thuế Bên ký kết xác định nghĩa vụ thuế không phù hợp với quy định của Hiệp định thuế theo mẫu số 07/MAP ban hành kèm theo Quy chế này.

b) Trường hợp đề nghị áp dụng MAP của cơ quan thuế Bên ký kết, nhà chức trách có thẩm quyền Việt Nam gửi nhà chức trách có thẩm quyền của Bên ký kết Bản quan điểm, ý kiến phúc đáp Bản quan điểm của nhà chức trách có thẩm quyền của Bên ký kết.

4. Thảo luận, đàm phán nội dung MAP

Sau khi hai Bên ký kết đã nhận được Bản quan điểm của nhau, nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam và nhà chức trách có thẩm quyền của Bên ký kết sẽ liên hệ với nhau về việc tiến hành thảo luận, đàm phán nội dung MAP. Trong trường hợp đàm phán trực tiếp, hai bên sẽ thông báo cho nhau và thống nhất thành phần tham gia đàm phán trước khi tiến hành đàm phán.

Phương thức thảo luận, đàm phán MAP có thể bằng hình thức họp gặp mặt trực tiếp hoặc qua điện thoại, truyền hình trực tuyến, văn bản thư tín.

Tổng cục Thuế có thể thông báo cho người nộp thuế thông tin tóm tắt về tiến độ, kết quả đàm phán cho người nộp thuế, đồng thời có thể yêu cầu người nộp thuế bổ sung thông tin, tài liệu hoặc giải trình các nội dung liên quan.

Chương IV

KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN KẾT QUẢ MAP

Điều 16. Ký kết Thỏa thuận chung

1. Khi nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam và Bên ký kết thống nhất một thỏa thuận đối với một đề nghị áp dụng MAP, hai Bên cần ghi lại bằng văn bản chi tiết thỏa thuận đó. Các văn bản này cần mô tả rõ phạm vi mỗi Bên sẽ cho miễn giảm, phương pháp miễn giảm, thời điểm và giai đoạn việc miễn giảm sẽ được thực hiện cũng như các chi tiết có liên quan.

2. Đối với trường hợp áp dụng biện pháp MAP đơn phương:

Sau khi Tổng cục Thuế và người nộp thuế đạt được thỏa thuận chung, Tổng cục Thuế gửi bản dự thảo thỏa thuận chung cho người nộp thuế để người nộp thuế ký, đóng dấu vào bản dự thảo và gửi lại Tổng cục Thuế để ký và lưu hành. Tổng cục Thuế gửi bản thỏa thuận chung đã lưu hành kèm Thông báo kết thúc hồ sơ đề nghị áp dụng MAP đến người nộp thuế theo Mẫu số 09/MAP ban hành kèm theo Quy chế này.

3. Đối với trường hợp áp dụng biện pháp MAP song phương:

a) Trường hợp đề nghị áp dụng MAP từ phía người nộp thuế:

Trường hợp nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam và Bên ký kết thống nhất thỏa thuận chung, Tổng cục Thuế gửi dự thảo thỏa thuận chung cho người nộp thuế kèm công văn yêu cầu người nộp thuế trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận (không phản đối) nội dung bản dự thảo. Trường hợp có hai người nộp thuế liên quan tại hai Bên ký kết, nhà chức trách có thẩm quyền của mỗi Bên thông báo cho người nộp thuế là đối tượng cư trú của mình.

Sau khi nhận được công văn chấp thuận nội dung dự thảo của người nộp thuế, nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam gửi dự thảo thỏa thuận chung cho nhà chức trách có thẩm quyền của Bên ký kết để ký, đóng dấu và gửi lại bản thỏa thuận chung cho nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam để ký và lưu hành. Nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam ban hành Thông báo kết thúc hồ sơ đề nghị áp dụng MAP đến người nộp thuế theo Mẫu số 09/MAP ban hành kèm theo Quy chế này.

b) Trường hợp đề nghị áp dụng MAP từ Cơ quan thuế Bên ký kết:

Nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam và Bên ký kết lập bản dự thảo thỏa thuận chung và nhà chức trách có thẩm quyền của Bên ký kết gửi cho người nộp thuế kèm công văn yêu cầu người nộp thuế trả lời băng văn bản về việc chấp thuận (không phản đối) nội dung bản dự thảo. Trường hợp có hai người nộp thuế liên quan tại hai Bên ký kết, nhà chức trách có thẩm quyền của mỗi Bên thông báo cho người nộp thuế là đối tượng cư trú của mình.

Sau khi nhận được dự thảo thỏa thuận chung do nhà chức trách có thẩm quyền của Bên ký kết gửi đến, nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam ký, đóng dấu, và gửi lại bản thỏa thuận chung cho Cơ quan thuế đối tác.

4. Người nộp thuế không được phép chỉ chấp nhận một phần dự thảo thỏa thuận chung (chẳng hạn như chỉ một số vấn đề hoặc kỳ tính thuế nhất định tại dự thảo thỏa thuận). Tuy nhiên, trong một số trường hợp phức tạp, các nhà chức trách có thẩm quyền nhận thấy khó đạt được thỏa thuận thì có thể chia thỏa thuận đề xuất thành các phần khác nhau.

Điều 17. Thực hiện kết quả MAP

1. Sau khi ký kết thỏa thuận chung, Tổng cục Thuế căn cứ các điều kiện, điều khoản tại thỏa thuận chung để gửi công văn cho Cục Thuế có liên quan hướng dẫn điều chỉnh cơ sở tính thuế hoặc thực hiện các biện pháp cần thiết khác.

Cục Thuế tiến hành điều chỉnh cơ sở tính thuế hoặc thực hiện các biện pháp cần thiết khác theo hướng dẫn tại công văn của Tổng cục Thuế.

2. Việc xử lý số tiền thuế, số tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa (nếu có); tính tiền chậm nộp, xử phạt vi phạm về thuế, cưỡng chế thuế được thực hiện theo quy định của văn bản pháp luật hiện hành.

Chương V

KẾT THÚC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG MAP

Điều 18. Rút đơn, dừng đàm phán MAP

1. Việc rút đơn hoặc dừng đàm phán MAP có thể diễn ra tại bất cứ thời điểm nào trước khi thỏa thuận chung về MAP được ký kết.

2. Người nộp thuế đề nghị rút đơn hoặc dừng đàm phán MAP bằng cách gửi văn bản đề nghị cho Tổng cục Thuế.

Trong vòng 01 tháng kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị rút đơn hoặc dừng đàm phán MAP của người nộp thuế, nhà chức trách có thẩm quyền của Việt Nam gửi nhà chức trách có thẩm quyền của Bên ký kết Thông báo về việc người nộp thuế đề nghị rút đơn hoặc dừng đàm phán MAP theo mẫu số 08/MAP ban hành kèm theo Quy chế này.

3. Tong cục Thuế dừng đàm phán MAP trong các trường hợp:

a) Nội dung đề nghị áp dụng MAP được sắp xếp nhằm mục đích trốn, tránh thuế hoặc lợi dụng Hiệp định thuế; hoặc

b) Người nộp thuế không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ các hồ sơ, tài liệu, thông tin cần thiết theo yêu cầu của cơ quan thuế; hoặc

c) Người nộp thuế cung cấp thông tin, dữ liệu không chính xác cho cơ quan thuế.

Điều 19. Kết thúc hồ sơ đề nghị áp dụng MAP

“Ngày kết thúc” hồ sơ đề nghị áp dụng MAP là ngày nhà chức trách có thẩm quyền thông báo cho người nộp thuế kết quả đề nghị áp dụng MAP. Kết quả đề nghị áp dụng MAP có thể bao gồm một trong các trường hợp sau đây:

1. Nhà chức trách có thẩm quyền nơi người nộp thuế đề nghị áp dụng MAP cho rằng hai nước đã thực hiện đánh thuế phù hợp với quy định của Hiệp định thuế.

2. Nhà chức trách có thẩm quyền có thể chấp nhận đơn phương hủy bỏ việc đánh thuế không phù hợp với quy định của pháp luật trong; nước hoặc Hiệp định thuế.

3. Nhà chức trách có thẩm quyền của cả hai nước đạt được thỏa thuận đề xuất sau khi thỏa thuận chung được trình bày và được sự chấp thuận của người nộp thuế.

4. Các nhà chức trách có thẩm quyền trình bày thỏa thuận đề xuất nhưng người nộp thuế không chấp thuận đề xuất đó.

5. Các nhà chức trách có thẩm quyền của hai Bên không tiến tới được thỏa thuận chung.

6. Khi người đề nghị áp dụng MAP hoàn toàn không tuân thủ yêu cầu nộp hồ sơ của Cơ quan thuế.

7. Một trong hai nhà chức trách có thẩm quyền đề nghị dừng đàm phán MAP và đề nghị này được nhà chức trách có thẩm quyền của nước đối tác chấp thuận.

Trường hợp người nộp thuế đề nghị rút đơn hoặc dừng đàm phán MAP thì ngày kết thúc là ngày người nộp thuế gửi đề nghị chính thức cho nhà chức trách có thẩm quyền.

Chương VI

MỐI LIÊN HỆ VỚI QUY TRÌNH KHIẾU NẠI TRONG NƯỚC

Điều 20. Mối liên hệ với quy trình khiếu nại trong nước

Tổng cục Thuế xử lý hồ sơ đề nghị áp dụng MAP hoàn toàn độc lập bất kể nội dung đề nghị MAP đã hoặc đang được xử lý theo trình tự giải quyết khiếu nại của Việt Nam.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21. Tổ chức thực hiện

Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế có trách nhiệm thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vấn đề phát sinh, các đơn vị phản ánh về Tổng cục Thuế (qua Vụ HTQT) để nghiên cứu và xem xét sửa đổi, bổ sung./.

 

DANH MỤC CÁC MẪU BIỂU MAP

TT

Tên mẫu biểu

Số

Ghi chú

1

Đề nghị áp dụng MAP

01/DTA-MAP

Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính

2

Thư gửi Cơ quan thuế nước ngoài đề nghị MAP

02/MAP

 

3

Xác nhận đã nhận được đề nghị MAP của Cơ quan thuế nước ngoài

03/MAP

 

4

Thông báo từ chối đề nghị MAP

04/MAP

 

5

Thông báo đề nghị người nộp thuế bổ sung hồ sơ

01/TB-BSTT-NNT

Ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

6

Thư gửi Cơ quan thuế nước ngoài về việc: Đề nghị bổ sung hồ sơ/Từ chối đề nghị áp dụng MAP

05/MAP

 

7

Thư gửi Cơ quan thuế nước ngoài thông báo MAP đã được giải quyết đơn phương

06/MAP

 

8

Mẫu bản quan điểm của Cơ quan thuế Việt Nam

07/MAP

 

9

Thư gửi Cơ quan thuế nước ngoài thông báo người nộp thuế đã đề nghị rút đơn hoặc dừng đàm phán MAP

08/MAP

 

10

Thông báo kết thúc hồ sơ MAP

09/MAP

 

 

 

Mẫu số 01/DTA-MAP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ THỦ TỤC THỎA THUẬN SONG PHƯƠNG (MAP)

Kính gửi: Tổng cục Thuế

Thông tin về đối tượng đề nghị MAP:

[1] Tên người nộp thuế: …………………………………………………………………………

[2] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[3] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

[4] Tỉnh: ……………………………………………………………………………………………

[5] Điện thoại:…………………………….. [06] Fax:……………………[07] Email:…………..

[8] Giấy phép đăng ký kinh doanh:………………………………………………………………

Đối tượng nước ngoài liên quan:

[9] Tên đối tượng nước ngoài liên quan: ………………………………………………………

[10] Nước/Vùng lãnh thổ nơi cư trú: ……………………………………………………………

[11] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………..

[12] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..

[13] Điện thoại:……………….. [14] Fax:…………………. [15] Email:……………………….

[16] Giấy phép đăng ký kinh doanh: ……………………………………………………………

[17] Mối quan hệ với đối tượng đề nghị MAP:

[ ] Công ty liên kết

[ ] Trụ sở chính - Văn phòng chi nhánh

[ ] Khác. Nêu rõ: …………………

Căn cứ quy định tại Hiệp định thuế giữa Việt Nam và …………………

…………….  đề nghị Tổng cục Thuế tiến hành thủ tục Thỏa thuận song phương (MAP), cụ thể như sau:

[18] Thông tin về thu nhập chịu thuế và số thuế đề nghị MAP:

[18.1] Thông báo của cơ quan thuế về số thuế đề nghị MAP:...

[18.2] Năm tài chính có liên quan: …………………………………

[18.3] Khoản thu nhập chịu thuế: …………………………………

[18.4] Số thuế đề nghị MAP:…………………………………

[ ] đã nộp

[ ] chưa nộp. Lý do:………………….

[19] Điều khoản Hiệp định thuế có liên quan: ………………….

[20] Quan điểm của người nộp thuế và lý do đề nghị MAP: ………………….

[21] Người nộp thuế đã từng đề nghị quy trình xử lý khiếu nại khác:

[ ] chưa đề nghị

[ ] đã đề nghị. Nêu cụ thể: ………………….

[ ] dự kiến đề nghị. Nêu cụ thể: ………………….

[22] Danh sách tài liệu gửi kèm: ………………….

Tôi xin cam đoan tất cả thông tin đã khai trong Đề nghị này và các tài liệu gửi kèm là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin đã khai./.

 

 

……… , ngày……. tháng…… năm …….
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))

 

 

Mẫu số 02/MAP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2049/QĐ-TCT ngày 31/12/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)

Số:     /TCT-HTQT

Kính gửi: Ông/bà…..

 

 

Cơ quan thuế…..

 

 

 

 

Thưa ông/bà………………….,

V/v: đề nghị Thủ tục thỏa thuận song phương đối với trường hợp của…….. (1) …………..

Chúng tôi xin thông báo đã nhận được đề nghị Thủ tục thỏa thuận song phương (MAP) theo Điều…………. Hiệp định thuế giữa hai nước chúng ta.

Nội dung đề nghị MAP liên quan đến người nộp thuế ………..(1)…………, mã số thuế:………………………, địa chỉ kinh doanh:………………..; loại thu nhập và năm tính thuế liên quan: …………………………….

Nếu ông/bà có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng liên hệ đầu mối liên hệ của chúng tôi (Họ tên, điện thoại, email).

Thông tin này sẽ được sử dụng và tiết lộ theo đúng quy định của Hiệp định thuế giữa hai nước.

Kính thư,

 

…………………………

Nhà chức trách có thẩm quyền

Phó Tổng cục trưởng (hoặc Vụ trưởng Vụ HTQT tùy theo đối tác)

Tổng cục Thuế, 123 Lò Đúc, Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam

________________

(1) Người đề nghị MAP

 

 

Mẫu số 03/MAP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2049/QĐ-TCT ngày 31/12/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)

Số:     /TCT-HTQT

Kính gửi: Ông/bà…..

 

 

Cơ quan thuế…….

 

 

 

 

Thưa ông/bà……………..,

V/v: xác nhận đã nhận được đề nghị Thủ tục thỏa thuận song phương đối với trường hợp ……(1) ………….

Chúng tôi xin thông báo đã nhận được Thư số…….. ngày..../..../.... của ông/bà đề nghị Thủ tục thỏa thuận song phương (MAP) liên quan đến trường hợp của …..(1)…… theo Điều………., Hiệp định thuế giữa hai nước chúng ta.

Thông tin này sẽ được sử dụng và tiết lộ theo đúng quy định của Hiệp định thuế giữa hai nước.

Kính thư,

 

……………………….

Nhà chức trách có thẩm quyền

Phó Tổng cục trưởng (hoặc Vụ trưởng Vụ HTQT tùy theo đối tác)

Tổng cục Thuế, 123 Lò Đúc, Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam

___________________

 (1) Người đề nghị MAP

 

 

Mẫu số 04/MAP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2049/QĐ-TCT ngày 31/12/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)

 

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/TB-TCT

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...

 

THÔNG BÁO

Về việc không đủ điều kiện áp dụng Thủ tục thỏa thuận song phương

Ngày ... tháng ... năm ...., Tổng cục Thuế đã nhận được đề nghị tiến hành thủ tục thỏa thuận song phương (MAP) của ...(1).... đề ngày… tháng... năm……

Địa chỉ kinh doanh: ………………………………………………………………………………

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………….

Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị MAP của ....(1)...., căn cứ quy định tại ………………., Tổng cục Thuế thông báo đề nghị MAP của ....(1).... không đủ điều kiện áp dụng thủ tục thỏa thuận song phương với lý do

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Tổng cục Thuế thông báo để …………..(1)…………. được biết./.

 


Nơi nhận:
- ……..(1)……;
- Lưu: VT, HTQT.

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)




Họ và tên

___________________

 (1) Người đề nghị MAP.

 

 

Mẫu số 01/TB-BSTT-NNT
(Ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ)

 

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./TB-TCT

Hà Nội, ngày…… tháng….. năm…..

 

THÔNG BÁO

Về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu

Kính gửi: …..(Tên người nộp thuế) ……………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………

Địa chỉ nhận thông báo: …………………………………………………………………………

Căn cứ quy định của pháp luật thuế hiện hành về trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế;

Để làm rõ các nội dung:

1 ……………………………………………………………………………………………………

2 ……………………………………………………………………………………………………

trong hồ sơ: đề nghị áp dụng thủ tục thỏa thuận song phương (MAP) theo Hiệp định thuế;

Tổng cục Thuế đề nghị….. (Tên người nộp thuế)….. giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu sau đây:

1 ……………………………………………………………………………………………………

2 ……………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Văn bản giải trình, thông tin, tài liệu bổ sung gửi về Tổng cục Thuế trước ngày…. tháng…. năm…..

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với Tổng cục Thuế theo số điện thoại:…….……….. địa chỉ: 123 Lò Đúc, Hai Bà Trưng, Hà Nội.

Tổng cục Thuế thông báo để ...(Tên người nộp thuế).... được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, HTQT.

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
(Ký, ghi rõ ho tên và đóng dấu)




Họ và tên

 

 

Mẫu số 05/MAP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2049/QĐ-TCT ngày 31/12/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)

Số:     /TCT-HTQT

Kính gửi: Ông/Bà …….……..

 

 

Cơ quan thuế…….

 

 

 

 

Thưa ông/bà …………..,

V/v: đề nghị Thủ tục thỏa thuận song phương theo thư số ……………………………………..

Liên quan đến được thư số…….. ngày……/..../……. của ông/bà về đề nghị Thủ tục thỏa thuận song phương (MAP) liên quan …………(1)……………. theo quy định tại Điều….. của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa hai nước chúng ta:

[Sau khi xem xét nội dung đề nghị MAP do ông/bà cung cấp, chúng tôi cần làm rõ một số vấn đề như sau:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Đề nghị ông/bà cung cấp thông tin, tài liệu bổ sung để chúng tôi có thể giải quyết đề nghị MAP.] hoặc

[Sau khi xem xét nội dung đề nghị MAP do ông/bà cung cấp, đề nghị MAP không đủ điều kiện áp dụng Thủ tục thỏa thuận song phương vì lý do sau đây:

………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………… ]

Thông tin liên lạc chi tiết của cán bộ phân công xử lý vụ việc: (Họ tên, điện thoại, email)

Thông tin này sẽ được sử dụng và tiết lộ theo đúng quy định của Hiệp định thuế giữa hai nước.

Kính thư,

…………………………….

Nhà chức trách có thẩm quyền

Phó Tổng cục trưởng (hoặc Vụ trưởng Vụ HTQT tùy theo đối tác)

Tổng cục Thuế, 123 Lò Đúc, Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam

___________________

 (1) Người đề nghị MAP.

 

 

Mẫu số 06/MAP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2049/QĐ-TCT ngày 31/12/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)

Số:     /TCT-HTQT

Kính gửi: Ông/Bà ………..

 

 

Cơ quan thuế…….

 

 

 

 

Thưa ông/bà ……………….,

V/v: giải quyết đơn phương đề nghị Thủ tục thỏa thuận song phương của………… (1) …………..

Liên quan đến được thư số…………….. ngày…… /..../…… của ông/bà về đề nghị Thủ tục thỏa thuận song phương (MAP) của………….. (1)…………….. đối với thu nhập………….. theo quy định tại Điều…………… của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa hai nước chúng ta.

Sau khi xem xét nội dung đề nghị MAP, chúng tôi xin thông báo đề nghị MAP đã được giải quyết đơn phương giữa Cơ quan thuế Việt Nam và....(1)....

Kết quả giải quyết đơn phương MAP như sau:

……………………………………………………………………………………………………………

Xin thông báo để ông/bà được biết kết quả giải quyết đề nghị MAP và đề nghị ông/ bà tiến hành thủ tục đóng trường hợp MAP này.

Thông tin này sẽ được sử dụng và tiết lộ theo đúng quy định của Hiệp định thuế giữa hai nước.

Kính thư,

………………………………….

Nhà chức trách có thẩm quyền

Phó Tổng cục trưởng (hoặc Vụ trưởng Vụ HTQT tùy theo đối tác)

Tổng cục Thuế

Số 123 Lò Đúc, Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam.

___________________

 (1) Người đề nghị MAP.

 

 

Mẫu số 07/MAP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2049/QĐ-TCT ngày 31/12/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)

Số:     /TCT-HTQT

Kính gửi: Ông/Bà…..

 

 

Cơ quan thuế

 

 

 

 

Thưa ông/bà……………..,

V/v: áp dụng Thủ tục thỏa thuận song phương theo Điều ... của Hiệp định thuế giữa Việt Nam và ... đối với trường hợp của ………..(1) ……………..

Tiếp theo thư ngày ... của chúng tôi gửi Cơ quan thuế ... thông báo về việc chúng tôi nhận được đề nghị MAP của …..(1)……, là đối tượng cư trú thuế của Việt Nam vào ngày .... Đề nghị MAP được thực hiện theo Điều ...., Hiệp định thuế giữa Việt Nam và ....

Về trong trường hợp MAP này, chúng tôi có ý kiến như sau:

I. Thông tin chung (bao gồm thông tin chung về (1), năm tính thuế/giai đoạn có liên quan và giao dịch có liên quan)

II. Các điều khoản của Hiệp định áp dụng

III. Quan điểm của Cơ quan thuế ....

IV. Quan điểm của …..(1) …….

V. Quan điểm của Nhà chức trách có thẩm quyền Việt Nam

Nếu ông/bà có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng liên hệ đầu mối liên hệ của chúng tôi (Họ tên, điện thoại, email).

Thông tin này sẽ được sử dụng và tiết lộ theo đúng quy định của Hiệp định thuế giữa hai nước.

Kính thư,

…………………………..

Nhà chức trách có thẩm quyền

Phó Tổng cục trưởng (hoặc Vụ trưởng Vụ HTQT tùy theo đối tác)

Tổng cục Thuế, 123 Lò Đúc, Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam

___________________

 (1) Người đề nghị MAP

 

 

Mẫu số 08/MAP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2049/QĐ-TCT ngày 31/12/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)

Số:     /TCT-HTQT

Kính gửi: Ông/Bà…………..

 

 

Cơ quan thuế…….

 

 

 

 

Thưa ông/bà…………..,

V/v: người nộp thuế đề nghị rút đơn/dừng phán phán đề nghị Thủ tục thỏa thuận song phương

Theo đề nghị thủ tục thỏa thuận song phương (MAP) của ...(1).... mà chúng tôi đã gửi đến ông/bà ngày…/…/….. đối với thu nhập…………….. theo quy định tại Điều….. của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa hai nước chúng ta.

Vào ngày …/…./…, chúng tôi đã nhận được văn bản của người nộp thuế đề nghị rút đơn/dừng đàm phán đề nghị MAP đối với trường hợp MAP nêu trên. Do đó, thủ tục MAP liên quan đã được kết thúc vào ngày…./…./…..

Xin thông báo để ông/bà được biết và đề nghị ông/bà tiến hành thủ tục đóng trường hợp MAP này.

Thông tin này sẽ được sử dụng và tiết lộ theo đúng quy định của Hiệp định thuế giữa hai nước.

Kính thư,

………………………..

Nhà chức trách có thẩm quyền

Phó Tổng cục trưởng (hoặc Vụ trưởng Vụ HTQT tùy theo đối tác)

Tổng cục Thuế

Số 123 Lò Đúc, Hai Bà Trưng, Hà Nôi, Việt Nam

___________________

 (1) Người đề nghị MAP.

 

 

Mẫu số 09/MAP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2049/QĐ-TCT ngày 31/12/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)

 

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../TB-TCT

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...

 

THÔNG BÁO

Kết thúc Thủ tục thỏa thuận song phương

Tổng cục Thuế thông báo đề nghị thủ tục thỏa thuận song phương (MAP) của ...(1).... đối với thu nhập……………. theo quy định tại Điều…… của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và ...(2)..., địa chỉ kinh doanh:……………, mã số thuế:………………. nay đã kết thúc.

Ngày bắt đầu MAP: ………………………………………………………………………………

Ngày kết thúc MAP: ………………………………………………………………………………

Chi tiết kết quả MAP như sau: ………………………………………………………………….

Tổng cục Thuế thông báo để ....(1).... được biết./.

 


Nơi nhận:
- ….(1)….;
- Lưu: VT, HTQT.

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)




Họ và tên

___________________

(1) Người đề nghị MAP.

(2) Bên ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2049/QĐ-TCT năm 2021 về Quy chế nội bộ Cơ quan thuế liên quan đến thực hiện Thủ tục thỏa thuận song phương (MAP) theo quy định của Hiệp định thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 2049/QĐ-TCT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2021
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Cao Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản