Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 2025/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 13 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 85/HĐND-TTHĐ ngày 10/5/2016 và xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1198/STC-GCS ngày 07/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Quảng Nam, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
a) Đối tượng áp dụng:
- Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị).
- Không áp dụng đối với trang bị xe ô tô chuyên dùng cho các Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
b) Phạm vi điều chỉnh:
Xe ô tô thuộc phạm vi điều chỉnh là các loại xe ô tô chuyên dùng được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, có nguồn gốc từ ngân sách (kể cả viện trợ, biếu tặng của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu Nhà nước) theo quy định của pháp luật, cụ thể:
- Xe ô tô gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ như: Xe cứu thương, xe cứu hoả, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe sửa chữa điện, xe kéo, xe cần cẩu, xe tập lái, xe phục vụ thông tin liên lạc,…
- Xe ô tô sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực như: Xe thanh tra giao thông, thanh tra xây dựng, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe chở học sinh, sinh viên, xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu, xe kiểm lâm, xe chống buôn lậu,…
- Xe ô tô sử dụng cho nhiệm vụ đột xuất, cấp bách: Xe chỉ đạo phòng, chống bão lụt, xe chỉ đạo tuyến, xe phòng chống dịch,...
2. Nguyên tắc xác định định mức xe chuyên dùng:
a) Phân loại theo mục đích sử dụng của từng loại xe chuyên dùng; theo nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực; theo nhiệm vụ đột xuất, cấp bách thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Căn cứ vào công năng, mục đích sử dụng và khả năng cân đối ngân sách, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định nguồn kinh phí trang bị, giá mua cho từng chủng loại xe phù hợp với từng cơ quan, tổ chức, đơn vị.
c) Xe sử dụng cho các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội: Trang bị theo nhu cầu sử dụng thực tế đảm bảo hiệu quả, thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
d) Xe sử dụng cho hoạt động dịch vụ - sản xuất, kinh doanh của các đơn vị sự nghiệp thì việc trang bị căn cứ vào khả năng tự cân đối nguồn thu sự nghiệp và nhu cầu cấp thiết để đảm bảo hoạt động có hiệu quả của đơn vị.
3. Định mức trang bị, chủng loại xe:
3.1. Đối với xe chuyên dùng thuộc loại có gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ:
a) Lĩnh vực Y tế:
- Bệnh viện Đa khoa tỉnh:
+ Trang bị 01 xe cứu thương/150 giường bệnh, tối đa là 05 xe.
+ Trang bị tối đa 01 xe lấy và vận chuyển máu.
- Bệnh viện Đa khoa khu vực: Trang bị 01 xe cứu thương/120 giường bệnh, tối đa là 04 chiếc.
- Bệnh viện chuyên khoa cấp tỉnh: Trang bị 01 xe cứu thương/60 giường bệnh, tối đa là 02 xe.
- Trung tâm cấp cứu 115 ( kể cả xe ô tô cứu thương bố trí tại các Trạm khu vực): trang bị 01 xe cứu thương/120.000 người dân, tối đa là 12 xe.
- Bệnh viện Đa khoa cấp huyện và các Trung tâm Y tế cấp huyện: 01 xe cứu thương/60 giường bệnh, tối đa là 02 xe. Đối với các Trung tâm Y tế cấp huyện có số giường bệnh dưới 60 giường bệnh thì vẫn được trang bị 01 xe cứu thương.
- Trung tâm mắt: 01 xe mổ mắt lưu động.
- Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm Y tế thành phố Hội An: 01 xe chở vắc xin.
- Trung tâm Kiểm nghiệm: 01 xe lấy mẫu, kiểm nghiệm.
b) Lĩnh vực Lao động, Thương Binh và Xã hội:
- Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công, Trung tâm Giáo dục - Lao động, Xã hội Quảng Nam, Trung tâm Điều dưỡng người tâm thần, Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ mồ côi và tàn tật, Trung tâm Nuôi dưỡng trẻ mồ côi sơ sinh: Trang bị tối đa 01 xe cứu thương/01 đơn vị.
c) Lĩnh vực Nông nghiệp:
- Hạt kiểm lâm (09 huyện miền núi): Trang bị tối đa 01 xe tải/01 đơn vị.
d) Lĩnh vực Môi trường: Xe chở rác, ép rác
- Xe chở rác, xe ép rác: Trang bị theo nhu cầu cấp thiết thực tế.
Việc trang bị xe chở rác, xe ép rác trong trường hợp các huyện, thị xã, thành phố không thuê được dịch vụ vệ sinh môi trường của các đơn vị có chức năng hoạt động dịch vụ vệ sinh môi trường.
e) Lĩnh vực Phát thanh - Truyền hình:
- Xe truyền hình lưu động: Trang bị tối đa 04 xe.
f) Lĩnh vực Giao thông vận tải:
- Xe cân kiểm tra tải trọng xe lưu động: Trang bị 01 xe phục vụ công tác thanh tra giao thông vận tải.
- Xe tập lái: Trang bị theo nhu cầu đào tạo (tự cân đối từ nguồn thu sự nghiệp), đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
g) Lĩnh vực Đô thị:
- Xe sửa chữa điện, xe cần cẩu: Trang bị theo nhu cầu cấp thiết thực tế.
Việc trang bị xe sửa chữa điện, xe cần cẩu trong trường hợp không thuê được dịch vụ của các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ sửa chữa hoặc cơ quan, đơn vị được UBND cấp huyện giao nhiệm vụ thực hiện.
3.2. Đối với xe chuyên dùng thuộc loại sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực:
a) Lĩnh vực Y tế:
- Văn phòng Sở Y tế: Trang bị tối đa 02 chiếc xe phục vụ công tác chỉ đạo tuyến, phòng chống dịch.
- Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế (đối với các đơn vị trực thuộc Sở Y tế mà có chức danh lãnh đạo của đơn vị có hệ số phụ cấp chức vụ nhỏ hơn 0,7): Trang bị tối đa 01 chiếc xe phục vụ công tác chỉ đạo tuyến, phòng chống dịch.
b) Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Xe thông tin lưu động: Trang bị tối đa 01xe/01 đơn vị (Trung tâm Văn hóa tỉnh và Trung tâm Văn hóa - Thể thao thuộc các huyện, thị xã, thành phố).
- Xe thanh tra hoạt động văn hóa: Trang bị tối đa 01 xe/01 đơn vị.
- Xe chở trang thiết bị chiếu bóng: Trang bị tối đa 01 xe/01 đơn vị.
- Xe chở diễn viên, đạo cụ phục vụ công tác biểu diễn nghệ thuật: Mỗi đơn vị nghệ thuật trang bị 01 xe chở diễn viên và 01 xe tải chở thiết bị phục vụ công tác biểu diễn.
- Xe chở học sinh, vận động viên đi luyện tập và biểu diễn, thi đấu theo nhiệm vụ, tối đa 01 xe/01đơn vị.
- 01 xe chuyên dùng cho Thư viện tỉnh.
- 01 xe chuyên dùng cho Bảo tàng tỉnh.
- 01 xe chuyên dùng cho Trung tâm Quản lý di tích và danh thắng tỉnh.
- Xe phục vụ đưa đón khách trong khu vực di tích Mỹ Sơn: Được trang bị theo nhu cầu hoạt động dịch vụ du lịch (tự cân đối từ nguồn thu sự nghiệp), đảm bảo hiệu quả.
c) Lĩnh vực Xây dựng:
- Xe Thanh tra xây dựng: Trang bị tối đa 01 xe để phục vụ công tác thanh tra các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
d) Lĩnh vực Quản lý đô thị:
- Xe tải:
+ Đối với thành phố, thị xã (Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn): Trang bị tối đa 03 xe phục vụ công tác kiểm tra trật tự đô thị.
+ Đối với các huyện còn lại: Trang bị tối đa 01 xe phục vụ công tác kiểm tra trật tự đô thị.
e) Lĩnh vực Giao thông vận tải:
- Xe thanh tra giao thông: Trang bị tối đa mỗi đội thanh tra 01 xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát giao thông.
f) Lĩnh vực Nông nghiệp:
- Chi cục Kiểm Lâm: trang bị tối đa 02 xe chuyên dùng, phục vụ công tác chỉ đạo công tác tuần tra, bảo vệ, phòng cháy, chữa cháy.
- Đội Kiểm lâm cơ động (02 Đội): trang bị tối đa 01 xe chuyên dùng/01 đơn vị, phục vụ công tác chỉ đạo công tác tuần tra, bảo vệ, phòng cháy, chữa cháy.
- Hạt Kiểm lâm: Trang bị tối đa 01 xe chuyên dùng/01 đơn vị, phục vụ công tác chỉ đạo công tác tuần tra, bảo vệ, phòng cháy, chữa cháy.
- Chi cục Thú y tỉnh: Trang bị tối đa 01 xe chuyên dùng chỉ đạo công tác phòng chống dịch bệnh.
- Chi cục Thủy lợi: trang bị tối đa 01 xe chuyên dùng chỉ đạo công tác phòng chống lụt bão.
- Các Trung tâm, Ban Quản lý Rừng phòng hộ và Ban Quản lý Khu Bảo tồn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn mà có chức danh lãnh đạo của đơn vị có hệ số phụ cấp chức vụ nhỏ hơn 0,7): Trang bị tối đa 01 xe chuyên dùng/01 đơn vị.
g) Lĩnh vực Thương mại:
- Chi cục Quản lý thị trường: Trang bị tối đa 03 xe chuyên dùng chỉ đạo công tác phòng chống buôn lậu, hàng giả.
h) Lĩnh vực Giáo dục:
- Trường Đại học: Trang bị tối đa 02 xe chở học sinh, sinh viên.
- Trường Cao đẳng: Trang bị tối đa 01 xe chở học sinh, sinh viên.
- Trường THPT chuyên: trang bị tối đa 01 xe chở học sinh.
i) Lĩnh vực Lao động, Thương Binh và xã hội:
- Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng Người có công: trang bị tối đa 01 xe đưa đón người có công.
- Các Trường dạy nghề: trang bị tối đa 01 xe chở học sinh.
- Trung tâm dạy nghề (thuộc Tỉnh đoàn): Trang bị tối đa 01 xe tải chở trang thiết bị dạy nghề.
k) Lĩnh vực Đối ngoại:
- Sở Ngoại vụ, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị: Trang bị tối đa 01xe/01 đơn vị để phục vụ đưa đón khách.
l) Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ:
- Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng: Trang bị tối đa 01 xe để phục vụ công tác đo lường chất lượng.
3.3. Xe sử dụng cho các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội:
a) Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh: Trang bị tối đa 02 xe chuyên dùng/01 đơn vị, để phục vụ công tác chỉ đạo phòng chống lụt bão, phòng chống dịch, phòng cháy chữa cháy rừng và các nhiệm vụ đột xuất khác.
b) Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão tỉnh: Trang bị tối đa 02 xe chuyên dùng.
c) Ban an toàn giao thông tỉnh: Trang bị tối đa 02 xe chuyên dùng.
d) Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão, phòng chống dịch, phòng cháy, chữa cháy cấp huyện: Trang bị tối đa 01 xe chuyên dùng/01 đơn vị.
4. Nguồn trang bị xe ô tô chuyên dùng:
a) Mua sắm từ nguồn kinh phí:
- Kinh phí được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định;
- Nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước về trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương, nguồn hỗ trợ chính thức ODA, vốn vay ưu đãi, nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước.
b) Xe ô tô do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước viện trợ, biếu, tặng cho và các hình thức xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
c) Nhận điều chuyển xe ô tô chuyên dùng từ việc trang bị xe ô tô trực tiếp phục vụ công tác quản lý của từng dự án sử dụng vốn nhà nước, sau khi dự án kết thúc hoặc nguồn xe chuyên dùng sau khi rà soát, sắp xếp xe ô tô hiện có tại đơn vị theo quy định.
Điều 2. Căn cứ vào định mức nêu trên, các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi có nhu cầu trang bị xe thực hiện báo cáo Sở Tài chính để tham mưu trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Đối với các loại xe chuyên dùng trang bị theo nhu cầu thực tế mà không theo định mức cụ thể nêu tại tiết d, g điểm 3.1, khoản 3, Điều 1 Quyết định này, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định chủng loại, số lượng xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh.
Sở Tài chính chịu trách nhiệm theo dõi xử lý các kiến nghị, vướng mắc (nếu có) hoặc tổng hợp tham mưu báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 3848/QĐ-UBND ngày 04/12/2014 của UBND tỉnh./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3848/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trong cơ quan, đơn vị thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2014 về định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 1287/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định về chủng loại, số lượng và quản lý sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 5Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban quản lý dự án trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 1385/QĐ-UBND năm 2016 tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị trong cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 47/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định kèm theo Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định về chủng loại, số lượng và quản lý sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lai Châu quản lý
- 8Quyết định 2104/QĐ-UBND năm 2016 về định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9Quyết định 3575/QĐ-UBND năm 2019 về định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế) đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 1251/QĐ-UBND năm 2020 về định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam
- 1Quyết định 3848/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trong cơ quan, đơn vị thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 3575/QĐ-UBND năm 2019 về định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế) đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 1251/QĐ-UBND năm 2020 về định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam
- 1Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2014 về định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 1287/QĐ-UBND năm 2014 quy định định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 159/2015/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định về chủng loại, số lượng và quản lý sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 7Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban quản lý dự án trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 1385/QĐ-UBND năm 2016 tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị trong cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 47/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định kèm theo Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định về chủng loại, số lượng và quản lý sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lai Châu quản lý
- 10Quyết định 2104/QĐ-UBND năm 2016 về định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2016 quy định định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Đình Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra