Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2031/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 27 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Cnh phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28/7/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 2865/QĐ-BTNMT ngày 06/11/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; Quyết định số 3416/QĐ-BCT, ngày 18/8/2016 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương; Quyết định số 602/QĐ-LĐTBXH, ngày 26/4/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị bãi bỏ của lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Quyết định số 1632/QĐ-LĐTBXH, ngày 6/11/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Quyết định số 1858/QĐ-LĐTBXH, ngày 21/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lao động, tiền lương, quan hệ lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Lắk tại Tờ trình số 343/TTr-KCN ngày 16/8/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Bãi bỏ Quyết định số 2687/QĐ-UBND ngày 14/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố bổ sung, thay thế thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Lắk.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành (các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này có hiệu lực theo ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính hoặc bộ phận tạo thành thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành).

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các Phòng: TH, CN, NNMT, KGVX;
- Lưu: VT, KSTTHC (D_15).

CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

 

DANH MỤC

TTHC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 2031/QĐ-UBND ngày 27/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Tên TTHC

Thời gian giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

I

Lĩnh vực Quản lý Đầu tư

1

Quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định.

Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

- Luật Đầu tư 67/2014/QH 13 ngày 26/11/2014;

- Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

2

Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước, gửi Ban Quản lý và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định về hồ sơ dự án đầu tư và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

3

Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

Theo chương trình và kỳ họp của Quốc hội

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

4

Điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

- Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh:

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh;

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình;

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan liên quan, Ban Quản lý lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư và gửi cho Ban Quản lý.

- Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan để lấy ý kiến về các nội dung điều chỉnh;

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình;

+ Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung điều chỉnh;

+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Điểm d Khoản này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;

+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ban Quản lý.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

5

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định.

- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư. Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ban Quản lý.

- Ban Quản lý cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước, gửi Ban Quản lý và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định về hồ sơ dự án đầu tư và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư và lập báo cáo thẩm định.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

- Ban Quản lý cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

3. Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội

- Theo Chương trình và kỳ họp của Quốc hội

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

6

Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

7

Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư)

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhân được hồ sơ hợp lệ.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

8

Chuyển nhượng dự án đầu tư

* Đối với dự án thuộc một trong các trường hợp: (i) dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư, (ii) dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư mà nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành:

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

* Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý, các cơ quan được gửi hồ sơ có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình.

- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Quản lý trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (nếu có).

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư.

* Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh:

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý, các cơ quan được gửi hồ sơ xin ý kiến có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình;

- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý lập báo cáo về việc đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự án trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;

- Đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư.

+ Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Ban Quản lý điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

9

Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

10

Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

11

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

12

Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

13

Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Ngay khi nhà đầu tư nộp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

14

Giãn tiến độ đầu tư

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất của nhà đầu tư.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

15

Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư

Ngay khi tiếp nhận thông báo

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

16

Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

Ngay khi tiếp nhận hồ sơ

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

17

Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

- Luật Đầu tư 67/2014/QH 13 ngày 26/11/2014;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

18

Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

19

Cung cấp thông tin về dự án đầu tư

Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Theo từng nội dung thông tin được cung cấp

- Luật Đầu tư 67/2014/QH 13 ngày 26/11/2014;

- Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

20

Đảm bảo đầu tư trong trường hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

21

Quyết định chủ trương đầu tư của Ban quản lý

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Ban Quản lý gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi Ban Quản lý.

- Trong thời hạn 25 ngày đối với dự án quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 32 Luật đầu tư và trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan đối với dự án quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật đầu tư, Ban Quản lý xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

- Luật Đầu tư 67/2014/QH 13 ngày 26/11/2014;

- Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

22

Điều chỉnh Quyết định chủ trương của Ban quản lý

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý, các cơ quan được xin ý kiến có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình.

- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, Ban Quản lý xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

23

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

24

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan nêu trên, Ban Quản lý lập báo cáo thẩm định về các nội dung điều chỉnh.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.

Ban Quản lý điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

25

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

 

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình.

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung điều chỉnh.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Ban Quản lý điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

26

Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay cho Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

II

Lĩnh vực Quản lý Quy hoạch xây dựng

1

Thẩm định thiết kế cơ sở

- Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B;

- Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

25% - phí thẩm định dự án đầu tư

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017, của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;

- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ, quy định về Quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.

2

Cấp Giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

Không quá 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

150.000 đồng/01 giấy phép

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017, của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng

- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ, quy định về Quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;

- Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Đắk Lắk ban hành quy định về mức thu các loại phí và các lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk v/v ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

3

Điều chỉnh Giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

150.000 đồng/01 giấy phép

4

Gia hạn Giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

Không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

150.000 đồng/1 giấy phép

5

Cấp lại Giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

Không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

150.000 đồng/01 giấy phép

6

Cấp Giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

Không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

150.000 đồng/01 giấy phép

III

Lĩnh vực Lao động, tiền lương

1

Gửi thỏa ước lao động tập thể cấp doanh nghiệp

15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

- Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012;

- Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động;

- Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH ngày 23/06/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương;

- Thông tư số 29/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể và giải quyết tranh chấp lao động quy định tại Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động.

2

Gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp

15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

3

Đăng ký nội quy lao động của doanh nghiệp

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

IV

Lĩnh vực Việc làm

1

Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

- Bộ luật lao động 2012;

- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP, ngày 03/02/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

2

Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

600.000 đồng/01 giấy phép

3

Cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

450.000 đồng/01 giấy phép

4

Thu hồi giấy phép lao động

20 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

V

Lĩnh vực Thương mại quốc tế

1

Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

3.000.000 VNĐ/ Giấy phép

- Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 11/2016/TT-BCT, ngày 05/7/2016 của Bộ Công thương Quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, kê khai, thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

2

Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

1.500.000 VNĐ/ Giấy phép

3

Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

1.500.000 VNĐ/ Giấy phép

4

Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

1.500.000 VNĐ/ Giấy phép

VI

Lĩnh vực Quản lý lao động nước ngoài

 

Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày

10 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

- Luật người Lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006;

- Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH, ngày 08 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

VII

nh vực Tài nguyên - Môi trường

1

Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường (theo ủy quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường)

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13;

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

2

Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường (theo ủy quyền của UBND TP Buôn Ma Thuột)

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk, 07 Trường Chinh, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Không

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Lắk

  • Số hiệu: 2031/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/08/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Phạm Ngọc Nghị
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản