- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 150/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh
- 4Quyết định 188/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 170/2008/QĐ-TTg về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với Thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 38/2010/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 53/2010/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 13Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 14Quyết định 49/2015/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Thông tư 02/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 4Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 25/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định, quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2041/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số: 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số: 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 về sửa bổ sung một số điều của Luật BHYT số: 25/2008/QH12;
Căn cứ Nghị định số: 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thẻ bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư số: 25/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định, quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 1607/LĐTBXH-BTXH ngày 08/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2017.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ NĂM 2017 CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 2041/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
- Nhằm đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm trong việc khám bệnh, chữa bệnh cho các đối tượng chính sách xã hội theo đúng chế độ quy định của Luật Bảo hiểm y tế (BHYT).
- Nâng cao trách nhiệm trong việc lập danh sách, in, cấp và sử dụng thẻ bảo hiểm y tế đầy đủ, kịp thời, đúng đối tượng, sử dụng thẻ BHYT đúng quy định.
- Đảm bảo nguồn kinh phí đóng, hỗ trợ đóng BHYT theo quy định.
1. Đối tượng tham gia BHYT được ngân sách nhà nước đóng
1.1. Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
1.2. Thân nhân của người có công với cách mạng bao gồm:
1.2.1. Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 06 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng;
1.2.2. Con liệt sĩ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ;
1.2.3. Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 06 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
1.3. Người phục vụ người có công với cách mạng, bao gồm:
1.3.1. Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình;
1.3.2. Người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình;
1.3.3. Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình.
1.4. Cựu chiến binh, bao gồm:
1.4.1. Cựu chiến binh đã tham gia kháng chiến từ ngày 30/4/1975 trở về trước theo Khoản 6 Điều 5 Nghị định số: 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh;
1.4.2. Người được hưởng chính sách theo Quyết định số: 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước và Quyết định số: 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số: 290/2005/QĐ-TTg;
1.4.3. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân được hưởng chế độ theo Quyết định số: 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;
1.4.4. Quân nhân được hưởng chế độ theo Quyết định số: 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội, đã phục viên, xuất ngũ về địa phương và Quyết định số: 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số: 142/2008/QĐ-TTg;
1.4.5. Người được hưởng chế độ theo Quyết định số: 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
1.4.6. Thanh niên xung phong được hưởng chế độ theo Quyết định số: 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ BHYT và trợ cấp mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và Quyết định số: 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
1.4.7. Dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế theo quy định tại Quyết định số: 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống pháp, chống Mỹ và làm nhiệm vụ quốc tế.
1.5. Trẻ em dưới 06 tuổi.
1.6. Người thuộc diện được cấp thẻ BHYT theo quy định tại Nghị định số: 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
1.7. Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
1.8. Người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ gồm:
1.8.1. Người thuộc hộ gia đình cận nghèo mới thoát nghèo, thời gian hỗ trợ 05 năm sau khi thoát nghèo. Trường hợp người thuộc hộ cận nghèo đã thoát nghèo trước ngày 01/01 hàng năm nhưng thời gian thoát nghèo tính đến ngày 01/01 năm thoát nghèo chưa đủ 05 năm thì thời gian còn lại được hỗ trợ thấp nhất là 01 năm;
1.8.2. Người thuộc hộ gia đình cận nghèo đang sinh sống tại các huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết số: 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số: 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ.
2. Đối tượng tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng
2.1. Người thuộc hộ gia đình cận nghèo không bao gồm đối tượng quy định tại Điểm 1.8 Khoản 1 Mục I Kế hoạch này;
2.2. Học sinh, sinh viên đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý;
2.3. Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định tại Thông tư số: 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016 - 2020.
III. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH, QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG
1. Người tham gia BHYT quy định tại Mục II Kế hoạch này thuộc đối tượng nào thì xác định theo đối tượng đó. Khi xác định đối tượng phải đảm bảo đủ căn cứ, cụ thể như sau:
1.1. Quyết định công nhận và giải quyết chế độ của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với người có công với cách mạng, cựu chiến binh; thân nhân người có công với cách mạng; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ; người phục vụ người có công với cách mạng;
1.2. Danh sách hàng năm được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận đối với người thuộc hộ gia đình nghèo; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình; người dân tộc thiểu số đang sinh sống ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
(Việc thực hiện cấp thẻ BHYT năm 2017 căn cứ theo Quyết định số: 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015. Đối với xã vùng III là xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, do vậy việc thực hiện chính sách BHYT đối với xã vùng III áp dụng cho tất cả mọi người dân có hộ khẩu thường trú trên địa bàn xã. Còn lại xã vùng I, II áp dụng chính sách BHYT theo số thôn đặc biệt khó khăn quy định tại Quyết định số: 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc. Khi có quy định mới của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban dân tộc về thôn đặc biệt khó khăn, xã vùng I, II, III thì thực hiện theo quy định mới đó).
1.3. Quyết định trợ cấp xã hội hằng tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đối với người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng;
1.4. Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh đối với trẻ em dưới 06 tuổi. Trường hợp trẻ em chưa có các giấy tờ trên thì căn cứ vào xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú về việc chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế hoặc Giấy tạm trú hoặc Sổ tạm trú;
1.5. Danh sách do cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý xác định đối với học sinh, sinh viên đang theo học tại cơ sở;
1.6. Danh sách do cơ sở bảo trợ xã hội xác định đối với đối tượng bảo trợ xã hội đang được nuôi dưỡng trong cơ sở.
2. Mỗi người chỉ được tham gia BHYT theo một loại đối tượng. Trường hợp một người đồng thời thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì đóng BHYT theo đối tượng đầu tiên mà người đó được xác định theo đối tượng ưu tiên đầu tiên.
3. Ủy ban nhân nhân dân cấp xã, cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở giáo dục nghề nghiệp (do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý) chịu trách nhiệm xác định và quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại Kế hoạch này.
1. Thời gian chốt số liệu để làm cơ sở in, cấp thẻ BHYT cho các đối tượng chính sách xã hội năm 2017 là ngày 30/11/2016.
2. Thời gian tiến hành, hoàn thành việc in, cấp thẻ BHYT năm 2017 cho các đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, cụ thể:
- Từ ngày 12/12 đến ngày 19/12: Bảo hiểm xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn hoàn thành việc kiểm tra, rà soát, đối chiếu danh sách (Mẫu DK 06) chốt số liệu in thẻ BHYT năm 2017 cấp cho các đối tượng chính sách xã hội.
- Từ ngày 20/12 đến ngày 31/12: Hoàn thành việc in, cấp thẻ BHYT năm 2017 đến các đối tượng chính sách xã hội.
1. Đối với đối tượng tham gia BHYT đang sinh sống tại cộng đồng
1.1. Bước 1: Rà soát, đối chiếu, xác nhận danh sách
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố nhận danh sách (Mẫu DK 06) đối tượng tại Điểm 1 Mục II Kế hoạch này (trừ đối tượng tại Tiết 1.4.1 Khoản 1.4 Điểm 1 Mục II; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) do Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố chuyển đến tiến hành kiểm tra, xác nhận để làm cơ sở in thẻ BHYT năm 2017 cấp cho đối tượng.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nhận danh sách (Mẫu DK 06) đối tượng tại Tiết 1.4.1 Khoản 1.4 Điểm 1 Mục II Kế hoạch này; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn tại Khoản 1.7 Mục II Kế hoạch này Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố chuyển đến tiến hành kiểm tra, xác nhận để làm cơ sở in thẻ BHYT năm 2017 cấp cho đối tượng.
- Đối với đối tượng quy định tại Khoản 2.1, 2.3 Điểm 2 Mục II Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố chuyển danh sách đã cấp thẻ BHYT năm 2017 cho đối tượng đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố xác nhận làm cơ sở thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đóng BHYT theo quy định.
1.2. Bước 2: In, bàn giao và cấp thẻ cho đối tượng
- Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố căn cứ danh sách (Mẫu DK 06) tại Bước 1 tiến hành in và bàn giao thẻ BHYT cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (có biên bản giao nhận) gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội 01 bản Biên bản giao nhận để theo dõi.
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tiếp nhận thẻ BHYT do Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố bàn giao tổ chức cấp thẻ BHYT cho các trưởng thôn, bản, tổ dân phố (cấp xã mở sổ cấp thẻ BHYT có ký nhận) để cấp đến tay đối tượng (cấp thôn mở sổ cấp thẻ BHYT có ký nhận).
Lưu ý:
- Đối tượng trẻ em dưới 06 tuổi quy định tại Khoản 1.5 Điểm 1 Mục II Kế hoạch này chỉ chốt số liệu đến ngày 30/11/2016 để xác nhận làm thủ tục thanh quyết toán, không thực hiện in thẻ.
- Đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo khi có kết quả phê duyệt năm 2016 thì Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tiến hành điều chỉnh tăng giảm. Trình tự thủ tục thực hiện theo Điểm 4, Mục V Kế hoạch này.
2. Đối với đối tượng bảo trợ xã hội đang được nuôi dưỡng trong Cơ sở bảo trợ xã hội
Cơ sở bảo trợ xã hội lập danh sách gửi Bảo hiểm xã hội tỉnh, trong thời hạn 07 ngày Bảo hiểm xã hội tỉnh rà soát danh sách, in và bàn giao thẻ BHYT cho Cơ sở bảo trợ xã hội.
3. Đối với học sinh, sinh viên đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp lập danh sách gửi Bảo hiểm xã hội tỉnh, trong thời hạn 07 ngày Bảo hiểm xã hội tỉnh rà soát danh sách, in và bàn giao thẻ BHYT cho Cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
4. Đối với biến động tăng, giảm người tham gia BHYT
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập danh sách (Mẫu DK 05) các đối tượng gửi về Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố tổng hợp, phân loại theo từng đối tượng tham gia BHYT.
- Tổ chức kiểm tra, rà soát, đối chiếu danh sách, in và bàn giao, cấp thẻ cho đối tượng thực hiện theo Bước 1 và 2 Điểm 1 Mục V Kế hoạch này. Đối với trẻ em dưới 06 tuổi được đăng ký cấp thẻ BHYT cùng thời điểm đăng ký khai sinh, thực hiện theo quy trình liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 06 tuổi.
1. Các đối tượng tham gia BHYT được ngân sách nhà nước đóng
Hỗ trợ 100% mức đóng BHYT cho các đối tượng quy định tại Điểm 1 Mục II Kế hoạch này.
2. Các đối tượng tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng
- Hỗ trợ 80% mức đóng BHYT cho các đối tượng quy định tại Khoản 2.1 Điểm 2 Mục II Kế hoạch này;
- Hỗ trợ 50% mức đóng BHYT cho các đối tượng quy định tại Khoản 2.2 Điểm 2 Mục II Kế hoạch này;
- Hỗ trợ 37% mức đóng BHYT cho các đối tượng quy định tại Khoản 2.3 Điểm 2 Mục II Kế hoạch này.
1. Kinh phí đóng và hỗ trợ đóng BHYT cho các đối tượng
Đối tượng quy định tại Khoản 1.1, 1.2, 1.3,1.4 (trừ đối tượng tại Tiết 1.4.1 Khoản 1.4 Điểm 1 Mục II), 1.6 Điểm 1 Mục II Kế hoạch này. Hằng quý, Bảo hiểm xã hội các cấp huyện tổng hợp số thẻ BHYT đã phát hành và số tiền đóng BHYT cho các đối tượng (mẫu Phụ lục 01), gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đối chiếu với các Biên bản giao nhận thẻ BHYT giữa Bảo hiểm xã hội với Ủy ban nhân dân cấp xã để làm cơ sở cho việc chuyển kinh phí thực hiện BHYT.
Đối tượng tại Tiết 1.4.1 Khoản 1.4, Khoản 1.5, 1.7, 1.8 Điểm 1 Mục II và Điểm 2 Mục II Kế hoạch này: Hằng quý, Bảo hiểm xã hội cấp huyện tổng hợp số thẻ BHYT đã phát hành và số tiền đóng, hỗ trợ đóng (mẫu Phụ lục 02) thành 02 bản, 01 bản gửi Bảo hiểm xã hội tỉnh tổng hợp để gửi Sở Tài chính chuyển kinh phí vào quỹ BHYT; 01 bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi đối chiếu tổng hợp báo cáo.
2. Kinh phí lập danh sách đối tượng tham gia BHYT
Kinh phí chi hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện lập danh sách tham gia BHYT và danh sách tăng, giảm thực hiện chi và thanh quyết toán theo hướng dẫn của cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Quyết toán kinh phí đóng, hỗ trợ đóng BHYT
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh căn cứ vào danh sách Mẫu DK06 và Biên bản giao nhận thẻ BHYT để quyết toán kinh phí các đối tượng do Sở Tài chính chuyển kinh phí.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện việc xác định đối tượng, rà soát, đối chiếu, xác nhận danh sách, quản lý đối tượng theo đúng quy định của pháp luật về BHYT.
- Chuyển danh sách người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện làm căn cứ xác định đối tượng tham gia bảo hiểm y tế.
2. Sở Y tế
- Quản lý nhà nước về thẻ BHYT trên địa bàn.
- Hướng dẫn đăng ký tuyến khám bệnh, chữa bệnh cho các cơ sở y tế.
- Thực hiện tốt công tác khám bệnh, chữa bệnh cho các đối tượng chính sách xã hội theo quy định.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở y tế tổ chức thực hiện khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia BHYT tại địa phương theo quy định.
3. Sở Tài chính
- Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện đóng và hỗ trợ đóng BHYT cho đối tượng chính sách xã hội theo quy định.
- Chủ trì phối hợp với các ngành liên quan tổ chức rà soát tình hình tham gia BHYT của các đối tượng trên địa bàn tỉnh.
4. Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Chỉ đạo, hướng dẫn việc cung cấp danh sách đã in và cấp thẻ BHYT năm 2016 cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để rà soát, kiểm tra, xác nhận danh sách làm cơ sở chi việc in, cấp thẻ BHYT năm 2017 đầy đủ kịp thời.
- Chỉ đạo, hướng dẫn việc in thẻ BHYT đúng, đầy đủ thông tin theo quy định, đồng thời bàn giao thẻ BHYT cho các xã, phường, thị trấn. Phối hợp với ngành Y tế tạo điều kiện đảm bảo quyền lợi cho đối tượng khám bệnh, chữa bệnh BHYT.
- Tổng hợp số liệu cấp phát thẻ BHYT và kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT hàng quý cung cấp cho Sở Lao động- Thương binh và Xã hội để làm cơ sở cho việc theo dõi, quản lý, báo cáo.
5. Ban Dân tộc tỉnh
Chịu trách nhiệm thông báo, hướng dẫn thôn đặc biệt khó khăn, xã vùng I, II, III theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc trên địa bàn tỉnh để các địa phương có cơ sở thực hiện chính sách BHYT cho người tham gia BHYT theo đúng quy định.
6. Cấp huyện, thành phố
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các ngành, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phối hợp tổ chức thực hiện tốt việc rà soát, đối chiếu, xác nhận danh sách làm cơ sở chi việc in, cấp thẻ BHYT năm 2017 cho các đối tượng chính sách xã hội đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng.
- Chịu trách nhiệm về tiến độ cấp phát thẻ BHYT cho các đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh đảm bảo đầy đủ, kịp thời.
- Chỉ đạo, hướng dẫn việc cập nhật, lưu trữ dữ liệu danh sách cấp phát thẻ BHYT cho các đối tượng chính sách xã hội để theo dõi, quản lý.
- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện việc cấp phát thẻ BHYT cho các đối tượng chính sách xã hội năm 2017 gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
+ Phổ biến, tuyên truyền mục đích, yêu cầu của việc rà soát, đối chiếu, xác nhận danh sách để tổ chức in, cấp thẻ BHYT năm 2017 cho các đối tượng chính sách xã hội đến các thôn, bản, tổ dân phố và người dân.
+ Chỉ đạo, hướng dẫn các thôn, bản, tổ dân phố thực hiện tốt công tác rà soát, đối chiếu, cấp thẻ BHYT năm 2017 cho các đối tượng chính sách xã hội đảm bảo chính xác, kịp thời, đúng đối tượng; theo dõi biến động tăng, giảm người tham gia BHYT báo cáo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập thủ tục đề nghị cấp thẻ BHYT cho đối tượng.
+ Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện, thành phố về số lượng đối tượng, tính chính xác, thời gian rà soát, đối chiếu, cấp thẻ BHYT cho các đối tượng chính sách xã hội.
+ Cập nhật, lưu trữ dữ liệu danh sách cấp phát thẻ BHYT cho các đối tượng chính sách xã hội để theo dõi, quản lý theo quy định.
+ Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện việc cấp thẻ BHYT năm 2017 cho các đối tượng chính sách xã hội gửi Ủy ban nhân dân và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2017./.
DANH SÁCH TĂNG, GIẢM NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
Số…….. tháng……. năm …….
Đối tượng tham gia: | Tỷ lệ NSNN đóng: |
(Mẫu DK05)
STT | Họ và tên | Số định danh | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Ngày tham gia | Số tháng đóng | Đăng ký nơi KCB ban đầu | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Thôn (bản, tổ dân phố):…………….. xã (phường, thị trấn)………… |
|
|
| |||||
I | Tăng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Giảm |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn (bản, tổ dân phố):…………….. xã (phường, thị trấn)………… |
|
|
| |||||
I | Tăng |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Giảm |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Từ năm 2016, khi có biến động tăng, giảm đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng BHYT thì ghi bổ sung danh sách theo thứ tự tăng ghi trước, giảm ghi sau tương ứng với từng thôn (bản, tổ dân phố)
| …………., ngày….. tháng ……năm .... |
DANH SÁCH ĐỐI CHIẾU, XÁC NHẬN NGƯỜI THAM GIA
BẢO HIỂM Y TẾ CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG
Số…….. tháng……. năm …….
Đối tượng tham gia: | Tỷ lệ NSNN đóng: |
STT | Họ và tên | Số định danh | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Ngày tham gia | Số tháng đóng | Số tiền đóng (đồng) | Đăng ký nơi KCB ban đầu | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Thôn (bản, tổ dân phố):…………….. xã (phường, thị trấn)………… | |||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn (bản, tổ dân phố):…………….. xã (phường, thị trấn)………… | |||||||||
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đã đối chiếu chính xác với danh sách đối tượng đang quản lý | |
| …, ngày ....tháng….. năm…. |
| …, ngày ....tháng….. năm…. |
MẪU TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG VÀ KINH PHÍ ĐÓNG BHYT CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ NGƯỜI THUỘC DIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP BẢO TRỢ XÃ HỘI HẰNG THÁNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính)
BHXH …..............……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP
ĐỐI TƯỢNG VÀ KINH PHÍ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO NGƯỜI
CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ NGƯỜI THUỘC DIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP BẢO TRỢ XÃ HỘI HẰNG THÁNG
Năm 20…
(Đơn vị tính: Thẻ; Đồng)
Số TT | Xã, phường | Số thẻ BHYT đã phát hành trong năm | Số tiền đóng BHYT tính theo mức quy định | Số tiền cơ quan Lao động đã chuyển | Số tiền cơ quan Lao động còn phải chuyển |
A | B | (1) | (2) | (3) | (4=2-3) |
| Tổng số (I+II) |
|
|
|
|
I | Người có công với cách mạng và thân nhân (bao gồm cả người phục vụ người có công với cách mạng sống ở gia đình) | ||||
1 | Xã A |
|
|
|
|
2 | Xã B |
|
|
|
|
3 | Xã C |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
II | Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng | ||||
1 | Xã A |
|
|
|
|
2 | Xã B |
|
|
|
|
3 | Xã C |
|
|
|
|
….. | ………………… |
|
|
|
|
III | Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước theo QĐ số 290 | ||||
IV | Cán bộ, chiến sỹ, công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ theo QĐ số 53 | ||||
V | Quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước theo QĐ số 142 | ||||
VI | Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc theo QĐ số 62 | ||||
VII | Thanh niên xung phong theo QĐ số 170 |
... ngày.... tháng….năm.....
Người lập biểu | Phụ trách kế toán | Giám đốc |
- 1Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Quy chế thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2016
- 2Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông thủ tục hành chính về: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2016 công bố liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Công văn 2252/BHXH-QLT năm 2017 rà soát mã số bảo hiểm xã hội đối tượng cùng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 150/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh
- 4Quyết định 188/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật bảo hiểm y tế 2008
- 7Quyết định 170/2008/QĐ-TTg về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với Thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 38/2010/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 53/2010/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 14Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 15Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 16Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 17Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 18Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 19Quyết định 49/2015/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Thông tư 02/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 21Thông tư 25/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định, quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 22Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Quy chế thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2016
- 23Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông thủ tục hành chính về: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 24Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2016 công bố liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 25Công văn 2252/BHXH-QLT năm 2017 rà soát mã số bảo hiểm xã hội đối tượng cùng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2017
- Số hiệu: 2041/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết