- 1Quyết định 246/2005/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 5Quyết định 48/2009/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2009 – 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2016/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2010 |
BỘ TRƯỞNG THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NÐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 48/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2009 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2011 - 2015 gồm các nội dung chủ yếu sau:
A. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Bộ trong giai đoạn 2011-2015, gắn với quá trình cải cách hành chính để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Bộ, của các Sở chuyên ngành địa phương, giúp cho người dân và doanh nghiệp làm việc với cơ quan Bộ nhanh chóng, thuận tiện hơn, tiết kiệm hơn, hiệu quả hơn.
Bộ Thông tin và Truyền thông trở thành Bộ điển hình về ứng dụng CNTT trong công tác chỉ đạo điều hành, góp phần đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cả nước.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
2.1 Xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin, nâng cao năng lực điều hành, quản lý trong các cơ quan, đơn vị của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Xây dựng hạ tầng mạng tốc độ cao, đa dịch vụ, liên kết các hệ thống thông tin của các đơn vị thuộc Bộ, đảm bảo an toàn và bảo mật, đáp ứng yêu cầu trao đổi thông tin của các đơn vị trong Bộ, giữa các Bộ và với các cơ quan nhà nước khác, đảm bảo việc triển khai ứng dụng CNTT dễ dàng, hiệu quả;
- Đầu tư nâng cấp các trang thiết bị, hệ thống an toàn, an ninh và bảo mật hệ thống. Đầu tư, hoàn chỉnh Trung tâm tích hợp dữ liệu của Bộ. Triển khai ứng dụng chữ ký số cho các giao dịch điện tử. Đầu tư xây dựng hạ tầng phục vụ giao tiếp với người dân và doanh nghiệp, đảm bảo phục vụ các nhu cầu sử dụng dịch vụ công trực tuyến;
- Triển khai rộng rãi ứng dụng công nghệ thông tin đi đôi với thực hiện tốt cải cách hành chính, chuẩn hoá các quy trình nghiệp vụ trong các lĩnh vực hoạt động, bảo đảm hệ thống chỉ đạo, điều hành, trao đổi thông tin thông suốt, kịp thời từ Bộ đến các đơn vị trực thuộc;
- Đảm bảo 90% trao đổi, tra cứu thông tin, chỉ đạo điều hành của Bộ và xử lý công việc của các cán bộ, công chức trong các cơ quan của Bộ được thực hiện trên môi trường mạng thông qua hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành của Bộ;
- Đảm bảo điều kiện kỹ thuật cho 100% các cuộc họp của Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ có thể được thực hiện trên môi trường mạng;
- Văn bản phục vụ cuộc họp được cung cấp dưới dạng văn bản điện tử cho các đại biểu trước cuộc họp nhằm giảm thời gian đọc báo cáo và tăng thời gian thảo luận trong các cuộc họp tập trung;
- Ứng dụng phần mềm quản lý: công tác nhân sự, tài chính, vật tư tài sản trên hệ thống dữ liệu đồng bộ, thống nhất;
- Đảm bảo đáp ứng 100% cán bộ, công chức của Bộ có điều kiện sử dụng thư điện tử và khai thác thông tin trên môi trường mạng phục vụ cho công việc.
2.2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cổng thông tin điện tử của Bộ với đầy đủ thông tin các lĩnh vực mà Bộ quản lý về pháp luật, chính sách, quy định, thủ tục hành chính, quy trình làm việc, các dự án đầu tư, đấu thầu và mua sắm, thông tin hoạt động của các cơ quan. Các đối tượng sử dụng có khả năng tìm kiếm thông tin liên quan đến hoạt động của các cơ quan hành chính một cách nhanh chóng, dễ dàng. Các đối tượng sử dụng có khả năng trao đổi, đóng góp ý kiến với Bộ tại cổng điện tử;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ cung cấp đầy đủ 100% dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 2, ít nhất 15 dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3, trong đó, mỗi đơn vị trực thuộc Bộ có cung cấp dịch vụ công có ít nhất 01 dịch vụ công mức độ 3, có 3 dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 4.
1. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho ứng dụng CNTT
1.1. Hạ tầng mạng:
- Nâng cấp hệ thống hạ tầng CNTT của Bộ, sẵn sàng cho triển khai các ứng dụng mới;
- Xây dựng trung tâm dữ liệu nhằm đáp ứng nhu cầu lưu trữ, cung cấp dữ liệu và dự phòng;
- Xây dựng hệ thống truy nhập từ xa cho phép nhân viên có thể làm việc bất kỳ ở đâu, bất kỳ lúc nào;
- Xây dựng hệ thống thoại và hệ thống hội thảo truyền hình theo hướng hệ thống truyền thông hợp nhất;
- Xây dựng hệ thông quản lý, giám sát an toàn, an ninh mạng hiện đại;
- Triển khai ứng dụng chữ ký số cho các giao dịch điện tử, tổ chức thiết lập hệ thống và đào tạo sử dụng cho các cán bộ, công chức của Bộ.
1.2. Xây dựng CSDL chuyên ngành
- Xây dựng hệ thống kho CSDL thống kê chuyên ngành tại Trung tâm tích hợp dữ liệu.
2. Ứng dụng CNTT trong hoạt động của Bộ và phục vụ người dân và doanh nghiệp.
2.1. Ứng dụng CNTT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành trong hoạt động của Bộ
- Chuẩn hóa các qui trình làm việc, thủ tục hành chính để có thể ứng dụng CNTT một cách hiệu quả;
- Kế thừa các kết quả đã đạt được, tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các hệ thống thông tin số phục vụ sự chỉ đạo, điều hành và quản lý của Bộ bao gồm các nội dung sau:
+ Các dự án đầu tư CNTT dùng chung:
Nâng cấp, mở rộng hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành của Bộ, để đảm bảo 90% trao đổi, tra cứu thông tin, chỉ đạo điều hành của Bộ và xử lý công việc của các cán bộ, công chức trong các cơ quan của Bộ được thực hiện trên môi trường mạng thông qua hệ thống này;
Nâng cấp, mở rộng và tăng cường bảo mật cho hệ thống thư điện tử của Bộ, đảm bảo đáp ứng 100% cán bộ, công chức của Bộ có điều kiện sử dụng thư điện tử và khai thác thông tin trên môi trường mạng phục vụ cho công việc;
Đầu tư, xây dựng hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện kết nối giữa Bộ và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở chuyên ngành địa phương.
+ Nhiệm vụ phát triển hệ thống quản lý thông tin tổng thể;
+ Nâng cấp hệ thống thư điện tử;
+ Hệ thống thông tin quản lý văn bản điện tử;
+ Xây dựng và đưa vào sử dụng các phần mềm quản lý hoạt động nội bộ bao gồm: quản lý tài chính, tài sản, cán bộ công chức,…;
+ Số hoá nguồn thông tin chưa ở dạng số theo thứ tự ưu tiên về thời gian và tầm quan trọng; tăng cường sử dụng văn bản điện tử.
2.2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
Xây dựng, duy trì và cập nhật cổng thông tin điện tử của Bộ, các dịch vụ hành chính công cho người dân và doanh nghiệp. Các bước thực hiện như sau:
- Nâng cấp, mở rộng Cổng thông tin điện tử, đáp ứng nhu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp;
- Căn cứ vào danh mục các dịch vụ hành chính công mà Bộ cung cấp tới người dân và doanh nghiệp, chọn ra 3 dịch vụ để thực hiện trực tuyến, dự kiến sẽ cung cấp 3 dịch vụ trực tuyến là đăng ký và cấp phép tần số, đăng ký và cấp phép xuất nhập khẩu thiết bị viễn thông, đăng ký và cấp giấy phép xuất bản lưu chiểu;
- Thực hiện chuẩn hóa quy trình nghiệp cung cấp các dịch vụ được chọn (cải cách hành chính);
- Tổ chức tuyên truyền, quảng bá để người dân biết và sử dụng dịch vụ;
- Đánh giá định kỳ, rút kinh nghiệm, cải tiến, nâng cấp hệ thống.
2.3. Ứng dụng CNTT trong ngành Thông tin và Truyền thông
- Thực hiện nghiên cứu, đề xuất phát triển hệ thống quản lý thông tin tổng thể trong toàn ngành.
2.4. Phát triển nguồn nhân lực CNTT
- Đào tạo cán bộ lãnh đạo và quản lý:
Hình thức đào tạo cho cấp lãnh đạo được tổ chức một cách mềm dẻo để không ảnh hưởng đến công việc lãnh đạo chung, có thể tổ chức những khoá học đơn lẻ cho từng lãnh đạo Bộ sau khi lãnh đạo sắp xếp được lịch làm việc một cách hợp lý, tổ chức các lớp học tập trung, ngắn hạn.
- Đào tạo đội ngũ cán bộ phụ trách CNTT cho các đơn vị trong Bộ:
+ Đưa vào biên chế cán bộ chuyên trách CNTT;
+ Xây dựng các kế hoạch cụ thể để tuyển dụng, thu hút nguồn nhân lực CNTT;
+ Xây dựng kế hoạch đào tạo hàng năm cho đội ngũ cán bộ chuyên trách.
- Phổ cập ứng dụng CNTT cho đội ngũ cán bộ, công chức:
+ Phổ cập bắt buộc sử dụng thành thạo CNTT;
+ Đào tạo sử dụng trong hoạt động nghiệp vụ ;
+ Đào tạo bổ sung kiến thức về an toàn, an ninh thông tin cho toàn thể cán bộ, công chức trong Bộ.
Để thực hiện tốt các dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Thông tin và Truyền thông cần có những giải pháp đồng bộ cả về chính sách, tài chính, nhân lực và công nghệ, phối hợp chặt chẽ với Chương trình cải cách hành chính trong giai đoạn 2011-2015 đảm bảo thúc đẩy cải cách hành chính. Một số giải pháp cụ thể như sau:
1. Tổ chức chỉ đạo, điều hành
- Tăng cường sự chỉ đạo công tác ứng dụng CNTT của Lãnh đạo Bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ. Trung tâm Thông tin là cơ quan thường trực;
- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra tình hình triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT của các đơn vị thuộc Bộ để có những giải pháp thúc đẩy kịp thời.
2. Môi trường pháp lý
- Hoàn thiện cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển CNTT;
- Chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ, ban hành các chuẩn thông tin;
- Ban hành quy chế về việc ứng dụng và khai thác cơ sở dữ liệu chuyên ngành;
- Ban hành các quy định và tiêu chuẩn cụ thể về việc sử dụng công nghệ thông tin đối với cán bộ, công chức, viên chức.
3. Tài chính
- Đảm bảo đủ kinh phí cho các dự án đầu tư ứng dụng CNTT đã được phê duyệt;
- Đầu tư đủ, đồng bộ, huy động các nguồn vốn.
4. Nhân lực
- Phát triển nguồn nhân lực và nâng cao năng lực ứng dụng CNTT;
- Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức và người dân trong xã hội về ứng dụng CNTT;
- Đưa việc ứng dụng CNTT vào chỉ tiêu đánh giá thi đua hàng năm của các đơn vị;
- Xây dựng các chính sách, qui chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
1. Thành lập Ban chỉ đạo ứng dụng CNTT của Bộ
Trung tâm Thông tin là Thường trực Ban chỉ đạo sẽ thực hiện việc xây dựng và triển khai kế hoạch và thực hiện giám sát, đánh giá kết quả thực hiện theo từng giai đoạn.
2. Trách nhiệm của Trung tâm Thông tin
- Xây dựng kế hoạch chi tiết ứng dụng CNTT trong hoạt động của Bộ cho từng năm trên cơ sở Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của Bộ giai đoạn 2011-2015;
- Hàng năm, tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị trong Bộ và trong toàn ngành và báo cáo Lãnh đạo Bộ;
- Phối hợp với đơn vị chủ trì (chủ đầu tư) trong việc xây dựng, thẩm định và trình phê duyệt các dự án thành phần trong Kế hoạch đã được phê duyệt;
- Xây dựng và trình Bộ ban hành các văn bản thúc đẩy ứng dụng CNTT trong ngành và các quy chế, quy định về quản lý ứng dụng CNTT của Bộ;
- Phối hợp với đơn vị chủ trì (chủ đầu tư) triển khai thực hiện các dự án thành phần;
- Điện tử hóa các biểu mẫu để thu thập thông tin thông qua hệ thống tin học; Phối hợp với Văn phòng Bộ từng bước số hóa các văn bản giấy và lưu trữ trong hệ thống cơ sở dữ liệu, phục vụ công tác tra cứu, tham chiếu;
- Hướng dẫn các đơn vị trong Bộ ứng dụng các kết quả của Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cụ thể của đơn vị, chỉ đạo triển khai thống nhất, đồng bộ trong tất cả các đơn vị thuộc Bộ;
- Kiện toàn tổ chức, nâng cao năng lực cán bộ CNTT để đáp ứng được yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan Bộ;
- Đảm bảo các nội dung tương thích, phù hợp với chuẩn về CSDL, chuẩn về công nghệ;
- Triển khai các hệ thống bảo vệ thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước, sử dụng mật mã, chữ ký số.
3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
- Xây dựng kế hoạch hàng năm về ứng dụng CNTT cho đơn vị mình;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch trong đơn vị mình;
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch về Trung tâm Thông tin.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành theo Quyết định số 2016/QĐ-BTTTT ngày 23/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Danh mục các dự án, nhiệm vụ phục vụ triển khai Chương trình Quốc gia
TT | Tên dự án, nhiệm vụ | Dự kiến kinh phí năm 2011 (tỷ đồng) | Dự kiến kinh phí 2011-2015 (tỷ đồng) | Đơn vị |
1 | Hệ thống xác thực quốc gia | 2 | 50 | Các Dự án của Bộ (Cục ƯDCNTT) |
2 | Trung tâm kết nối, liên thông các hệ thống thông tin ở Trung ương và địa phương |
| 70 | |
3 | Trung tâm thông tin dữ liệu điện tử Chính phủ | 5 |
| |
4 | Đầu tư trang thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước | 2 | 150 | |
5 | Hệ thống thông tin quản lý văn bản tích hợp trong toàn quốc cho các cơ quan Chính phủ | 3 | 100 | |
6 | Hệ thống thư điện tử quốc gia | 2 | 50 | |
7 | Hỗ trợ nhân rộng mô hình ứng dụng công nghệ thông tin điển hình cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cấp quận, huyện | 2 | 140 | |
8 | Xây dựng hệ thống kỹ thuật phục vụ dự phòng DNS và VNIX | 20.3 | 20.3 | VNNIC |
2. Danh mục các dự án, nhiệm vụ phục vụ hoạt động của Bộ
TT | Tên dự án, nhiệm vụ | Dự kiến kinh phí năm 2011 (tỷ đồng) | Dự kiến kinh phí 2011-2015 (tỷ đồng) | Ghi chú |
1 | Dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng CNTT của Bộ | (thuộc dự án ODA, 8 triệu USD) | ODA- Tiểu hợp phần e-MIC | |
2 | Kinh phí phục vụ cho hoạt động của Ban Điều hành triển khai công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước. | 3 | 15 | Cục ƯDCNTT |
3 | Duy trì cập nhật hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về công nghệ thông tin áp dụng trong các cơ quan nhà nước | 1 | 5 | |
4 | Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho giám đốc công nghệ thông tin | 1 | 5 | |
5 | Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức chuyên trách về công nghệ thông tin các cấp | 1 | 5 | |
6 | Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin cho lãnh đạo các cơ quan nhà nước | 1 | 5 | |
7 | Xây dựng danh mục, cơ chế mua sắm các phần mềm dùng chung cho các cơ quan nhà nước | 1 | 1 | |
8 | Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ để triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước 5 năm và hàng năm. Xây dựng tài liệu, tổ chức đào tạo và tập huấn về quản lý dự án công nghệ thông tin | 0,5 | 2,5 | |
9 | Hướng dẫn các cơ quan nhà nước xây dựng kế hoạch hàng năm và dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin | 0,5 | 2,5 | |
10 | Thẩm tra các dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan khác | 0,5 | 2,5 | |
11 | Hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng báo cáo hàng năm và báo cáo thường xuyên tình hình thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015; Kiểm tra và tổng hợp việc thực hiện Chương trình này; xây dựng báo cáo định kỳ 6 tháng gửi Thủ tướng Chính phủ | 0,5 | 2,5 | |
12 | Nghiên cứu, đề xuất các phương án nâng cao hiệu quả sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước | 0,5 | 2,5 | |
13 | Nghiên cứu, đề xuất bộ tiêu chí đánh giá mức độ thực hiện thành công Chương trình quốc gia về ứng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 và phương pháp đánh giá mức độ sử dụng và hài lòng của người dân đối với các dịch vụ Chính phủ điện tử | 1 | 1 | |
14 | Xây dựng các chính sách thu hút, phối hợp với doanh nghiệp trong công tác triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước | 1 | 5 | |
15 | Triển khai các biện pháp về an toàn, an ninh thông tin trong các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước | 1 | 5 | |
16 | Triển khai công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước | 1 | 5 | |
17 | Xác định mô hình ứng dụng công nghệ thông tin mới, điển hình các cấp, phổ biến triển khai nhân rộng | 1 | 5 | |
18 | Nghiên cứu, xây dựng cổng thông tin điện tử quốc gia hỗ trợ các tổ chức, cá nhân truy nhập đến thông tin, dữ liệu của các cơ quan nhà nước; | 1 | 5 | |
19 | Nghiên cứu triển khai thí điểm, phổ biến nhân rộng hệ thống quản lý thông tin tổng thể | 1 | 5 | |
20 | Xây dựng chính sách ưu đãi thích hợp cho cán bộ, công chức chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, quy định ưu tiên biên chế cán bộ công nghệ thông tin cho các cơ quan nhà nước | 0,5 | 2,5 | |
21 | Nâng câp trang tin điện tử và xây dựng tòa soạn điện tử | 3 | 4 | Tạp chí CNTT&TT |
22 | Nâng cấp Hệ thống thư điện tử Bộ |
| 1,5 | TTTT |
23 | Triển khai ứng dụng chữ ký số trong Bộ |
| 2,5 | |
24 | Xây dựng hệ thống phần mềm tích hợp Bộ Thông tin và Truyền thông điện tử phục vụ hoạt động quản lý, điều hành |
| 15 | |
25 | Dự án Thí điểm ứng dụng phần mềm nguồn mở tại Bộ; Triển khai ứng dụng một số phần mềm mã nguồn mở cho Bộ Thông tin và Truyền thông |
| 2 | |
26 | Xây dựng cổng giao tiếp điện tử | 3 | 3 | Cục Tần số vô tuyến điện |
27 | Phần mềm quản lý, điều hành qua mạng | 1,5 | 1,5 | |
28 | Hệ thống cấp giấy phép trực tuyến qua mạng | 3,5 | 3,5 | |
29 | Áp dụng chứng thực số, chữ ký số trong hoạt động của Cục Tần số vô tuyến điện | 2 | 2 | |
30 | Hệ thống bảo mật, giám sát và quản lý mạng | 2 | 2 | |
31 | Đưa phương án tích hợp dịch vụ thanh toán điện tử đối với lệ phí cấp giấy phép và phí tần số |
| 5 | |
32 | Xây dựng hệ thống kỹ thuật an toàn mạng quốc gia |
| 50 | VNCERT |
33 | Xây dựng hệ thống tài nguyên mới và tin học hóa, truyền thông phục vụ công tác quản lý điều hành (Đã được Bộ phê duyệt) |
| 10,5 | VNNIC |
34 | Xây dựng hệ thống tin học hóa phục vụ quản lý điều hành chung của Trung tâm VNNIC |
| 15 | |
35 | Đầu tư hệ thống lưu trữ và khai thác các chương trình truyền hình đối ngoại trên mạng Internet và các phương tiện khác |
|
| Cục TTĐN |
36 | Chương trình phục vụ quản lý, lưu trữ, chia sẻ thông tin, dữ liệu của Văn phòng Bộ (Sổ tay nghiệp vụ điện tử) | 2 | 1 | Văn phòng Bộ |
37 | Chương trình phục vụ trao đổi thông tin, báo cáo của Văn phòng Bộ và Sở TT&TT các tỉnh, thành phố | 1 | 2 | |
38 | Chương trình tự động tổng hợp tin tức trong lĩnh vực TT-TT từ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | 2 | 2 |
|
39 | Xây dựng CSDL thống kê về hoạt động thanh tra xử lý vi phạm hành chính phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực thông tin và truyền thông |
| 10 | Thanh tra Bộ |
40 | Đầu tư hệ thống thu thập và quản lý dữ liệu Viễn thông |
| 40 | Vụ Viễn thông |
41 | Hệ thống quản lý cấp phép | 0,2 | 0,2 | |
42 | Hệ thống quản lý báo cáo nghiệp vụ viễn thông | 0,2 | 0,2 | |
43 | Hệ thống quản lý kho số viễn thông | 0,2 | 0,2 | |
44 | Hệ thống quản lý giá cước viễn thông | 0,2 | 0,2 | |
45 | ƯDCNTT triển khai công tác pháp điển hóa văn bản QPPL của Bộ |
|
| Vụ Pháp chế |
46 | Duy trì, cập nhật CSDL văn bản QPPL của Bộ |
|
| |
47 | Chương trình quản lý cán bộ, công chức |
| 1 | Vụ TCCB |
48 | Chương trình quản lý công tác thi đua khen thưởng |
| 1 | |
49 | Dự án Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về CNTT-TT và cập nhật, duy trì hoạt động của hệ thống |
|
| Vụ CNTT |
50 | Dự án Xây dựng Website của Ban chỉ đạo Quốc gia về Công nghệ thông tin; |
|
| |
51 | Xây dựng hệ thống lưu trữ, hệ thống bảo mật, các phần mềm quản lý điều hành NXB |
| 0,26 | NXB TTTT |
52 | Dự án xuất bản VideoBook, Website xuất bản trực tuyến, Phần mềm bảo vệ bản quyền | 0,3 |
| |
53 | Số hóa các văn bản xử lý, giải quyết công việc của cơ quan; các nguồn thông tin khác để tạo CSDL |
|
| Cục Xuất bản |
54 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu của ngành xuất bản, in và phát hành |
|
| |
55 | Dự án “Đầu tư xây dựng phòng học và thực hành đa năng” | 1,55 | 1,55 | Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông |
56 | Dự án “Đầu tư xây dựng phòng sản xuất bài giảng phục vụ cho hoạt động Đào tạo, Bồi dưỡng trực tuyến” | 2,25 |
| |
57 | Nhiệm vụ “Đào tạo nguồn giảng viên phổ biến kiến thức Công nghệ thông tin và Truyền thông thiết yếu cho các nhà lãnh đạo” | 0,768 |
| |
58 | Nhiệm vụ “Xây dựng và đưa vào sử dụng phần mềm quản lý hoạt động nội bộ bao gồm: Hệ thống Quản lý Đào tạo; Quản lý giảng viên, cộng tác viên, Quản lý học viên. |
| 2 | |
59 | Nhiệm vụ “Xây dựng Thư viện điện tử cho Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông, Bộ Thông tin và Truyền thông” |
| 1,05 | |
60 | Dự án “Nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật của khối Văn phòng Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông” |
| 2,7 | |
61 | Dự án “Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho trung tâm Đào tạo, Tư vấn và Dịch vụ Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông” |
| 2,06 |
- 1Quyết định 147/QĐ-BTTTT năm 2013 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ thực hiện thành công Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 305/QĐ-BTTTT về Kế hoạch hoạt động thúc đẩy phát triển IPv6 năm 2014 của Ban Công tác thúc đẩy phát triển IPv6 Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 246/2005/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 5Quyết định 48/2009/QĐ-TTg phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2009 – 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 147/QĐ-BTTTT năm 2013 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ thực hiện thành công Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 305/QĐ-BTTTT về Kế hoạch hoạt động thúc đẩy phát triển IPv6 năm 2014 của Ban Công tác thúc đẩy phát triển IPv6 Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quyết định 2016/QĐ-BTTTT năm 2010 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2011 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 2016/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2010
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Minh Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực