- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 3Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Nghị định 85/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 5Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 6Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 7Thông tư 14/2010/TT-BKH hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 9Nghị định 102/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp
- 10Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2024/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 17 tháng 07 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý, dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 14 (mười bốn) thủ tục hành chính được sửa đổi, 02 (hai) TTHC được bổ sung, 01 (một) TTHC bị bãi bỏ thuộc các lĩnh vực quản lý của ngành Kế hoạch và Đầu tư trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm theo Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 của UBND tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục thủ tục hành chính và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2024/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
TT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. Lĩnh vực Thành lập và phát triển doanh nghiệp | |
1 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (Dịch vụ Internet) |
2 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (Thu mua phế liệu) |
3 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (Vận tải hàng hóa) |
4 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (Dịch vụ buôn bán tạp hóa, bán lẻ thuốc lá) |
5 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (Cho thuê phòng trọ) |
6 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (Bản thuốc tân dược) |
7 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (Ăn uống giải khát) |
8 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (Dịch vụ cầm đồ, photocopy) |
9 | Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng Đại điện |
10 | Tạm ngừng đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể |
11 | Thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể |
II. Lĩnh vực Đấu thầu | |
1 | Thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu |
2 | Thẩm định, phê duyệt kết quả đấu thầu xây lắp, mua sắm thiết bị các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền của UBND huyện |
3 | Thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu. |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
l. | Lĩnh vực Đầu tư trong nước |
|
| Thẩm định dự án đầu tư do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư |
|
2 | Thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật các dự án sử dụng vốn ngân sách huyện, vốn ngân sách nhà nước phân cấp cho UBND cấp huyện quyết định đầu tư. |
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT | Số hồ sơ | Tên TTHC | Căn cứ hủy bỏ TTHC |
I. | Lĩnh vực Quản lý Ngân sách nhà nước | ||
1. | T-HTI-071996-TT | Thẩm định, phê duyệt thiết kế Bản vẽ thi công - Tổng dự toán công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư. | Thủ tục hành chính này không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện. |
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
I. LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (Dịch vụ Internet).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cán bộ công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về Phòng Tài chính - Kế hoạch để giải quyết theo thẩm quyền, trình UBND cấp huyện quyết định và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Đến ngày hẹn, cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký Hộ kinh doanh (theo mẫu, bản chính);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân;
- Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu;
- Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh lĩnh vực Internet do Phòng Văn hóa - Thể thao UBND cấp huyện cấp;
- Giấy xác nhận về an ninh trật tự do cơ quan có thẩm quyền cấp.
(Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao Giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch, UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể. Mức phí: 30.000 đồng/1 lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (Mẫu số I-6 quy định tại Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có);
- Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
- Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây:
+ Loại hình “Hộ kinh doanh”;
+ Tên riêng của hộ kinh doanh (Tên riêng phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu và phát âm được).
- Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
- Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật doanh nghiệp;
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 25/7/2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
PHỤ LỤC I-6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…., ngày … tháng … năm………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …....................…………….. Giới tính: ................................
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ..................................................
Chứng minh nhân dân số: ......................................................................................................
Ngày cấp: …../….../…….. Nơi cấp: ........................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ........................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................
Ngày cấp: …../….../…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ...............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax: ........................................................................
Email: ………………………………………. Website: .................................................................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ..................................................................
Email: …………………………………………… Website: ............................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: ................................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số(bằng số; VNĐ): ........................................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (Thu mua phế liệu).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cán bộ công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về Phòng Tài chính - Kế hoạch để giải quyết theo thẩm quyền, trình UBND cấp huyện quyết định và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Đến ngày hẹn, cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu, bản chính);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân;
- Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu;
- Bản cam kết bảo vệ môi trường;
- Giấy xác nhận về phóng cháy, chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp;
(Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao Giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại điện hộ gia đình và Biên bản họp nhóm cả nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể. Mức phí: 30.000 đồng/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm);
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (Mẫu số I-6 quy định tại Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
- Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây:
+ Loại hình “Hộ kinh doanh”;
+ Tên riêng của hộ kinh doanh (Tên riêng phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu và phát âm được).
- Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
- Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật doanh nghiệp;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 25/7/2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ mỗi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
PHỤ LỤC I-6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…., ngày … tháng … năm………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …....................…………….. Giới tính: ................................
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ..................................................
Chứng minh nhân dân số: ......................................................................................................
Ngày cấp: …../….../…….. Nơi cấp: ........................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ........................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................
Ngày cấp: …../….../…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ...............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax: ........................................................................
Email: ………………………………………. Website: .................................................................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ..................................................................
Email: …………………………………………… Website: ............................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: ................................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số(bằng số; VNĐ): ........................................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
3. Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (Vận tải hàng hóa).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cán bộ công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về Phòng Tài chính - Kế hoạch để giải quyết theo thẩm quyền, trình UBND cấp huyện quyết định và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Đến ngày hẹn, cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện; Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu, bản chính);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân;
- Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu;
- Bản sao có chứng thực Giấy phép lái xe;
- Bản sao có chứng thực giấy đăng ký xe.
(Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao Giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể. Mức phí: 30.000 đồng/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (Mẫu số I-6 quy định tại Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
- Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây:
+ Loại hình “Hộ kinh doanh”;
+ Tên riêng của hộ kinh doanh (Tên riêng phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu, và phát âm được).
- Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
- Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật doanh nghiệp;
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 25/7/2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bố phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
PHỤ LỤC I-6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…., ngày … tháng … năm………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …....................…………….. Giới tính: ................................
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ..................................................
Chứng minh nhân dân số: ......................................................................................................
Ngày cấp: …../….../…….. Nơi cấp: ........................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ........................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................
Ngày cấp: …../….../…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ...............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax: ........................................................................
Email: ………………………………………. Website: .................................................................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ..................................................................
Email: …………………………………………… Website: ............................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: ................................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số(bằng số; VNĐ): ........................................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cán bộ công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về Phòng Tài chính - Kế hoạch để giải quyết theo thẩm quyền, trình UBND cấp huyện quyết định và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Đến ngày hẹn, cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu, bản chính);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân;
- Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu.
(Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao Giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể. Mức phí: 30.000 đồng/1 lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (Mẫu số I-6 quy định tại Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
- Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây:
+ Loại hình “Hộ kinh doanh”;
+ Tên riêng của hộ kinh doanh (Tên riêng phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu và phát âm được).
- Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
- Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật doanh nghiệp;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh.
PHỤ LỤC I-6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…., ngày … tháng … năm………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …....................…………….. Giới tính: ................................
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ..................................................
Chứng minh nhân dân số: ......................................................................................................
Ngày cấp: …../….../…….. Nơi cấp: ........................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ........................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................
Ngày cấp: …../….../…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ...............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax: ........................................................................
Email: ………………………………………. Website: .................................................................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ..................................................................
Email: …………………………………………… Website: ............................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: ................................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số(bằng số; VNĐ): ........................................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
5. Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (Cho thuê phòng trọ).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cán bộ công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về Phòng Tài chính - Kế hoạch để giải quyết theo thẩm quyền, trình UBND cấp huyện quyết định và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Đến ngày hẹn, cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giầy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ cá thể (theo mẫu, bản chính);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân;
- Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu;
- Giấy xác nhận phòng cháy, chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy xác nhận an ninh trật tự do cơ quan có thẩm quyền cấp.
(Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao Giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể. Mức phí: 30.000 đồng/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (Mẫu số I-6 quy định tại Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
- Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây:
+ Loại hình “Hộ kinh doanh”;
+ Tên riêng của hộ kinh doanh (Tên riêng phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu và phát âm được).
- Không, được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
- Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật doanh nghiệp;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh.
PHỤ LỤC I-6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…., ngày … tháng … năm………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …....................…………….. Giới tính: ................................
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ..................................................
Chứng minh nhân dân số: ......................................................................................................
Ngày cấp: …../….../…….. Nơi cấp: ........................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ........................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................
Ngày cấp: …../….../…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ...............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax: ........................................................................
Email: ………………………………………. Website: .................................................................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ..................................................................
Email: …………………………………………… Website: ............................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: ................................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số(bằng số; VNĐ): ........................................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
6. Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (Bán thuốc tân dược).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cán bộ công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về Phòng Tài chính - Kế hoạch để giải quyết theo thẩm quyền, trình UBND cấp huyện quyết định và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Đến ngày hẹn, cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ cá thể (theo mẫu, bản chính);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân;
- Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu;
- Bản sao có chứng thực bằng, chứng chỉ hành nghề được cơ quan có thẩm quyền cấp.
(Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao Giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể. Mức phí: 30.000 đồng/1 lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (Mẫu số I-6 quy định tại Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
- Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây:
+ Loại hình “Hộ kinh doanh";
+ Tên riêng của hộ kinh doanh (Tên riêng phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu và phát âm được).
- Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
- Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật doanh nghiệp;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh.
PHỤ LỤC I-6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…., ngày … tháng … năm………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …....................…………….. Giới tính: ................................
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ..................................................
Chứng minh nhân dân số: ......................................................................................................
Ngày cấp: …../….../…….. Nơi cấp: ........................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ........................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................
Ngày cấp: …../….../…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ...............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax: ........................................................................
Email: ………………………………………. Website: .................................................................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ..................................................................
Email: …………………………………………… Website: ............................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: ................................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số(bằng số; VNĐ): ........................................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
7. Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (Ăn uống giải khát).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cán bộ công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về Phòng Tài chính - Kế hoạch để giải quyết theo thẩm quyền, trình UBND cấp huyện quyết định và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Đến ngày hẹn, cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ cá thể (theo mẫu, bản chính),
- Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân;
- Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm do Trung Tâm Y tế dự phòng cấp huyện cấp.
(Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao Giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể. Mức phí: 30.000 đồng/1 lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (Mẫu số I-6 quy định tại Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
- Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây:
+ Loại hình “Hộ kinh doanh”;
+ Tên riêng của hộ kinh doanh (Tên riêng phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu và phát âm được).
- Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
- Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật doanh nghiệp;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 83/2010/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh.
PHỤ LỤC I-6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…., ngày … tháng … năm………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …....................…………….. Giới tính: ................................
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ..................................................
Chứng minh nhân dân số: ......................................................................................................
Ngày cấp: …../….../…….. Nơi cấp: ........................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ........................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................
Ngày cấp: …../….../…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ...............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax: ........................................................................
Email: ………………………………………. Website: .................................................................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ..................................................................
Email: …………………………………………… Website: ............................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: ................................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số(bằng số; VNĐ): ........................................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
8. Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (Dịch vụ cầm đồ, photocopy).
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cán bộ công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về Phòng Tài chính - Kế hoạch để giải quyết theo thẩm quyền, trình UBND cấp huyện quyết định và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Đến ngày hẹn, cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh Hộ cá thể (theo mẫu, bản chính);
- Bản sao chứng thực giấy chứng minh nhân đân;
- Bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu;
- Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh của Phòng Văn hóa - Thông tin UBND cấp huyện cấp;
- Giấy xác nhận về phòng cháy, chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp;
(Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao Giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể. Mức phí: 30.000 đồng/1 lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (Mẫu số I-6 quy định tại Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
- Hộ kinh doanh có tên gọí riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây:
+ Loại hình “Hộ kinh doanh”;
+ Tên riêng của hộ kinh doanh (Tên riêng phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu, và phát âm được).
- Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
- Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật doanh nghiệp;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh.
PHỤ LỤC I-6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…., ngày … tháng … năm………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …....................…………….. Giới tính: ................................
Sinh ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ..................................................
Chứng minh nhân dân số: ......................................................................................................
Ngày cấp: …../….../…….. Nơi cấp: ........................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ........................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .................................................................................................
Ngày cấp: …../….../…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ...............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax: ........................................................................
Email: ………………………………………. Website: .................................................................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .........................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ..............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...............................................................................
Tỉnh/Thành phố: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ..................................................................
Email: …………………………………………… Website: ............................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: ................................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số(bằng số; VNĐ): ........................................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cán bộ công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyền hồ sơ về Phòng Tài chính - Kế hoạch để giải quyết theo thẩm quyền, trình UBND cấp huyện quyết định và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Đến ngày hẹn, cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Trường hợp mất giấy chứng nhận ĐKKD:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đạì diện;
+ Xác nhận của cơ quan Công an về việc khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của hộ cá thể;
+ Giấy biên nhận của cơ quan thông tin đại chúng về việc nhận đăng thông báo mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của hộ cá thể hoặc bản in ba số báo đã đăng thông báo;
- Trường hợp giấy chứng nhận ĐKKD bị hư hỏng:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;
+ Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện bị hư hỏng;
(Người đại diện theo pháp luật của hộ cá thể hoặc người được ủy quyền đi đăng ký kinh doanh phải xuất trình bản gốc và nộp bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, nộp văn bản ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền đăng ký kinh doanh).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giài quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí (nếu có): Lệ phí chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện. Mức phí: 100.000 đồng/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật doanh nghiệp;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh.
10. Tạm ngừng đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cán bộ công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về Phòng Tài chính - Kế hoạch để giải quyết theo thẩm quyền, trình UBND cấp huyện quyết định và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Đến ngày hẹn, cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh gồm các nội dung sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh.
+ Ngành, nghề kinh doanh.
+ Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo nếu hộ kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
+ Lý do tạm ngừng kinh doanh.
+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của đại diện hộ kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo cho phép tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (Phụ lục III-15 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật doanh nghiệp;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
PHỤ LỤC III-15
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | …., ngày … tháng … năm……… |
THÔNG BÁO
V/v tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận (huyện) …………….
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):.................................................................................
Số Giấy chứng nhận hộ kinh doanh: .......................................................................................
Do: …………………………………………… cấp ngày: ……../......…../.........................................
Địa điểm kinh doanh: .............................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………. Fax: ..............................................................
Email: ………………………………………………. Website: ........................................................
Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:
Thời gian tạm ngừng: .............................................................................................................
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày ………. tháng ……….. năm ...............................................
Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày ………. tháng ……….. năm ..............................................
Lý do tạm ngừng:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
11. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể.
1. Trinh tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cán bộ công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về Phòng Tài chính - Kế hoạch để giải quyết theo thẩm quyền, trình UBND cấp huyện quyết định và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Đến ngày hẹn, cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh (theo mẫu, bản chính).
+ Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động trong địa bàn cấp huyện thì phải chọn một địa điểm cố định để đăng ký kinh doanh như nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi đăng ký tạm trú, nơi đặt địa điểm thu mua giao dịch.
+ Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình khi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh đã được cấp, xuất trình bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đứng tên đăng ký kinh doanh (nếu có nội dung thay đổi người đứng tên đăng ký kinh doanh).
- Trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo đơn phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình.
Danh mục ngành nghề cần có chứng chỉ hành nghề:
+ Kinh doanh dịch vụ pháp lý;
+ Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm;
+ Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y;
+ Kinh doanh thiết kế quy hoạch xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng;
+ Kinh doanh dịch vụ kiểm toán;
+ Kinh doanh dịch vụ môi giới chứng khoán;
+ Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, mua bán thuốc bảo vệ thực vật;
+ Kinh doanh dịch vụ xông hơi khử trùng;
+ Thiết kế phương tiện vận tải;
+ Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
+ Kinh doanh dịch vụ kế toán;
Danh mục ngành nghề cần kiểm tra thực tế trước khi cấp GCN ĐKKD:
+ Dịch vụ cầm đồ;
+ Dịch vụ nhà trọ, nhà cho thuê;
+ Dịch vụ Internet;
+ Dịch vụ Karaoke;
+ Kinh doanh khí đốt hóa lỏng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
8. Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp Giấy chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh. Mức phí: 20.000 đồng/1 lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh (Phụ lục III-14 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 14/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật doanh nghiệp;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 25/7/2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
PHỤ LỤC III-14
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | …., ngày … tháng … năm……… |
THÔNG BÁO
V/v thay đổi nội dung đăng ký của hộ kinh doanh
Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận (huyện) ……………..
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):.................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số: ...........................................................................
Do: ………………………………. Cấp ngày: …………../…………… / ..........................................
Địa điểm kinh doanh: .............................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………. Fax: ..............................................................
Email: ………………………………………………. Website: ........................................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật của nội dung Thông báo này (Trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
1. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cán bộ công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về phòng Tài chính - Kế hoạch để giải quyết theo thẩm quyền, trình UBND cấp huyện quyết định và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 3: Đến ngày tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình để nghị phê duyệt Kế hoạch đấu thầu và phụ lục kèm theo (bản chính);
- Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (bản chính);
- Báo cáo đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế - dự toán;
- Khảo sát địa hình, địa chất (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Tờ trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu (Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
PHỤ LỤC I
MẪU TỜ TRÌNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ)
[TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN] | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr- | …….., ngày …. tháng …. năm ….. |
TỜ TRÌNH
Phê duyệt kế hoạch đấu thầu
[Ghi tên dự án hoặc tên gói thầu]
Kính gửi: [Ghi tên người có thẩm quyền]
Căn cứ quyết định đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án [Ghi số quyết định và ngày tháng năm] của [Ghi tên người có thẩm quyền hoặc người quyết định phê duyệt dự án] về việc phê duyệt dự án [Ghi tên dự án được phê duyệt],
Căn cứ ………[Ghi số, thời gian phê duyệt và nội dung văn bản là căn cứ để lập KHĐT].
[Ghi tên chủ đầu tư] trình [Ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch đấu thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây.
I. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
Phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau:
- Tên dự án;
- Tổng mức đầu tư hoặc tổng vốn đầu tư;
- Tên chủ đầu tư hoặc chủ dự án;
- Nguồn vốn;
- Thời gian thực hiện dự án;
- Địa điểm, quy mô dự án;
- Các thông tin khác (nếu có).
II. PHẦN CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN
Biểu 1. Phần công việc đã thực hiện
STT | Nội dung công việc hoặc tên gói thầu | Đơn vị thực hiện | Giá trị thực hiện, giá hợp đồng hoặc giá trúng thầu | Hình thức hợp đồng | Thời gian thực hiện hợp đồng | Văn bản phê duyệt (nếu có)(1) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng giá trị thực hiện, giá hợp đồng hoặc giá trúng thầu |
Ghi chú: (1) Đối với các gói thầu đã thực hiện trước cần nêu tên văn bản phê duyệt (phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu).
III. PHẦN CÔNG VIỆC KHÔNG ÁP DỤNG ĐƯỢC MỘT TRONG CÁC HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Phần này bao gồm nội dung và giá trị các công việc không thể tiến hành lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu như: chi phí cho ban quản lý dự án; chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng (nếu có); dự phòng phí và những khoản chi phí khác (nếu có).
Biểu 2. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
TT | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Giá trị thực hiện |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Tổng cộng giá trị thực hiện |
IV. PHẦN CÔNG VIỆC THUỘC KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
1. Biểu kế hoạch đấu thầu
Kế hoạch đấu thầu bao gồm việc xác định số lượng các gói thầu và nội dung của từng gói thầu. Kế hoạch đấu thầu được lập thành biểu như sau:
Biểu 3. Tổng hợp kế hoạch đấu thầu
TT | Tên gói thầu | Giá gói thầu | Nguồn vốn | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Phương thức đấu thầu | Thời gian lựa chọn nhà thầu | Hình thức hợp đồng | Thời gian thực hiện hợp đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng giá gói thầu |
2. Giải trình nội dung kế hoạch đấu thầu
a) Tên gói thầu và cơ sở phân chia các gói thầu
- Tên gói thầu;
- Cơ sở phân chia các gói thầu.
Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự thực hiện theo thời gian và theo các nguyên tắc sau:
+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia những công việc của dự án thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng bộ yêu cầu về kỹ thuật và công nghệ;
+ Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án;
+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của dự án, năng lực của nhà thầu hiện tại và phù hợp với sự phát triển của thị trường trong nước…);
+ Mỗi gói thầu chỉ có một hồ sơ mời thầu hoặc một hồ sơ yêu cầu và được tiến hành tổ chức lựa chọn nhà thầu một lần.
Việc chia dự án thành các gói thầu trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho số ít nhà thầu tham gia là không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu.
b) Giá gói thầu;
c) Nguồn vốn;
d) Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu;
đ) Thời gian lựa chọn nhà thầu;
e) Hình thức hợp đồng;
g) Thời gian thực hiện hợp đồng.
V. PHẦN CÔNG VIỆC CHƯA ĐỦ ĐIỀU KIỆN LẬP KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU (NẾU CÓ)
VI. KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở những nội dung phân tích nêu trên, [Ghi tên chủ đầu tư] đề nghị người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kế hoạch đấu thầu [Ghi tên gói thầu hoặc tên dự án].
Kính trình [Ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | [ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ] |
Ghi chú: đối tượng áp dụng Mẫu Tờ trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu là cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch đấu thầu đối với các dự án đã được phê duyệt thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu. Trường hợp gói thầu dịch vụ tư vấn được thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án thì khi lập tờ trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu có thể tham khảo Mẫu này.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cán bộ công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về Phòng Tài chính - Kế hoạch để giải quyết theo thẩm quyền, trình UBND cấp huyện quyết định và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Đến ngày hẹn, tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt kết quả đấu thầu xây dựng công trình, mua sắm hàng hóa (bản chính).
- Toàn bộ hồ sơ liên quan đến quá trình đấu thầu. Gồm:
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
+ Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
+ Quyết định thành lập Bên mời thầu, Tổ tư vấn đấu thầu hoặc hợp đồng thuê tư vấn đấu thầu (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
+ Thông báo mời thầu (bản gốc); nội dung thông báo mời thầu được đăng trên bảo (bản sao, chứng thực);
+ Biên bản bán hồ sơ mời thầu, Giấy giới thiệu của cán bộ đại diện doanh nghiệp được cử đi mua hồ sơ mời thầu (bản sao, chứng thực hoặc chứng nhận của Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án);
+ Biên bản hết hạn bán hồ sơ mời thầu của Bên mời thầu, Tổ tư vấn đấu thầu (bản sao, chứng thực hoặc chứng nhận của Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án), kèm theo danh sách các nhà thầu mua hồ sơ mời thầu;
+ Biên bản hết hạn nộp hồ sơ dự thầu (bản sao, công chứng hoặc chứng nhận của Chủ đầu tư Ban quản lý dự án), kèm theo đanh sách các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu;
+ Biên bản mở thầu và phụ lục kèm theo biên bản mở thầu (bản sao, chứng thực hoặc chứng nhận của Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án);
+ Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu (Mẫu kèm theo Quyết định số 1121/2008/QĐ-BKH ngày 03/9/2008 của Bộ Kế hoạch - Đầu tư ban hành mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa và xây lắp) thầu (bản sao chứng thực hoặc chứng nhận của Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKH ngày 21/4/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu;
- Thông tư số 15/2010/TT-BKH ngày 29/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/6/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
3. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cán bộ công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về Phòng Tài chính - Kế hoạch để giải quyết theo thẩm quyền, trình UBND huyện quyết định và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Đến ngày hẹn, tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình xin thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu công trình (bản chính);
- Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu (bản chính);
- 02 bộ hồ sơ mời thầu có ký tên đóng dấu của Cơ quan trình duyệt;
- Các văn bản pháp lý liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Thông tư số 05/2010/TT-BKH ngày 06/01/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp;
- Thông tư số 05/2010/TT-BKH ngày 10/02/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa;
- Thông tư số 06/2010/TT-BKH ngày 09/03/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ tư vấn;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
B. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
1. Thẩm định dự án đầu tư do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cán bộ công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về Phòng Tài chính - Kế hoạch để giải quyết theo thẩm quyền, trình UBND cấp huyện quyết định và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và quả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Đến ngày hẹn, tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình xin thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư (Bản chính);
- Thuyết minh dự án đầu tư (Bản chính);
- Thuyết minh tính toán thiết kế cơ sở (Bản chính);
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- Dự án nhóm C: Không quá 10 ngày làm việc;
- Dự án nhóm B: Không quá 15 ngày làm việc;
- Dự án nhóm A: Không quá 30 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực biện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
8. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí thẩm định dự án đầu tư thu theo biểu mức thu lệ phí thẩm định đầu tư xây dựng công trình (ban hành kèm theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình (Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
PHỤ LỤC II
CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ………., ngày … tháng … năm ………. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình
Kính gửi:
Căn cứ Nghị định số... ngày... của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
Tổ chức tư vấn tập thiết kế cơ sở (nếu khác với tổ tư vấn lập dự án):
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng;
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
10. Loại, cấp công trình:
11. Thiết bị công nghệ (nếu có):
12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có);
13. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng;
- Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Thời gian thực hiện dự án:
17. Các nội dung khác:
18. Kết luận:
Chủ đầu tư trình.., thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình.
Nơi nhận: | Chủ đầu tư |
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: %/giá trị công trình
Lệ phí thẩm định | Nhóm dự án | Giá trị công trình (đơn vị tính bằng tỷ đồng và không bao gồm thuế giá trị gia tăng) | ||||||||||
≤ 0,5 | 1 | 5 | 15 | 25 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1000 | 2000 | ||
|
| Tổng mức đầu tư được duyệt | ||||||||||
1. Dự án đầu tư | I – V |
| 0.0250 | 0.0230 | 0.0190 | 0.0170 | 0.0150 | 0.0125 | 0.0100 | 0.0075 | 0.0047 | 0.0025 |
|
| Dự toán giá trị xây lắp | ||||||||||
2. Thiết kế kỹ thuật | I | 0.1026 | 0.0855 | 0.0765 | 0.0675 | 0.0450 | 0.0360 | 0.0315 | 0.0225 | 0.0157 | 0.0112 | 0.0056 |
| II | 0.0702 | 0.0585 | 0.0540 | 0.0450 | 0.0315 | 0.0252 | 0.0220 | 0.0157 | 0.0112 | 0.0081 | 0.0045 |
| III, IV | 0.0666 | 0.0558 | 0.0513 | 0.0427 | 0.0301 | 0.0238 | 0.0211 | 0.0148 | 0.0108 | 0.0076 | 0.0040 |
| V | 0.0960 | 0.0720 | 0.0675 | 0.0585 | 0.0382 | 0.0306 | 0.0270 | 0.0193 | 0.0112 | 0.0099 | 0.0055 |
3. Tổng dự toán | I | 0.0900 | 0.0750 | 0.0650 | 0.0500 | 0.0340 | 0.0240 | 0.0225 | 0.0180 | 0.0115 | 0.0095 | 0.0050 |
| II | 0.1080 | 0.0900 | 0.0800 | 0.0600 | 0.0400 | 0.0340 | 0.0265 | 0.0220 | 0.0165 | 0.0115 | 0.0057 |
| III, IV | 0.0755 | 0.0630 | 0.0560 | 0.0420 | 0.0290 | 0.0280 | 0.0185 | 0.0150 | 0.0115 | 0.0080 | 0.0045 |
| V | 0.0720 | 0.0600 | 0.0530 | 0.0400 | 0.0275 | 0.0265 | 0.0175 | 0.0145 | 0.0110 | 0.0075 | 0.0040 |
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cán bộ công chức kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về Phòng Tài chính - Kế hoạch để giải quyết theo thẩm quyền, trình UBND cấp huyện quyết định và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 3: Đến ngày hẹn, tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình (theo mẫu, bản chính);
- Quyết định chỉ định thầu tư vấn thiết kế Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (bản chính);
- Biên bản nghiệm thu thiết kế Báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Hợp đồng tư vấn thiết kế Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (bản chính);
- Thuyết minh, bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công công trình, tổng dự toán, báo cáo khảo sát địa chất, địa hình (nếu có) đã thẩm tra (bản chính);
- Báo cáo kết quả thẩm tra bản vẽ thi công, tổng dự toán (bản chính);
- Các văn bản đóng góp ý kiến của các cơ quan liên quan có thẩm quyền (bản chính);
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
8. Lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Tờ trình thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình (Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2009/TT-BXD).
- Tờ trình phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình (Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2009/TT-BXD).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
(Tên Chủ đầu tư) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | .........., ngày......... tháng......... năm.......... |
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH……….
Kính gửi: …(Người có thẩm quyền quyết định đầu tư)…
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số.. .ngày … tháng … năm .. của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Căn cứ (pháp lý khác có liên quan).
(Tên Chủ đầu tư) trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên công trình:
2. Tên chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình:
4. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:
9. Hình thức quản lý dự án:
10. Thời gian thực hiện:
11. Những kiến nghị:
(Gửi kèm theo Tờ trình này là toàn bộ hồ sơ Báo cáo KTKT và kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán)
Nơi nhận: | Đại diện chủ đầu tư |
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
(Tên Cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… | .........., ngày......... tháng......... năm.......... |
TỜ TRÌNH
PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH …….
Kính gửi: ………(Người có thẩm quyền quyết định đầu tư)……………
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số ... ngày …tháng ... năm … của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Căn cứ (pháp lý khác có liên quan);
Sau khi thẩm định, (Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình ………như sau:
1. Tóm tắt những nội dung chủ yếu của Báo cáo kinh tế – kỹ thuật:
a. Tên công trình:
b. Tên chủ đầu tư;
c. Mục tiêu đầu tư:
d. Nội dung và quy mô đầu tư:
đ. Địa điểm xây dựng:
e. Diện tích sử dụng đất:
g. Loại, cấp công trình:
h. Thiết bị công nghệ (nếu có):
i. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có)
k. Tổng mức đầu tư:
- Trong đó:
+ Chi phí xây dựng:
+ Chi phí thiết bị:
+ Chi phí quản lý dự án:
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
+ Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng (nếu có):
+ Chi phí khác:
+ Chi phí dự phòng:
l. Nguồn vốn đầu tư:
m. Hình thức quản lý dự án:
n. Thời gian thực hiện dự án:
o. Các nội dung khác:
2. Tóm tắt ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan:
3. Nhận xét, đánh giá về nội dung Báo cáo kinh tế kỹ thuật:
a. Xem xét các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả, bao gồm: sự cần thiết đầu tư; quy mô; thời gian thực hiện; tổng mức đầu tư; hiệu quả về kinh tế – xã hội.
b. Xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi, bao gồm: nhu cầu sử dụng đất; khả năng giải phóng mặt bằng; các yếu tố ảnh hưởng tới công trình như an ninh, quốc phòng, môi trường và các quy định khác của pháp luật; kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán.
4. Kết luận:
a. Đề nghị phê duyệt hay không phê duyệt Báo cáo kinh tế – kỹ thuật
b. Những kiến nghị:
Nơi nhận: | Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thẩm định BCKTKT |
- 1Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Quyết định 2010/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính chung sửa đổi áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 3960/QĐ-UBND năm 2012 công bố sửa đổi, bổ sung bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 3277/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế trong bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 2617/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 3277/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế trong bộ thủ tục hành chính áp dụng tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 3Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Nghị định 85/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 5Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 6Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 7Thông tư 14/2010/TT-BKH hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 9Nghị định 102/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp
- 10Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 11Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh
- 12Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 13Quyết định 2010/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính chung sửa đổi áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 14Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 15Quyết định 3960/QĐ-UBND năm 2012 công bố sửa đổi, bổ sung bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 16Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 2024/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Võ Kim Cự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/07/2012
- Ngày hết hiệu lực: 05/11/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực