- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2024/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 25 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 1079/TTr-VPUBND ngày 25 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
1. Mục đích
- Tăng cường trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là: UBND cấp huyện, UBND cấp xã) trong việc triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) trên địa bàn tỉnh, nâng cao chất lượng công tác kiểm soát TTHC;
- Tạo dựng niềm tin, sự đồng thuận, ủng hộ của toàn xã hội đối với việc cải cách TTHC; thu hút sự tham gia của tổ chức, cá nhân trong việc rà soát TTHC và thực hiện quyền giám sát việc giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; xác định kết quả kiểm soát TTHC có hiệu quả sẽ mang lại lợi ích trực tiếp cho cá nhân, tổ chức và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ đề ra đầy đủ theo quy định; phân công công việc rõ ràng, hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện; tiết kiệm chi phí và hoàn thành các nhiệm vụ đề ra đúng tiến độ.
- Đảm bảo công bố kịp thời TTHC; công khai, minh bạch các thông tin về TTHC nhằm tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện TTHC; Đảm bảo chất lượng quy định TTHC, đánh giá tác động của TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;
- Đẩy mạnh rà soát, đơn giản hóa TTHC, giảm thời gian giải quyết, các chi phí không cần thiết trong việc thực hiện TTHC. Qua đó đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi những quy định TTHC không phù hợp, gây khó khăn, cản trở cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống;
- Tiếp nhận và xử lý kịp thời những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định TTHC. Qua đó chấn chỉnh kịp thời những hành vi vi phạm của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC, XÂY DỰNG NĂNG LỰC CHO HỆ THỐNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Xây dựng văn bản chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. | |||
a) | Ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác kiểm soát TTHC theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành | Thường xuyên |
b) | Xây dựng Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành | Tháng 12/2018 |
c) | Xây dựng Kế hoạch rà soát trọng tâm các quy định, TTHC năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành | Tháng 12/2018 |
d) | Xây dựng Quyết định sửa đổi, bổ sung Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức; Quyết định sửa đổi, bổ sung Quy chế phối hợp trong công tác kiểm soát TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý I/2018 |
e) | Tiếp tục kiện toàn hệ thống cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
2 | Xây dựng văn bản thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC. | |||
a) | Xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trong nội bộ các cơ quan, đơn vị. | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 01/2018 |
b) | Ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ cơ quan, đơn vị. | Các Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
3 | Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm soát TTHC | |||
a) | Tham dự tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC do Cục Kiểm soát thủ tục hành chính tổ chức. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành | Trong năm |
b) | Biên soạn tài liệu tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm soát TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh |
| Quý II/2018 |
c) | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho CBCC làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III/2018 |
d) | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III/2018 |
II. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | ||||
1 | Xây dựng dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC khi được Luật giao. | Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm |
2 | Đánh giá tác động của TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. | Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm |
3 | Tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; tổ chức, cá nhân liên quan | Trong năm |
4 | Tổ chức thẩm định các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm |
5 | Tổ chức hội nghị, hội thảo tham vấn ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh có quy định về TTHC do các Sở, Ban, ngành chủ trì soạn thảo. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành | Trong năm |
III. CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Thống kê TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành công bố theo quy định. | Các Sở, Ban, ngành. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Thẩm tra tính pháp lý, tính đầy đủ của TTHC đề nghị công bố, công khai thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành | Thường xuyên |
3 | Niêm yết, công khai và tổ chức thực thi TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố, công khai. | Các cơ quan, đơn vị thực hiện TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
4 | Cập nhật hồ sơ TTHC và đề nghị công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; cập nhật lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Cục Kiểm soát TTHC; các Sở, Ban, ngành. | Thường xuyên |
IV. RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Triển khai thực hiện Kế hoạch và tổ chức việc rà soát, đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền quản lý chuyên ngành của các Sở, Ban, ngành. | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Theo Kế hoạch |
2 | Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành trong việc rà soát, đơn giản hóa TTHC và xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành. | Theo Kế hoạch |
3 | Tổ chức rà soát, đánh giá độc lập các TTHC và xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành | Quý III/2018 |
V. TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Theo dõi công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC của các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
2 | Tổ chức việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh; đôn đốc, kiểm tra việc xử lý phản ánh, kiến nghị của các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Cá nhân, tổ chức, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
VI. CÔNG TÁC KIỂM TRA, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | ||||
1 | Kiểm tra, kiểm soát việc tuân thủ quy trình giải quyết TTHC tại các phòng, ban, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC và bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc thẩm quyền quản lý của Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Kiểm tra tại các Sở, Ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện | Theo kế hoạch |
VII. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN KIẾN THỨC VỀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Xây dựng chương trình, chuyên mục hoặc tiểu phẩm tuyên truyền, phổ biến các quy định về cải cách TTHC, hoạt động kiểm soát TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Đắk Nông; Sở Nội vụ; UBND cấp huyện | Trong năm |
2 | Viết tin, bài, ảnh tuyên truyền về cải cách TTHC, hoạt động kiểm soát TTHC; huy động các tổ chức, cá nhân tham gia đóng góp sáng kiến, cải tiến TTHC, giám sát việc thực hiện TTHC và tham gia vào các hoạt động kiểm soát TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên trong năm |
3 | In tờ rơi, tờ gấp hoặc logo, biểu tượng tuyên truyền về hoạt động kiểm soát TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các đơn vị có liên quan | Trong năm |
VIII. TỔ CHỨC HỘI NGHỊ SƠ KẾT, TỔNG KẾT | ||||
| Hội nghị sơ kết, tổng kết công tác kiểm soát TTHC năm 2018. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | Tháng 6 và tháng 12/2018 |
IX. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO | ||||
| Tổng hợp báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban ngành; UBND cấp huyện | Theo quy định của Văn phòng Chính phủ |
1. Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2018 của ngành, địa phương quản lý và báo cáo UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh).
2. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các hoạt động theo Kế hoạch này, chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công. Các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chủ trì trong việc triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ có liên quan.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/12/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của HĐND tỉnh về quy định mức chi thực hiện các hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 14/10/2013 của UBND tỉnh về việc thực hiện mức chi phục vụ các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
4. Giao Văn phòng UBND tỉnh tổ chức theo dõi, đôn đốc triển khai việc thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) để xem xét, chỉ đạo./.
- 1Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, hành vi hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Kế hoạch 2528/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 19/2013/QĐ-UBND thực hiện mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, hành vi hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 10Kế hoạch 2528/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Quyết định 2024/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Cao Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực