- 1Thông tư 05-BXD/ĐT năm 1993 hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 11/2008/TT-BXD hướng dẫn Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị định 22/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2047/2011/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 07 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 121/TTr-SXD, ngày 29 tháng 11 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn Tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Giao trách nhiệm Sở Xây dựng, Sở Tài chính phối hợp UBND thành phố Tuy Hòa, UBND thị xã Sông Cầu hướng dẫn và triển khai trong việc thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, UBND thành phố Tuy Hòa, UBND thị xã Sông Cầu và Thủ trưởng các cơ quan liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ
CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2047/2011/QĐ-UBND ngày 07/12/2011 của UBND tỉnh Phú Yên)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh: Bảng giá này áp dụng cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn Tỉnh; không áp dụng đối với nhà thuộc sở hữu Nhà nước đã được cải tạo, xây dựng lại; nhà ở công vụ; nhà ở xã hội được xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng: Các cá nhân, tổ chức thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn Tỉnh.
3. Xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở: Diện tích sử dụng được phân cấp nhà ở thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng.
4. Xác định các khu vực trong đô thị: Gồm 3 khu vực: trung tâm, cận trung tâm và ven nội thành.
Trong đó:
a) Khu trung tâm, gồm các phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 thuộc thành phố Tuy Hòa và 03 phường: Xuân Yên, Xuân Phú, Xuân Thành thuộc thị xã Sông Cầu.
b) Khu cận trung tâm gồm các phường: 8, 9, Phú Lâm thành phố Tuy Hòa và phường Xuân Đài thị xã Sông Cầu.
c) Khu ven nội thành gồm phường Phú Đông, Phú Thạnh và các xã Bình Ngọc, Bình Kiến, Hòa Kiến, An Phú thuộc thành phố Tuy Hòa và khu vực ven nội thị gồm 10 xã thuộc địa bàn thị xã Sông Cầu.
5. Xác định điều kiện hạ tầng kỹ thuật: Gồm 3 điều kiện hạ tầng kỹ thuật: tốt, trung bình, kém.
Trong đó:
a) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt khi đảm bảo cả 3 điều kiện sau:
- Điều kiện 1: Nhà có đường ô tô đến tận ngôi nhà;
- Điều kiện 2: Có khu vệ sinh khép kín;
- Điều kiện 3: Có hệ thống cấp thoát nước hoạt động bình thường.
b) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại trung bình khi chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều kiện 2 và 3.
c) Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt loại kém khi nhà ở chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc không đảm bảo cả 3 điều kiện trên.
II. BẢNG GIÁ
1. Đơn giá trong Bảng giá này có đơn vị tính là đồng/m2 sử dụng/tháng. Tiền thuê nhà hàng tháng được tính như sau:
Tiền thuê phải trả cho toàn bộ diện tích sử dụng | = | Đơn giá cho thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở | x | Diện tích sử dụng từng loại nhà tương ứng với giá cho thuê |
2. Bảng giá:
a) Đơn giá cho thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở tại khu vực trung tâm:
Điều kiện hạ tầng kỹ thuật | Nhà cấp III | Nhà cấp IV | |||
Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 1 | Tầng 2 | |
Tốt | 9.845 | 8.910 | 8.440 | 6.620 | 5.990 |
Trung bình | 8.910 | 7.970 | 7.500 | 5.990 | 5.355 |
Kém | 7.970 | 7.030 | 6.565 | 5.355 | 4.725 |
b) Đơn giá cho thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở tại khu vực cận trung tâm:
Điều kiện hạ tầng kỹ thuật | Nhà cấp III | Nhà cấp IV | |||
Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 1 | Tầng 2 | |
Tốt | 8.910 | 7.970 | 7.500 | 5.990 | 5.355 |
Trung bình | 7.970 | 7.035 | 6.565 | 5.356 | 4.725 |
Kém | 7.035 | 6.095 | 5.625 | 4.700 | 4.095 |
c) Đơn giá cho thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở tại khu vực ven nội thành:
Điều kiện hạ tầng kỹ thuật | Nhà cấp III | Nhà cấp IV | |||
Tầng 1 | Tầng 2 | Tầng 3 | Tầng 1 | Tầng 2 | |
Tốt | 7.970 | 7.035 | 6.565 | 5.355 | 4.725 |
Trung bình | 7.035 | 6.095 | 5.625 | 4.725 | 4.095 |
Kém | 6.095 | 5.160 | 4.670 | 4.095 | 3.465 |
III. NHỮNG QUY ĐỊNH KHÁC
Thực hiện việc thuê nhà ở
1. Thực hiện miễn, giảm tiền thuê nhà ở: Các đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở và điều kiện để được miễn, giảm tiền thuê nhà ở được thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thực hiện giảm giá cho thuê nhà ở:
a) Đối với nhà ở cho thuê là nhà cấp IV:
- Người thuê nhà ở đã đầu tư sửa chữa trên 50% diện tích nhà đang thuê, đối với các hư hỏng như: lát lại nền, sửa mái, quét vôi hoặc sơn nước tường và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 30% tiền thuê nhà ở phải nộp; nếu chỉ lát lại nền, quét vôi tường hoặc sửa mái, quét vôi tường và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 20% tiền thuê nhà ở phải nộp;
- Người thuê nhà ở đã đầu tư sửa chữa từ 20% đến 50% diện tích nhà đang thuê, đối với các hư hỏng như: lát lại nền, sửa mái, quét vôi hoặc sơn nước tường và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 20% tiền thuê nhà ở phải nộp; nếu chỉ lát lại nền, quét vôi tường hoặc sửa mái, quét vôi tường và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 10% tiền thuê nhà ở phải nộp.
b) Đối với nhà ở cho thuê là nhà cấp III:
- Người thuê nhà ở đã đầu tư sửa chữa trên 50% diện tích nhà đang thuê, đối với các hư hỏng như: lát lại nền, sửa mái, quét vôi hoặc sơn nước tường, trần và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 20% tiền thuê nhà ở phải nộp; nếu chỉ lát lại nền, quét vôi-sơn nước tường, trần hoặc sửa mái, quét vôi sơn nước tường, trần và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 10% tiền thuê nhà ở phải nộp;
- Người thuê nhà ở đã đầu tư sửa chữa từ 20% đến 50% diện tích nhà đang thuê, đối với các hư hỏng như: lát lại nền, sửa mái, quét vôi hoặc sơn nước tường, trần và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 10% tiền thuê nhà ở phải nộp; nếu chỉ lát lại nền, quét vôi-sơn nước tường, trần hoặc sửa mái, quét vôi sơn nước tường, trần và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 5% tiền thuê nhà ở phải nộp.
3. Trách nhiệm của người thuê nhà ở:
a) Bên thuê nhà ở phải bảo đảm sử dụng nhà ở đúng mục đích và không được tự ý cho người khác thuê lại nhà.
b) Bên thuê nhà ở có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính của mình đối với nhà ở thuê. Trường hợp bên thuê nhà ở không trả tiền thuê nhà liên tiếp 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng (như đi công tác, học tập, chữa bệnh hoặc gặp rủi ro chưa có điều kiện nộp tiền) thì áp dụng theo các quy định của pháp luật về nhà ở để xử lý.
4. Đơn giá cho thuê nhà ở trong Bảng giá này được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a) Khi Nhà nước điều chỉnh tiền lương cơ bản thì điều chỉnh tăng giá thuê nhà ở tương ứng với tỷ lệ tăng của tiền lương.
b) Khi thành phố Tuy Hòa và thị xã Sông Cầu được nâng cấp đô thị.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn việc thu và quản lý, sử dụng tiền thu cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước theo nguyên tắc: Đảm bảo kinh phí cho công tác quản lý, duy tu, sửa chữa, nhằm duy trì chất lượng quỹ nhà ở cho thuê.
b) Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn và theo dõi những vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Bảng giá này, để kịp thời trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
2. Trách nhiệm của Sở Xây dựng:
a) Phối hợp với Sở Tài chính trong công tác quản lý, duy tu, sửa chữa quỹ nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước, nhằm duy trì chất lượng nhà ở cho thuê; xác định tỷ lệ phần trăm (%) đã đầu tư sửa chữa để áp dụng tỷ lệ giảm giá cho thuê.
b) Phối hợp với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh đơn giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn Tỉnh trong các trường hợp nêu tại khoản 4, mục III của Bảng giá này.
3. Quy định xử lý chuyển tiếp:
a) Đối với những nhà ở mà hợp đồng còn thời hạn thuê nhà thì không phải ký kết lại hợp đồng, nhưng cơ quan quản lý nhà ở có trách nhiệm thông báo giá thuê mới kể từ ngày Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh có hiệu lực cho bên thuê nhà biết để tiếp tục thuê và thực hiện trả tiền theo đúng quy định.
b) Đối với những trường hợp nhà ở mà hợp đồng hết thời hạn, cơ quan quản lý nhà ở thực hiện ký kết lại Hợp đồng với giá thuê nhà ở mới theo Quyết định này./.
- 1Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đã được cải tạo, xây dựng lại, xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định cho thuê nhà, biệt thự thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 999/2008/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Tuy Hòa do tỉnh Phú Yên ban hành
- 7Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước để sử dụng vào mục đích kinh doanh, trụ sở làm việc trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 1Thông tư 05-BXD/ĐT năm 1993 hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 11/2008/TT-BXD hướng dẫn Quyết định 17/2008/QĐ-TTg ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị định 22/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 6Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đã được cải tạo, xây dựng lại, xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy định cho thuê nhà, biệt thự thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 999/2008/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Tuy Hòa do tỉnh Phú Yên ban hành
- 12Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước để sử dụng vào mục đích kinh doanh, trụ sở làm việc trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 2047/2011/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- Số hiệu: 2047/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Nguyễn Ngọc Ẩn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực