THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2030/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN “TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGHỀ VIỆT ĐỨC”, SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ ĐỨC.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 7555/BKHĐT-KTĐN ngày 22 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục Dự án “Trung tâm đào tạo nghề Việt Đức”, sử dụng vốn ODA của Chính phủ Đức với các nội dung chính sau:
1. Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
2. Chủ Dự án: Trường Cao đẳng nghề Bách Nghệ Hải Phòng
3. Thời gian tối đa thực hiện: 03 năm (2014 - 2017)
4. Mục tiêu của Dự án:
- Nâng cao năng lực đào tạo nghề cắt gọt kim loại/CNC định hướng nhu cầu doanh nghiệp tại Trường Cao đẳng nghề Bách Nghệ Hải Phòng nói riêng và năng lực cho các trường tư thục nói chung.
5. Các kết quả chủ yếu của Dự án:
- Xây dựng chương trình và giáo trình cho nghề cắt gọt kim loại/CNC hệ cao đẳng nghề theo phương thức đào tạo nghề và các tiêu chuẩn nghề của Đức.
- Đào tạo ban đầu và đào tạo nâng cao cho giáo viên dạy lý thuyết, dạy thực hành nghề cắt gọt kim loại/CNC, đào tạo kỹ năng quản lý cho cán bộ hiện đang làm công tác quản lý về đào tạo nghề.
- Cung cấp trang thiết bị bổ sung cho nghề cắt gọt kim loại/CNC.
- Đào tạo thử nghiệm 02 khóa học nghề cắt gọt kim loại/CNC tại trường.
6. Tổng kinh phí thực hiện Dự án: 2.857.369 USD, trong đó:
- Vốn ODA không hoàn lại của Chính phủ Đức: 2.597.369 USD.
- Vốn đối ứng của phía Việt Nam: 260.000 USD do Trường Cao đẳng nghề Bách Nghệ Hải Phòng tự thu xếp trong ngân sách của Trường.
Điều 2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi công hàm thông báo cho phía Đức biết về quyết định trên của Thủ tướng Chính phủ để phối hợp thực hiện.
Điều 3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng và các cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cơ chế tài chính trong nước cho Dự án theo đúng quy định hiện hành.
Điều 4. Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng tiến hành thẩm định, phê duyệt văn kiện Dự án theo quy định hiện hành, trong đó cần lưu ý các ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan, bảo đảm Dự án được triển khai hiệu quả đạt mục tiêu đề ra.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Ngoại giao, Tài chính, Lao động -Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 1415/QĐ-LĐTBXH năm 2012 về Quy chế quản lý Dự án "Nâng cao năng lực nhằm thiết lập hệ thống đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia tại Việt Nam" sử dụng vốn ODA không hoàn lại của Hàn Quốc do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 289/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt danh mục Dự án “Đào tạo giám đốc chi nhánh ngân hàng thương mại giai đoạn 2015 - 2017” sử dụng vốn ODA không hoàn lại của Thụy Sỹ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 569/QĐ-TTg năm 2015 Phê duyệt danh mục Dự án Đào tạo nghề cho lĩnh vực xử lý nước thải thuộc Chương trình đổi mới đào tạo nghề tại Việt Nam, sử dụng ODA không hoàn lại của Chính phủ Đức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 611/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án “Chương trình cải cách giáo dục kỹ thuật và đào tạo nghề-Trung tâm giáo dục kỹ thuật và đào tạo nghề xanh chất lượng cao”, sử dụng vốn ODA của Chính phủ Đức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2804/QĐ-BNN-HTQT năm 2021 phê duyệt Văn kiện dự án khu vực “Các Trung tâm đổi mới Sáng tạo Xanh” sử dụng vốn ODA không hoàn lại của Chính phủ Cộng hòa liên bang Đức do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 1628/QĐ-TTg năm 2021 về gia hạn thời gian giải ngân Thỏa thuận vay Dự án “Chương trình cải cách giáo dục kỹ thuật và đào tạo nghề - Trung tâm giáo dục kỹ thuật và đào tạo nghề chất lượng cao” sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 2Quyết định 1415/QĐ-LĐTBXH năm 2012 về Quy chế quản lý Dự án "Nâng cao năng lực nhằm thiết lập hệ thống đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia tại Việt Nam" sử dụng vốn ODA không hoàn lại của Hàn Quốc do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Nghị định 38/2013/NĐ-CP quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
- 4Quyết định 289/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt danh mục Dự án “Đào tạo giám đốc chi nhánh ngân hàng thương mại giai đoạn 2015 - 2017” sử dụng vốn ODA không hoàn lại của Thụy Sỹ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 569/QĐ-TTg năm 2015 Phê duyệt danh mục Dự án Đào tạo nghề cho lĩnh vực xử lý nước thải thuộc Chương trình đổi mới đào tạo nghề tại Việt Nam, sử dụng ODA không hoàn lại của Chính phủ Đức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 611/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án “Chương trình cải cách giáo dục kỹ thuật và đào tạo nghề-Trung tâm giáo dục kỹ thuật và đào tạo nghề xanh chất lượng cao”, sử dụng vốn ODA của Chính phủ Đức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2804/QĐ-BNN-HTQT năm 2021 phê duyệt Văn kiện dự án khu vực “Các Trung tâm đổi mới Sáng tạo Xanh” sử dụng vốn ODA không hoàn lại của Chính phủ Cộng hòa liên bang Đức do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 1628/QĐ-TTg năm 2021 về gia hạn thời gian giải ngân Thỏa thuận vay Dự án “Chương trình cải cách giáo dục kỹ thuật và đào tạo nghề - Trung tâm giáo dục kỹ thuật và đào tạo nghề chất lượng cao” sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 2030/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục Dự án Trung tâm đào tạo nghề Việt Đức, sử dụng vốn ODA không hoàn lại của Đức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 2030/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2014
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Vũ Đức Đam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực