- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 28/2023/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2012/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 18/2023/TT-BKHCN ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Giải thưởng Tạ Quang Bửu ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT- BKHCN ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2023.
Sửa đổi, bổ sung thủ tục đăng ký tham gia xét chọn giải thưởng Tạ Quang Bửu được công bố tại Quyết định số 3944/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Giám đốc Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2012/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||||
1. | 1.004761 | Đăng ký tham gia xét chọn giải thưởng Tạ Quang Bửu | Thông tư số 18/2023/TT-BKHCN ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Giải thưởng Tạ Quang Bửu ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BKHCN ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ | Hoạt động khoa học và công nghệ | Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Thủ tục đề nghị xét tặng giải thưởng Tạ Quang Bửu (mã TTHC: 1.004761)
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề cử nhà khoa học để xét tặng Giải thưởng lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ.
Bước 2: Tiếp nhận và tổ chức đánh giá xét chọn hồ sơ.
- Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia có trách nhiệm tổ chức đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng tại các Hội đồng khoa học ngành và Hội đồng xét tặng Giải thưởng trong thời hạn ba (03) tháng kể từ ngày kết thúc nộp hồ sơ.
- Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày có kết quả đánh giá của Hội đồng xét tặng Giải thưởng, Ban Tổ chức Giải thưởng hoàn thiện hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định tặng Giải thưởng.
Bước 3: Thông báo tới nhà khoa học được xét tặng giải thưởng.
- Thông tin về nhà khoa học được trao tặng Giải thưởng được đăng trên Cổng thông tin điện tử Bộ Khoa học và Công nghệ và Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ký quyết định tặng Giải thưởng. Thông tin về nhà khoa học được đề cử nhưng không đoạt Giải thưởng không được công bố.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính khai hồ sơ qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích về Cơ quan thường trực của giải thưởng: Quỹ Phát triển khoa học và Công nghệ Quốc gia trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đề nghị xét tặng Giải thưởng Tạ Quang Bửu theo Mẫu TQB01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 18/2023/TT-BKHCN.
+ Bản sao từ một (01) đến ba (03) bài báo khoa học quốc tế đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 18/2023/TT-BKHCN;
+ Thư giới nhà khoa học được đề cử xét tặng Giải thưởng Tạ Quang Bửu theo Mẫu TQB02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 18/2023/TT-BKHCN và các tài liệu liên quan khác (nếu có);
+ Thư giới thiệu của nhà khoa học quốc tế cùng chuyên môn với nghiên cứu trong hồ sơ tham gia xét tặng Giải thưởng (nếu có).
d. Thời hạn giải quyết:
- Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia có trách nhiệm tổ chức đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng tại các Hội đồng khoa học ngành và Hội đồng xét tặng Giải thưởng trong thời hạn ba (03) tháng kể từ ngày kết thúc nộp hồ sơ.
- Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày có kết quả đánh giá của Hội đồng xét tặng Giải thưởng, Ban Tổ chức Giải thưởng hoàn thiện hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định tặng Giải thưởng.
- Thông tin về nhà khoa học được trao tặng Giải thưởng được đăng trên Cổng thông tin điện tử Bộ Khoa học và Công nghệ và Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ký quyết định tặng Giải thưởng.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đề cử nhà khoa học có quốc tịch Việt Nam có kết quả nghiên cứu cơ bản xuất sắc trong các lĩnh vực theo quy định.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc tặng Giải thưởng Tạ Quang Bửu.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị xét tặng Giải thưởng Tạ Quang Bửu theo Mẫu TQB01 quy định tại Phụ lục Thông tư số 18/2023/TT-BKHCN;
- Thư giới nhà khoa học được đề cử xét tặng Giải thưởng Tạ Quang Bửu theo Mẫu TQB02 quy định tại Phụ lục Thông tư số 18/2023/TT-BKHCN.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà khoa học được xét tặng Giải thưởng phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
- Nhà khoa học có quốc tịch Việt Nam được tổ chức, cá nhân đề cử và gửi hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng theo quy định.
- Có kết quả nghiên cứu cơ bản đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
+ Được thực hiện tại Việt Nam;
+ Được công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế ít nhất một (01) năm và không quá bảy (07) năm tính đến thời điểm kết thúc nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng;
+ Được đăng ký lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật trong trường hợp là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng hoặc nhận hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước;
- Có đóng góp quan trọng nhất đối với kết quả nghiên cứu cơ bản nêu tại điểm trên.
- Không vi phạm quy định tại Điều 8 Luật Khoa học và Công nghệ.
1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013.
- Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Nghị định số 60/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2015/TT-BKHCN ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành Quy chế giải thưởng Tạ Quang Bửu;
- Thông tư số 18/2023/TT-BKHCN ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Giải thưởng Tạ Quang Bửu ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BKHCN ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Mẫu TQB01
18/2023/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG TẠ QUANG BỬU NĂM…….
Kính gửi: Ban Tổ chức Giải thưởng Tạ Quang Bửu
A. THÔNG TIN CHUNG (*)
Tổ chức đề cử(1):
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………
Người đại diện: ……………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………… Email: ... …………………………………………
Mã định danh điện tử của tổ chức: ………………………………………………………………
Cá nhân đề cử(2):
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Học hàm/Học vị: …………………………………… Quốc tịch: …………………………………
Cơ quan công tác: ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………… Email:...…………………………………… ……………………….
Số định danh cá nhân: …………………………………………………………………………….
Nhà khoa học được đề cử:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Học hàm/Học vị: ……………………………………………………………………………………
Cơ quan công tác:. …………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………… Email: ……………………………………………………………….
Số định danh cá nhân: ……………………………………………………………………………..
(*): trường hợp tổ chức để cử điền thông tin trong mục (1); cá nhân đề cử điền thông tin trong mục (2)
B. THÔNG TIN VỀ CÁC BÀI BÁO KHOA HỌC QUỐC TẾ
(Tối đa ba bài báo, mỗi bài báo ghi đủ thông tin theo thứ tự sau: Tên tác giả, năm công bố, tên bài báo, tên tạp chí, số, tập, trang đăng bài báo)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
C. LĨNH VỰC
a) Khoa học tự nhiên: toán học, khoa học máy tính và thông tin, vật lý, hóa học, các khoa học trái đất và môi trường liên quan, sinh học, khoa học tự nhiên khác □
b) Khoa học kỹ thuật và công nghệ □
c) Khoa học y, dược □
d) Khoa học nông nghiệp □
đ) Khoa học xã hội □
e) Khoa học nhân văn □
D. THAM GIA XÉT, TẶNG GIẢI THƯỞNG
Giải thưởng chính □ Giải thưởng dành cho nhà khoa học trẻ □
E. HỒ SƠ KÈM THEO (đánh dấu x vào mục tương ứng nếu có tài liệu):
1. Bản sao toàn văn các bài báo khoa học quốc tế | □ |
2. Thư giới thiệu nhà khoa học được đề cử xét tặng Giải thưởng Tạ Quang Bửu | □ |
3. Thư giới thiệu của nhà khoa học quốc tế cùng chuyên môn với nghiên cứu trong hồ sơ tham gia xét tặng Giải thưởng (nếu có) |
|
4. Các tài liệu khác: ……………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… | □ |
| …… , ngày .... tháng….. năm... |
Mẫu TQB02
18/2023/TT-BKHCN
THƯ GIỚI THIỆU NHÀ KHOA HỌC ĐƯỢC ĐỀ CỬ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG TẠ QUANG BỬU
A. GIỚI THIỆU VỀ NHÀ KHOA HỌC ĐƯỢC ĐỀ CỬ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
(Quá trình đào tạo, công tác, thành tích nghiên cứu,...)
………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
B. GIỚI THIỆU VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CƠ BẢN ĐÃ CÔNG BỐ TRONG CÁC BÀI BÁO KHOA HỌC QUỐC TẾ CỦA NHÀ KHOA HỌC ĐƯỢC ĐỀ CỬ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
(Ý nghĩa, giá trị khoa học của kết quả nghiên cứu cơ bản; Vai trò, đóng góp của nhà khoa học được giới thiệu đối với các kết quả nghiên cứu cơ bản được công bố; ...)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
| ….. , ngày .... tháng….. năm…… |
- 1Quyết định 2479/QĐ-BKHCN năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 2Quyết định 763/QĐ-BKHCN năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3Quyết định 1668/QĐ-BKHCN năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 4Quyết định 2083/QĐ-BKHCN năm 2023 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 5Quyết định 2105/QĐ-BKHCN năm 2023 về công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 6Quyết định 2060/QĐ-BKHCN năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 7Quyết định 156/QĐ-BKHCN năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 8Quyết định 405/QĐ-BKHCN năm 2024 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 9Quyết định 311/QĐ-BKHCN năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2479/QĐ-BKHCN năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 6Quyết định 763/QĐ-BKHCN năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 7Nghị định 28/2023/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 8Thông tư 18/2023/TT-BKHCN sửa đổi Quy chế Giải thưởng Tạ Quang Bửu kèm theo Thông tư 01/2015/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Quyết định 1668/QĐ-BKHCN năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 10Quyết định 2083/QĐ-BKHCN năm 2023 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 11Quyết định 2105/QĐ-BKHCN năm 2023 về công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 12Quyết định 2060/QĐ-BKHCN năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 13Quyết định 156/QĐ-BKHCN năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 14Quyết định 405/QĐ-BKHCN năm 2024 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 15Quyết định 311/QĐ-BKHCN năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
Quyết định 2012/QĐ-BKHCN năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Số hiệu: 2012/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/09/2023
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Nguyễn Hoàng Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực