- 1Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 2Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 4Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin số trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật cán bộ, công chức 2008
- 5Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 6Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 7Luật viên chức 2010
- 8Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2032/QĐ-UBND | An Giang, ngày 14 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CHUYÊN TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các Cơ quan nhà nước; Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các Cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình Tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020;
Căn cứ Quyết định 1755/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông";
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 45/TTr-STTTT ngày 17 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CHUYÊN TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2032/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh An Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc quản lý chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến triển khai ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước (CQNN) trên địa bàn tỉnh, đối với cán bộ, công chức, viên chức (gọi tắt là CBCC-VC) chuyên trách CNTT.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. CBCC-VC chuyên trách CNTT tại cơ quan nhà nước tỉnh An Giang.
2. Việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý CBCC-VC chuyên trách CNTT trong các CQNN.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ được hiểu như sau:
1. Mạng nội bộ (LAN): theo khoản 5 Điều 3 Quy chế bảo đảm an toàn thông tin số trên môi trường mạng của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang;
2. Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước: theo khoản 7 Điều 3 Quy chế bảo đảm an toàn thông tin số trên môi trường mạng của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang;
3. Mạng diện rộng (WAN) của tỉnh: theo khoản 6 Điều 3 Quy chế bảo đảm an toàn thông tin số trên môi trường mạng của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang;
4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước: theo khoản 1 Điều 3 Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
5. Hạ tầng kỹ thuật: theo khoản 7 Điều 3 Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
6. Phần mềm hệ thống: theo khoản 2 Điều 3 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
7. Phần mềm ứng dụng: theo khoản 3 Điều 3 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
8. Trang thông tin điện tử: theo khoản 1 Điều 3 Nghị định số 43/2011/NĐ- CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
9. Cổng thông tin điện tử: theo khoản 2 Điều 3 Nghị định số 43/2011/NĐ- CP ngày 13 tháng 06 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
10. Cơ sở dữ liệu (database): theo khoản 12 Điều 3 Quy chế bảo đảm an toàn thông tin số trên môi trường mạng của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
Chương II
TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CBCC-VC CHUYÊN TRÁCH CNTT
Điều 4. CBCC-VC chuyên trách CNTT
1. Phẩm chất và năng lực CBCC-VC chuyên trách CNTT:
Theo khoản 1 Điều 4 Quy chế bảo đảm an toàn thông tin số trên môi trường mạng của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
2. CBCC-VC chuyên trách CNTT có năng lực đáp ứng khoản 1 Điều này và được phân công:
Theo khoản 2 Điều 4 Quy chế bảo đảm an toàn thông tin số trên môi trường mạng của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định số 49/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
Điều 5. Công tác tuyển dụng
1. Khi tuyển dụng CBCC-VC chuyên trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện hoặc phân công nhiệm vụ CBCC-VC chuyên trách CNTT, năng lực chuyên môn phải đáp ứng yêu cầu quy định khoản 1 Điều 4 quy chế này; ưu tiên ứng viên có thêm các chứng chỉ chuyên môn về quản trị cơ sở dữ liệu (CSDL); quản trị mạng; về bảo mật, an toàn an ninh thông tin;
2. Căn cứ vào các tiêu chuẩn, điều kiện tại khoản 1 Điều này, Thủ trưởng cơ quan có quyết định phân công CBCC-VC chuyên trách CNTT tại đơn vị mình.
Điều 6. Công tác sử dụng, quản lý CBCC-VC chuyên trách CNTT
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, sau khi tuyển dụng và phân công CBCC-VC chuyên trách CNTT tại đơn vị mình, bằng hình thức Quyết định phân công nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của quy chế này;
2. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với CBCC-VC chuyên trách CNTT.
Chương III
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Triệu tập, tổ chức, hướng dẫn các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn thực hiện lĩnh vực CNTT; hướng dẫn xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình, Kế hoạch, định hướng ứng dụng và phát triển CNTT trong hoạt động của CQNN cho CBCC-VC chuyên trách CNTT; hướng dẫn nghiệp vụ về quản trị, vận hành, khai thác mạng LAN, mạng WAN, an toàn an ninh thông tin, hệ thống CSDL, các phần mềm ứng dụng phục vụ chỉ đạo điều hành và có tính chất hệ thống;
2. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh Chiến lược, Kế hoạch, Đề án đào tạo đội ngũ CBCC-VC chuyên trách CNTT; phối hợp với Sở Nội vụ có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho đội ngũ CBCC-VC chuyên trách CNTT;
3. Trên cơ sở chế độ thông tin báo cáo, kết quả ứng dụng CNTT tại đơn vị và hiệu quả từ các tham mưu, đề xuất của CBCC-VC chuyên trách CNTT, hàng năm Sở Thông tin và Truyền thông có nhận xét đánh giá về CBCC-VC chuyên trách CNTT, gửi đến các cơ quan, đơn vị làm cơ sở để xét thi đua đột xuất, 6 tháng, hàng năm đối với CBCC-VC chuyên trách CNTT.
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị sử dụng, quản lý CBCC chuyên trách CNTT
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC-VC chuyên trách CNTT theo quy định của pháp luật về CBCC-VC. Riêng nội dung có liên quan đến nhận xét, đánh giá chuyên môn nghiệp vụ hoặc luân chuyển CBCC-VC chuyên trách CNTT, phải có ý kiến của Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Căn cứ Chương trình, Kế hoạch và chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh, trên cơ sở tham mưu của CBCC-VC chuyên trách CNTT và các cá nhân có liên quan tại cơ quan, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định ban hành các quy định, quy chế quản lý, vận hành các ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả triển khai ứng dụng CNTT.
3. Đảm bảo trang bị đầy đủ về điều kiện và thiết bị cần thiết phục vụ cho công tác nghiên cứu, thực hiện chuyên môn cho CBCC-VC chuyên trách CNTT.
4. Tạo mọi điều kiện cho CBCC-VC chuyên trách CNTT tham gia đầy đủ các buổi triệu tập, tập huấn có liên quan đến lĩnh vực CNTT do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức hoặc cử đi đào tạo nghiệp vụ theo các chương trình phù hợp.
5. Chế độ phụ cấp độc hại hoặc ưu đãi đối với CBCC-VC chuyên trách CNTT theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 9. Trách nhiệm của CBCC-VC chuyên trách CNTT
1. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ, Ngành Trung ương và của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong triển khai ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị;
2. Chịu sự quản lý về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Tham mưu và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cơ quan, đơn vị và Sở Thông tin và Truyền thông về việc triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch, dự án, đề án ứng dụng CNTT trong hoạt động của đơn vị mình, đảm bảo hệ thống vận hành thông suốt, ổn định và liên tục.
4. Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của CBCC-VC chuyên trách CNTT, được phân công theo quyết định của Thủ trưởng cơ quan và các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật khác về CBCC-VC;
5. Tham gia góp ý xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án ứng dụng CNTT của tỉnh, ngành.
6. Tham gia đầy đủ, nghiêm túc các Chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao và chuyên sâu về CNTT; họp, giao ban chuyên đề do Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức hoặc Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức.
7. Thường xuyên phối hợp, trao đổi thông tin và giữ mối liên hệ với các bộ phận chuyên môn về CNTT của Sở Thông tin và Truyền thông, trong quá trình vận hành, xây dựng hệ thống ứng dụng CNTT tại đơn vị.
8. Tham mưu lãnh đạo cơ quan, đơn vị chế độ báo cáo đột xuất và định kỳ về ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị theo quy định;
Chương IV
CHẾ ĐỘ ĐÁNH GIÁ VÀ THÔNG TIN BÁO CÁO
Điều 10. Chế độ thông tin báo cáo
1. Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng các biểu, mẫu báo cáo định kỳ, đột xuất, chuyên đề về CNTT và hướng dẫn các đơn vị thực hiện; Tổng hợp, đánh giá, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực CNTT theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc theo yêu cầu đột xuất báo cáo kết quả ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị theo biểu mẫu hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
Chương V
CÔNG TÁC KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 11. Công tác khen thưởng, kỷ luật
Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng CBCC-VC chuyên trách CNTT chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ khen thưởng, kỷ luật theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy chế này; định kỳ quý, sáu tháng và hàng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần điều chỉnh, bổ sung các cơ quan, đơn vị phản ảnh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung./.
- 1Quyết định 445/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với đơn vị và cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cán bộ, công, viên chức chuyên trách, bán chuyên trách công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Chỉ thị 29/2001/CT.UB phân công cán bộ phụ trách công nghệ thông tin và đào tạo công nghệ thông tin cho công chức nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4Quyết định 60/2014/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chế độ đặc thù đối với cán bộ công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan Đảng, mặt trận tổ quốc, công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định đội ngũ cán bộ chuyên trách và cộng tác viên cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ thông tin, hạ tầng truyền thông và đảm bảo an toàn thông tin trên môi trường mạng, máy tính liên quan đến lĩnh vực Tài chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin tại cơ quan Nhà nước tỉnh Đắk Nông
- 9Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật cán bộ, công chức 2008
- 6Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 7Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 8Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật viên chức 2010
- 10Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 11Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 445/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với đơn vị và cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 13Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cán bộ, công, viên chức chuyên trách, bán chuyên trách công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 14Quyết định 49/2013/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin số trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 15Chỉ thị 29/2001/CT.UB phân công cán bộ phụ trách công nghệ thông tin và đào tạo công nghệ thông tin cho công chức nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 16Quyết định 60/2014/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chế độ đặc thù đối với cán bộ công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 17Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan Đảng, mặt trận tổ quốc, công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 18Quyết định 36/2014/QĐ-UBND quy định đội ngũ cán bộ chuyên trách và cộng tác viên cấp xã thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 19Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ thông tin, hạ tầng truyền thông và đảm bảo an toàn thông tin trên môi trường mạng, máy tính liên quan đến lĩnh vực Tài chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 20Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin tại cơ quan Nhà nước tỉnh Đắk Nông
- 21Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 2032/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh An Giang
- Số hiệu: 2032/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực