BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2042/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 04 tháng 8 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KIỂM TRA CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Chánh thanh tra Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về xây dựng và thực hiện Kế hoạch kiểm tra của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1412/QĐ-BCT ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Kế hoạch kiểm tra của Bộ Công Thương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng Cục trưởng, Cục trưởng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
VỀ XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KIỂM TRA CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 2042/QĐ-BCT ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Quy chế này quy định về xây dựng và thực hiện Kế hoạch kiểm tra của Bộ Công Thương bao gồm xây dựng Kế hoạch kiểm tra, kiểm tra đột xuất, chuẩn bị kiểm tra, tiến hành kiểm tra, kết thúc kiểm tra và kiểm tra lại.
1. Quy chế này áp dụng đối với các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Tổng cục, Thanh tra Bộ (sau đây gọi chung là các đơn vị trực thuộc Bộ) có kế hoạch kiểm tra được Bộ trưởng phê duyệt và kiểm tra đột xuất của Bộ Công Thương.
2. Quy chế này không áp dụng đối với hoạt động kiểm tra theo dõi tình hình thi hành pháp luật; hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính theo Chương trình; Kế hoạch của lực lượng Quản lý thị trường.
3. Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật có quy định về quy trình kiểm tra đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương thì áp dụng theo quy định đó.
4. Quy chế này áp dụng đối với các Đoàn kiểm tra liên ngành do Bộ Công Thương chủ trì và ban hành Quyết định kiểm tra.
1. Tuân theo các quy định của pháp luật và bảo đảm tính khách quan, chính xác, kịp thời, công khai, minh bạch; kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm.
2. Trong trường hợp các đơn vị trực thuộc Bộ cùng xây dựng Kế hoạch và tiến hành kiểm tra với một đơn vị phải được kết hợp trong một Đoàn kiểm tra, tránh chồng chéo, trùng lặp.
3. Đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước người ra Quyết định kiểm tra về kết quả kiểm tra.
4. Không cản trở hoạt động bình thường của đối tượng được kiểm tra.
Điều 4. Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kiểm tra
1. Kiểm tra vượt quá phạm vi, nội dung ghi trong Quyết định kiểm tra.
2. Sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho đối tượng kiểm tra, thực hiện các hành vi khác nhằm vụ lợi.
3. Cố ý báo cáo sai sự thật; Quyết định xử lý trái pháp luật, bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật.
4. Tiết lộ thông tin, tài liệu về nội dung kiểm tra trong quá trình kiểm tra khi chưa có Kết luận chính thức.
5. Lợi dụng việc kiểm tra tại đơn vị để giải quyết công việc của cá nhân khi thực hiện nhiệm vụ kiểm tra.
6. Chống đối, cản trở, mua chuộc, đe dọa, trả thù, trù dập người làm nhiệm vụ kiểm tra, người cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan kiểm tra; gây khó khăn cho hoạt động kiểm tra.
7. Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kiểm tra, lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người làm nhiệm vụ kiểm tra.
8. Đưa, nhận, môi giới hối lộ.
9. Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật.
XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA
Điều 5. Căn cứ xây dựng Kế hoạch kiểm tra hằng năm
Việc xây dựng Kế hoạch kiểm tra hằng năm dựa trên một trong những các căn cứ sau đây:
1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
2. Chỉ đạo, yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền.
3. Quyết định, chỉ thị, văn bản chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng.
4. Công tác quản lý, điều hành của Bộ Công Thương.
5. Hướng dẫn, định hướng về công tác kiểm tra hằng năm của Bộ Công Thương.
6. Các vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật từ các cơ quan quản lý nhà nước, các phương tiện thông tin đại chúng và dư luận xã hội phản ánh.
Điều 6. Kế hoạch kiểm tra hằng năm
1. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Tổng cục có trách nhiệm xây dựng gửi Thanh tra Bộ Kế hoạch kiểm tra của đơn vị mình trước ngày 30 tháng 10 hằng năm, Kế hoạch kiểm tra phải xác định rõ đối tượng kiểm tra cụ thể, thời gian, nội dung kiểm tra, đơn vị phối hợp kiểm tra (Phụ lục 1).
2. Thanh tra Bộ có trách nhiệm tổng hợp Kế hoạch kiểm tra của Bộ Công Thương và thông báo dự kiến đối tượng kiểm tra tới các Sở Công Thương có liên quan trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
3. Thanh tra Bộ có trách nhiệm tổng hợp trình Bộ trưởng ký ban hành Kế hoạch kiểm tra của Bộ Công Thương trước ngày 25 tháng 12 hằng năm và triển khai kế hoạch được phê duyệt từ ngày 01 tháng 01 của năm sau (Phụ lục 2) và gửi Kế hoạch kiểm tra cho các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Tổng cục chậm nhất sau 3 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Kế hoạch.
4. Trên cơ sở Kế hoạch kiểm tra được phê duyệt các các đơn vị trực thuộc Bộ được giao chủ trì kiểm tra có trách nhiệm thông báo tới đơn vị phối hợp, đối tượng được kiểm tra về nội dung kiểm tra, thời gian kiểm tra chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được Kế hoạch kiểm tra được phê duyệt (Phụ lục 3).
5. Xử lý chồng chéo trong quá trình xây dựng Kế hoạch kiểm tra:
a) Kế hoạch kiểm tra của Thanh tra Bộ chồng chéo với Kế hoạch kiểm tra của các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Tổng cục thì Thanh tra Bộ chủ trì và phối hợp với các đơn vị tiến hành kiểm tra;
b) Trong trường hợp Kế hoạch kiểm tra của Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Tổng cục có sự chồng chéo, Thanh tra Bộ có trách nhiệm làm việc với các đơn vị thống nhất việc xử lý chồng chéo và trình Bộ trưởng quyết định việc giao cơ quan chủ trì tiến hành kiểm tra và các đơn vị phối hợp. Việc đề xuất đơn vị chủ trì thực hiện công tác kiểm tra dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị, mục đích kiểm tra;
c) Trong trường hợp Kế hoạch kiểm tra của Bộ Công Thương đã ban hành mà trong năm đó đơn vị đã được Sở Công Thương kiểm tra cùng nội dung kiểm tra của Bộ Công Thương, đơn vị chủ trì kiểm tra có trách nhiệm yêu cầu đơn vị cung cấp Quyết định kiểm tra của Sở Công Thương hoặc Biên bản làm việc và có văn bản gửi Thanh tra Bộ đề nghị đưa đơn vị ra khỏi Kế hoạch kiểm tra của Bộ.
Điều 7. Điều chỉnh Kế hoạch kiểm tra hằng năm
1. Trước ngày 05 của tháng đầu tiên của từng quý, các đơn vị trực thuộc Bộ rà soát việc thực hiện Kế hoạch kiểm tra hằng năm. Trong trường hợp cần điều chỉnh Kế hoạch kiểm tra (bổ sung vào kế hoạch hoặc đưa ra khỏi kế hoạch, thay đổi thời gian kiểm tra) đơn vị có văn bản gửi Thanh tra Bộ tổng hợp.
2. Thanh tra Bộ có trách nhiệm tổng hợp và trình Bộ trưởng quyết định việc điều chỉnh Kế hoạch kiểm tra (Phụ lục 4). Đơn vị được giao chủ trì kiểm tra có trách nhiệm thông báo việc điều chỉnh Kế hoạch kiểm tra tới đối tượng kiểm tra chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được Kế hoạch kiểm tra được điều chỉnh.
3. Trong quá trình tiến hành kiểm tra, đối tượng kiểm tra đã không còn hoạt động, đơn vị chủ trì kiểm tra có trách nhiệm làm việc với các cơ quan có liên quan để xác minh tình trạng hoạt động của đơn vị. Trong trường hợp có đủ căn cứ chứng minh đơn vị không còn hoạt động, đơn vị chủ trì kiểm tra có trách nhiệm báo cáo người ra Quyết định kiểm tra và đề nghị Thanh tra Bộ tổng hợp trình Bộ trưởng đưa đối tượng kiểm tra ra khỏi Kế hoạch kiểm tra.
Điều 8. Ban hành Quyết định kiểm tra
1. Kiểm tra theo kế hoạch
a) Căn cứ Kế hoạch kiểm tra hằng năm đã được Bộ trưởng phê duyệt, đơn vị chủ trì kiểm tra dự thảo Quyết định kiểm tra, Đề cương kiểm tra, Kế hoạch tiến hành kiểm tra trình cấp có thẩm quyền ký ban hành;
b) Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ ký Quyết định kiểm tra hoặc trình Lãnh đạo Bộ ký Quyết định kiểm tra;
c) Đối với các Vụ được giao chủ trì kiểm tra, Lãnh đạo đơn vị trình Lãnh đạo Bộ ký Quyết định kiểm tra hoặc thừa lệnh Bộ trưởng ký Quyết định kiểm tra.
2. Kiểm tra đột xuất
a) Trong trường hợp tiến hành kiểm tra đột xuất ngoài kế hoạch đã được duyệt hằng năm, Thủ trưởng đơn vị chủ trì kiểm tra ký Quyết định kiểm tra hoặc trình Lãnh đạo Bộ ký Quyết định kiểm tra. Quyết định kiểm tra sau khi ký ban hành phải gửi cho Thanh tra Bộ để theo dõi, tổng hợp và các đơn vị liên quan để phối hợp để thực hiện;
b) Các trường hợp tiến hành kiểm tra đột xuất:
- Theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ;
- Theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ;
- Khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của cá nhân, tổ chức hoặc có phản ánh trên các phương tiện thông tin đại chúng về dấu hiệu vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức cá nhân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Khi phát hiện vướng mắc hoặc dấu hiệu vi phạm trên cơ sở nghiên cứu hồ sơ, tài liệu do cơ quan, người có thẩm quyền gửi đến hoặc đang được lưu trữ, bảo quản theo quy định;
- Qua công tác theo dõi thi hành pháp luật phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
3. Quyết định kiểm tra phải có các nội dung sau (Phụ lục 5):
a) Căn cứ kiểm tra;
b) Đối tượng kiểm tra, thời kỳ kiểm tra;
c) Nội dung, phạm vi kiểm tra;
d) Thời hạn tiến hành kiểm tra;
đ) Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của trưởng đoàn và thành viên đoàn kiểm tra.
1. Quyết định kiểm tra phải được gửi cho đối tượng được kiểm tra chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày thực hiện kiểm tra tại đơn vị, trừ trường hợp kiểm tra đột xuất. Quyết định kiểm tra phải được công bố cho đối tượng kiểm tra ngay khi tiến hành kiểm tra.
2. Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra theo kế hoạch được phê duyệt chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định kiểm tra.
3. Thời hạn tiến hành cuộc kiểm tra không quá 10 ngày làm việc tại một đơn vị, kể từ ngày công bố Quyết định kiểm tra. Trong trường hợp phải làm việc với các đơn vị trực thuộc của đối tượng kiểm tra hoặc các đối tượng khác có liên quan đến đối tượng kiểm tra, nội dung kiểm tra thì thời gian kiểm tra tại mỗi đơn vị trực thuộc không quá 05 ngày làm việc. Thời gian làm việc tại đơn vị trực thuộc không được tính vào tổng thời gian làm việc tại đơn vị đó.
Trường hợp đối tượng kiểm tra cố tình trốn tránh, trì hoãn, không phối hợp với Đoàn kiểm tra thì thời gian đó không được tính là thời gian làm việc tại đơn vị.
Trong trường hợp cần thiết, Trưởng đoàn kiểm tra có quyền đề xuất người ra Quyết định kiểm tra kéo dài thời gian kiểm tra tại đơn vị. Việc kéo dài thời gian kiểm tra tại mỗi đơn vị không quá 05 ngày làm việc và phải ban hành Quyết định gia hạn thời gian kiểm tra.
4. Kết thúc cuộc kiểm tra, Đoàn kiểm tra và đối tượng kiểm tra phải lập Biên bản làm việc (Phụ lục 6).
1. Đoàn kiểm tra được thành lập để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra theo Quyết định kiểm tra của người có thẩm quyền.
2. Đoàn kiểm tra phải có từ 03 thành viên trở lên, bao gồm: Trưởng đoàn và các thành viên, trong trường hợp cần thiết có 01 Phó Trưởng đoàn. Khi tiến hành kiểm tra phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên Đoàn kiểm tra.
3. Thành viên của Đoàn kiểm tra phải không trong thời gian chấp hành kỷ luật hoặc bị tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật.
4. Thành viên của đoàn kiểm tra không được tham gia đoàn kiểm tra trong trường hợp có vợ, chồng, con, bố, mẹ, anh ruột, chị ruột hoặc em ruột của mình, của vợ hoặc chồng mình là đối tượng được kiểm tra hoặc giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý của tổ chức là đối tượng được kiểm tra trực tiếp.
5. Tiêu chuẩn của Trưởng đoàn kiểm tra: Trưởng đoàn kiểm tra tại các đơn vị trực thuộc Bộ phải giữ chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
6. Việc thay thế thành viên Đoàn kiểm tra do người ra Quyết định kiểm tra quyết định và thông báo lại cho đối tượng kiểm tra được biết.
Điều 11. Quyền hạn, trách nhiệm của Đoàn kiểm tra
1. Quyền hạn của đoàn kiểm tra:
a) Yêu cầu đối tượng được kiểm tra trực tiếp làm việc hoặc cử người đại diện làm việc với Đoàn kiểm tra;
b) Yêu cầu đối tượng được kiểm tra cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ, tài liệu và giải trình những vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm tra; trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu đối tượng được kiểm tra cung cấp tang vật, phương tiện vi phạm phục vụ cho công tác xác minh;
c) Trường hợp cần thiết, Đoàn kiểm tra có thể tiến hành xác minh để làm rõ các vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra;
d) Thành viên Đoàn kiểm tra có quyền bảo lưu ý kiến có liên quan đến nội dung kiểm tra được Trưởng đoàn phân công.
2. Trách nhiệm của Đoàn kiểm tra:
a) Tổ chức thực hiện kiểm tra theo Quyết định kiểm tra;
b) Báo cáo người có thẩm quyền ban hành Quyết định kiểm tra về kết quả kiểm tra và đề xuất phương án xử lý;
c) Sử dụng thông tin; sử dụng, bảo quản hồ sơ, tài liệu, tang vật, phương tiện có liên quan đến nội dung kiểm tra theo đúng quy định pháp luật; không làm hư hỏng hoặc thất thoát tài sản hợp pháp của đối tượng được kiểm tra;
d) Hoàn trả đầy đủ hồ sơ, tài liệu, tang vật, phương tiện do đối tượng được kiểm tra cung cấp.
Điều 12. Trách nhiệm của Trưởng đoàn kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra
1. Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm:
a) Công bố Quyết định kiểm tra đến đối tượng được kiểm tra;
b) Tổ chức điều hành việc kiểm tra theo đúng nội dung Quyết định kiểm tra;
c) Phân công công việc cụ thể cho thành viên Đoàn kiểm tra;
d) Chịu trách nhiệm trước người ra Quyết định kiểm tra và trước pháp luật về hoạt động của Đoàn kiểm tra;
đ) Thực hiện chế độ báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của người ra Quyết định kiểm tra đối với những vấn đề, nội dung phát sinh vượt quá thẩm quyền giải quyết của mình khi thực hiện nhiệm vụ kiểm tra;
e) Lập, ký biên bản làm việc ngay sau khi kết thúc kiểm tra để ghi nhận kết quả kiểm tra;
g) Tổng hợp báo cáo của các thành viên Đoàn kiểm tra trình người ra Quyết định kiểm tra, đề xuất xử lý kết quả kiểm tra với người đã ban hành Quyết định kiểm tra kèm theo hồ sơ kiểm tra khi kết thúc kiểm tra; trình người có thẩm quyền kiểm tra ban hành Kết luận kiểm tra hoặc Công văn chỉ đạo đối tượng kiểm tra.
2. Trưởng đoàn kiểm tra có thể ủy quyền cho Phó Trưởng đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của mình.
Khi được Trưởng đoàn kiểm tra ủy quyền thực hiện nhiệm vụ của trưởng đoàn kiểm tra, Phó Trưởng đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn kiểm tra, người ra Quyết định kiểm tra và trước pháp luật về hoạt động của đoàn kiểm tra; thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thành viên Đoàn kiểm tra có trách nhiệm:
a) Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra theo sự phân công, điều hành của Trưởng đoàn kiểm tra theo đúng nội dung của Quyết định kiểm tra;
b) Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công với Trưởng đoàn kiểm tra và chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của nội dung báo cáo hoặc đề xuất;
c) Đề xuất với Trưởng đoàn kiểm tra thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo đảm hoạt động kiểm tra có hiệu quả, đúng pháp luật.
Điều 13. Quyền và trách nhiệm của đối tượng được kiểm tra
1. Quyền của đối tượng được kiểm tra:
a) Được thông báo bằng văn bản về Kế hoạch, Quyết định kiểm tra;
b) Kiến nghị, giải trình nội dung có liên quan đến nội dung kiểm tra, dự thảo Kết luận kiểm tra khi được người ra Quyết định kiểm tra yêu cầu;
c) Khiếu nại đối với Kết luận kiểm tra và các hành vi vi phạm hành chính của người có thẩm quyền trong quá trình kiểm tra theo quy định của pháp luật về khiếu nại;
d) Tố cáo đối với các hành vi vi phạm pháp luật trong kiểm tra theo quy định của pháp luật về tố cáo;
đ) Từ chối yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra.
2. Trách nhiệm của đối tượng được kiểm tra:
a) Phối hợp và tạo điều kiện cho Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ trong quá trình kiểm tra;
b) Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra; báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu trung thực, kịp thời; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của báo cáo, thông tin và tài liệu cung cấp; giải trình những vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm tra;
c) Chấp hành Kết luận kiểm tra, Văn bản chỉ đạo; xử lý kết quả kiểm tra trên cơ sở kiến nghị của đoàn kiểm tra trong Kết luận kiểm tra;
d) Chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng Kết luận kiểm tra.
1. Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm báo cáo người ra Quyết định kiểm tra về kết quả kiểm tra. Báo cáo kết quả kiểm tra bao gồm các nội dung sau đây (Phụ lục 7):
a) Khái quát chung về đối tượng kiểm tra;
b) Kết quả kiểm tra theo đề cương;
c) Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có);
d) Kiến nghị của đối tượng kiểm tra;
đ) Kiến nghị của Đoàn kiểm tra.
2. Trong trường hợp cần thiết, người ra Quyết định kiểm tra:
a) Ban hành Kết luận kiểm tra (Phụ lục 8) hoặc Văn bản chỉ đạo đối tượng kiểm tra;
b) Chậm nhất 03 ngày làm việc sau khi ban hành, Kết luận kiểm tra hoặc Văn bản chỉ đạo phải được gửi cho đối tượng được kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và Thanh tra Bộ.
3. Trong quá trình tiến hành kiểm tra, đơn vị chủ trì kiểm tra phát hiện đơn vị được kiểm tra có nhiều dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc có nhiều tình tiết phức tạp mà trong quá trình kiểm tra không thể đủ thời gian và thẩm quyền thì có quyền báo cáo Lãnh đạo Bộ đề nghị tiến hành thanh tra đột xuất theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Điều 15. Tổ chức thực hiện Kết luận kiểm tra, Văn bản chỉ đạo
1. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được Kết luận kiểm tra hoặc Văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền, đối tượng được kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện kịp thời và đầy đủ các nội dung kiến nghị đã được nêu tại Kết luận kiểm tra, Văn bản chỉ đạo;
b) Trường hợp Kết luận kiểm tra có nhiều nội dung, liên quan đến trách nhiệm của nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân thì đối tượng được kiểm tra phải lập kế hoạch thực hiện Kết luận kiểm tra.
Kế hoạch thực hiện Kết luận kiểm tra phải xác định rõ mục đích, yêu cầu, thời gian, cách thức thực hiện các nội dung trong Kết luận kiểm tra, phân công rõ trách nhiệm thực hiện của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Kế hoạch thực hiện Kết luận kiểm tra phải được gửi đến người có thẩm quyền ban hành Kết luận kiểm tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức là đối tượng được kiểm tra, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm:
a) Kịp thời chỉ đạo, phân công cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đôn đốc đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý thực hiện Kết luận kiểm tra, Văn bản chỉ đạo;
c) Bảo đảm điều kiện, thực hiện các biện pháp theo thẩm quyền để đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý thực hiện nghiêm chỉnh, đầy đủ, kịp thời Kết luận kiểm tra, Văn bản chỉ đạo;
d) Xử lý cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý có hành vi vi phạm trong việc thực hiện Kết luận kiểm tra, Văn bản chỉ đạo.
Điều 16. Báo cáo thực hiện Kết luận kiểm tra, Văn bản chỉ đạo
1. Đối tượng được kiểm tra có trách nhiệm báo cáo việc thực hiện Kết luận kiểm tra theo thời hạn ghi trong Kết luận kiểm tra, Văn bản chỉ đạo hoặc khi nhận được yêu cầu của người có thẩm quyền ban hành Kết luận kiểm tra.
2. Nội dung báo cáo thực hiện Kết luận kiểm tra, Văn bản chỉ đạo gồm:
a) Việc tổ chức thực hiện Kết luận kiểm tra, Văn bản chỉ đạo;
b) Tiến độ, kết quả thực hiện Kết luận kiểm tra, Văn bản chỉ đạo, những nội dung đã hoàn thành, chưa hoàn thành;
c) Khó khăn, vướng mắc; nguyên nhân của khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kết luận kiểm tra, Văn bản chỉ đạo và kiến nghị, đề xuất;
d) Hành vi vi phạm pháp luật và việc xử lý hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Kết luận kiểm tra, Văn bản chỉ đạo.
Điều 17. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kết luận kiểm tra, Văn bản chỉ đạo
1. Người có thẩm quyền ban hành Kết luận kiểm tra, Văn bản chỉ đạo tổ chức theo dõi, đôn đốc, kiểm tra đối tượng được kiểm tra về thực hiện Kết luận kiểm tra, Văn bản chỉ đạo.
2. Hoạt động theo dõi, đôn đốc được tiến hành thông qua việc yêu cầu đối tượng được kiểm tra báo cáo tình hình thực hiện Kết luận kiểm tra, Văn bản chỉ đạo và cung cấp tài liệu chứng minh. Người có thẩm quyền ban hành Kết luận kiểm tra phân công người trực tiếp theo dõi, trao đổi, làm việc với đối tượng được kiểm tra để xác định thông tin về tình hình thực hiện Kết luận kiểm tra nếu xét thấy cần thiết.
Điều 18. Kiểm tra việc thực hiện Kết luận kiểm tra
1. Người có thẩm quyền ban hành Kết luận kiểm tra ra Quyết định kiểm tra việc thực hiện Kết luận kiểm tra khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Hết thời hạn phải thực hiện Kết luận kiểm tra mà đối tượng được kiểm tra không hoàn thành việc thực hiện và không có báo cáo kết quả thực hiện Kết luận kiểm tra hay xin gia hạn thực hiện (nếu có);
b) Đối tượng được kiểm tra không thực hiện trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện Kết luận kiểm tra;
c) Quá trình theo dõi, đôn đốc phát hiện đối tượng được kiểm tra có dấu hiệu tẩu tán tiền, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, tiêu hủy tài liệu, không hợp tác, cản trở hoặc có hành vi vi phạm pháp luật khác.
2. Việc kiểm tra được thực hiện khi có Quyết định kiểm tra của người có thẩm quyền ban hành Kết luận kiểm tra. Quyết định kiểm tra phải ghi rõ: Căn cứ ra quyết định; đối tượng, nội dung, phạm vi, thời hạn kiểm tra; người được giao nhiệm vụ kiểm tra. Quyết định kiểm tra phải được gửi cho người được giao nhiệm vụ kiểm tra và đối tượng được kiểm tra trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ký. Người được giao nhiệm vụ kiểm tra phải tiến hành kiểm tra trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày ký Quyết định kiểm tra.
1. Trong trường hợp cần thiết, Thanh tra Bộ trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt kiểm tra lại nội dung Kết luận kiểm tra của các đơn vị trong các trường hợp sau:
a) Có đơn thư khiếu nại, phản ánh về tính chính xác của Kết luận kiểm tra;
b) Có đơn thư tố cáo hành vi của thành viên Đoàn kiểm tra trong quá trình thực thi công vụ;
c) Có vi phạm về trình tự, thủ tục tiến hành kiểm tra;
d) Có ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ về xem xét lại tính chính xác của Kết luận kiểm tra.
2. Việc kiểm tra được thực hiện khi có Quyết định kiểm tra của Lãnh đạo Bộ. Quyết định kiểm tra phải ghi rõ: Căn cứ ra Quyết định; đối tượng, nội dung, phạm vi, thời hạn kiểm tra; người được giao nhiệm vụ kiểm tra. Quyết định kiểm tra phải được gửi cho thủ trưởng cơ quan đã ban hành Kết luận kiểm tra trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ký. Người được giao nhiệm vụ kiểm tra phải tiến hành kiểm tra trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày ký Quyết định kiểm tra. Thời gian kiểm tra tại đơn vị không quá 05 ngày làm việc.
Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Tổng cục có trách nhiệm gửi báo cáo thực hiện kế hoạch kiểm tra và các cuộc kiểm tra đột xuất do đơn vị mình thực hiện định kỳ theo quý về Thanh tra Bộ trước ngày 05 của tháng đầu tiên của quý liền sau để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ.
1. Kinh phí hoạt động của các Đoàn kiểm tra được lấy từ nguồn kinh phí do ngân sách cấp hằng năm cho các đơn vị. Các đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí cho các đoàn kiểm tra của đơn vị mình trong dự toán chung của đơn vị.
2. Đoàn kiểm tra được hưởng chế độ công tác phí theo quy định hiện hành.
1. Việc kiểm tra phải được lập hồ sơ và lưu trữ theo quy định
2. Hồ sơ kiểm tra gồm có:
a) Quyết định kiểm tra;
b) Biên bản làm việc;
c) Báo cáo, giải trình của đối tượng kiểm tra;
d) Báo cáo kết quả kiểm tra;
đ) Kết luận kiểm tra hoặc Công văn chỉ đạo (nếu có);
e) Văn bản về việc xử lý, kiến nghị việc xử lý;
g) Tài liệu khác có liên quan.
Điều 23. Trách nhiệm các đơn vị
1. Thanh tra Bộ
a) Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch kiểm tra hằng năm của các đơn vị trực thuộc Bộ và báo cáo Bộ trưởng việc thực hiện kế hoạch kiểm tra của các đơn vị;
b) Tiến hành kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch kiểm tra, chế độ lưu giữ tài liệu của các đơn vị chủ trì kiểm tra hằng năm.
2. Tổng cục, Cục thuộc Bộ, Văn phòng Bộ
a) Tổ chức xây dựng Kế hoạch kiểm tra gửi Thanh tra Bộ tổng hợp và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra được Bộ trưởng phê duyệt;
b) Thực hiện chế độ thông tin báo cáo tình hình triển khai việc thực hiện kế hoạch kiểm tra được phê duyệt (Phụ lục 9);
c. Lưu giữ hồ sơ, tài liệu các Đoàn kiểm tra.
3. Các Vụ thuộc Bộ
a) Trước khi gửi Thanh tra Bộ Kế hoạch kiểm tra của đơn vị mình, các Vụ có trách nhiệm làm việc với Văn phòng Bộ về dự toán kinh phí phục vụ hoạt động kiểm tra của đơn vị mình;
b) Thừa lệnh Bộ trưởng ký Quyết định kiểm tra hoặc trình Lãnh đạo Bộ ký Quyết định kiểm tra.
4. Văn phòng Bộ
a) Có ý kiến về dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch kiểm tra của các đơn vị chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc sau khi Kế hoạch kiểm tra hằng năm được ban hành, Thanh tra Bộ có trách nhiệm gửi Văn phòng Bộ đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương trong 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Kế hoạch được phê duyệt.
Điều 24. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định.
Thanh tra Bộ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Quy chế và định kỳ báo có Bộ trưởng kết quả thực hiện.
ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH KIỂM TRA NĂM
(Kèm theo Quyết định số 2042/QĐ-BCT ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Hà Nội, ngày tháng năm 20 |
Kính gửi: Thanh tra Bộ
Thực hiện Quy chế về xây dựng và Thực hiện Kế hoạch kiểm tra của Bộ Công Thương, .... gửi Thanh tra Bộ kế hoạch kiểm tra năm do ... chủ trì.
STT | Tên đơn vị được kiểm tra | Trụ sở chính của đơn vị | Nội dung kiểm tra | Thời gian kiểm tra | Thời kỳ kiểm tra | Cơ quan phối hợp |
1 |
| Bình Dương |
|
|
|
|
2 |
| Đồng Nai |
|
|
|
|
3 |
| Hà Nội |
|
|
|
|
… |
| … |
|
|
|
|
| LÃNH ĐẠO CƠ QUAN |
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KIỂM TRA NĂM
(Kèm theo Quyết định số 2042/QĐ-BCT ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BCT | Hà Nội, ngày tháng năm 20 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Kế hoạch kiểm tra năm
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số / /NĐ-CP ngày tháng năm của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch kiểm tra năm của Bộ Công Thương.
Điều 2. Chánh Thanh tra Bộ có trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; các cơ quan, đơn vị được kiểm tra và liên quan đến trách nhiệm quản lý nhà nước về Công nghiệp và Thương mại có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
Kế hoạch kiểm tra do ... chủ trì
STT | Đơn vị được kiểm tra | Nội dung kiểm tra | Thời kỳ kiểm tra | Thời gian kiểm tra | Cơ quan phối hợp |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
THÔNG BÁO KẾ HOẠCH KIỂM TRA
(Kèm theo Quyết định số 2042/QĐ-BCT ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Hà Nội, ngày tháng năm 20 |
Kính gửi:
Ngày tháng năm , Bộ trưởng Bộ Công Thương ký Quyết định số /QĐ-BCT phê duyệt kế hoạch kiểm tra năm ... của Bộ Công Thương. Cơ quan chủ trì kiểm tra thông báo tới đối tượng kiểm tra như sau:
- Cơ quan chủ trì kiểm tra:
- Nội dung kiểm tra:
- Thời gian kiểm tra:
- Thời kỳ kiểm tra:
Cơ quan chủ trì kiểm tra thông báo để đơn vị biết./.
| LÃNH ĐẠO CƠ QUAN |
QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA HẰNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 2042/QĐ-BCT ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BCT | Hà Nội, ngày tháng năm 20 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh Kế hoạch kiểm tra năm
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số / /NĐ-CP ngày tháng năm của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch kiểm tra năm của Bộ Công Thương đối với một số đơn vị (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị chủ trì kiểm tra có trách nhiệm thông báo nội dung điều chỉnh tới đối tượng kiểm tra theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục và các đơn vị được thanh tra, kiểm tra chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
|
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA NĂM ... LẦN 1, 2...
STT | Đối tượng kiểm tra | Đơn vị chủ trì kiểm tra | Nội dung điều chỉnh |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA
(Kèm theo Quyết định số 2042/QĐ-BCT ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ- | , ngày tháng năm 20 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra ………………….
Căn cứ ....................................................................................................................... ;
Căn cứ ....................................................................................................................... ;
Xét đề nghị của ...........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra .......................................................................................................... ;
Thời kỳ kiểm tra: .........................................................................................................
Thời hạn kiểm tra là …… ngày, kể từ ngày công bố Quyết định kiểm tra.
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra, gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. ………………………………………………………………………………………, Trưởng đoàn;
2. ………………………………………………………………………., Phó Trưởng đoàn (nếu có);
3. ………………………………………………………………………………………….., thành viên;
Điều 3. Đoàn kiểm tra tra có nhiệm vụ ............................................................................................
Điều 4. Các ông có tên tại Điều 2 và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
(Kèm theo Quyết định số 2042/QĐ-BCT ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CƠ QUAN CHỦ TRÌ KIỂM TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi .... giờ....ngày ...../…./…., tại …….., Đoàn kiểm tra tiến hành làm việc với ………………(4) về việc ……………………………..
1. Đại diện Đoàn kiểm tra:
- Ông (bà) ………………………………………….. chức vụ ...............................................
- Ông (bà) ………………………………………….. chức vụ ...............................................
2. Đại diện ..................................................................................................................
- Ông (bà) ………………………………………….. chức vụ ...............................................
- Ông (bà) ………………………………………….. chức vụ ...............................................
3. Nội dung làm việc: ...................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi....giờ ngày …/…/….
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, Đoàn kiểm tra giữ 01 02 bản, đơn vị được kiểm tra giữ 01 bản./.
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO |
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
(Kèm theo Quyết định số 2042/QĐ-BCT ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CƠ QUAN CHỦ TRÌ KIỂM TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra .....
Thực hiện Quyết định số .... ngày …/…/…. của …….. về …………, từ ngày …/…/…. đến ngày …/…/…. Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra tại ……………………………….
Quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã làm việc với và tiến hành kiểm tra các nội dung theo đề cương.
Sau đây là kết quả kiểm tra:
1. Khái quát chung về đối tượng kiểm tra;
2. Kết quả kiểm tra theo đề cương;
3. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có);
4. Kiến nghị của đối tượng kiểm tra;
5. Kiến nghị của Đoàn kiểm tra.
Trên đây là Báo cáo kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra ./.
| TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA |
KẾT LUẬN KIỂM TRA
(Kèm theo Quyết định số 2042/QĐ-BCT ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KL- | ……., ngày …. tháng …. năm …. |
KẾT LUẬN KIỂM TRA
Về việc …………………..
Thực hiện Quyết định số .... ngày …./…./…. của ……… về …………….., từ ngày …./…./…. đến ngày …./…./…. Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra tại …………………………
Xét báo cáo kết quả kiểm tra ………….. ngày …./…./…. của Trưởng đoàn kiểm tra .... Kết luận như sau:
1. Khái quát chung
2. Kết quả kiểm tra
3. Kết luận
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có)
5. Kiến nghị các biện pháp xử lý
| NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA |
BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KIỂM TRA NĂM
(Kèm theo Quyết định số 2042/QĐ-BCT ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Đối tượng kiểm tra | Nội dung kiểm tra | Tổ chức | Thực hiện | |||||
Tên đơn vị | Địa chỉ |
| Theo KH | Đột xuất | Hoàn thành | Chưa hoàn thành | |||
Thời gian | Chưa triển khai | Không kiểm tra | Nguyên nhân | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1412/QĐ-BCT năm 2017 Quy chế về xây dựng và thực hiện Kế hoạch kiểm tra của Bộ Công Thương
- 2Công văn 13185/BTC-TTr năm 2018 hướng dẫn xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra tài chính năm 2019 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1343/UBDT-TTR năm 2023 xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách dân tộc năm 2024 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Công văn 5345/BYT-DP năm 2023 về xây dựng và triển khai Kế hoạch phối hợp kiểm tra tiền sử và tiêm chủng cho trẻ em nhập học mầm non, tiểu học do Bộ Y tế ban hành
- 1Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 2Công văn 13185/BTC-TTr năm 2018 hướng dẫn xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra tài chính năm 2019 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1343/UBDT-TTR năm 2023 xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách dân tộc năm 2024 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Công văn 5345/BYT-DP năm 2023 về xây dựng và triển khai Kế hoạch phối hợp kiểm tra tiền sử và tiêm chủng cho trẻ em nhập học mầm non, tiểu học do Bộ Y tế ban hành
Quyết định 2042/QĐ-BCT năm 2020 về Quy chế xây dựng và thực hiện Kế hoạch kiểm tra của Bộ Công thương
- Số hiệu: 2042/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/08/2020
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết