- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2006/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 12 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều được bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các cá nhân, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI:
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Thẩm định và thông báo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính |
1 | T-LDG-032619-TT | Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (dự án do Giám đốc Sở Tài chính ra quyết định phê duyệt theo ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) |
2 | T-LDG-032555-TT | Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định phê duyệt) |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI:
1. Tên thủ tục: Thẩm định và thông báo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm.
2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ đầu tư trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao làm chủ đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản do tỉnh trực tiếp quản lý:
- Sở, ban, ngành là cơ quan cấp trên của chủ đầu tư sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản do tỉnh trực tiếp quản lý.
3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tài chính;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Đầu tư thuộc Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Kho bạc nhà nước tỉnh; Phòng Ngân sách thuộc Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị liên quan.
4. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài chính (Trung tâm Hành chính tỉnh Lâm Đồng, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt).
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ đã đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, lập Phiếu giao nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng Đầu tư.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
- Lãnh đạo Phòng Đầu tư phân công chuyên viên thẩm định hồ sơ.
- Chuyên viên Phòng Đầu tư thẩm định hồ sơ, dự thảo Văn bản thông báo thẩm định, trình lãnh đạo ký, phê duyệt theo quy định.
Trường hợp khi tiến hành thẩm định, nếu xét thấy hồ sơ không đảm bảo cho việc thẩm định thì chuyên viên thẩm định hồ sơ báo cáo với lãnh đạo và phối hợp với cán bộ tiếp nhận hồ sơ để lập thủ tục trả lại hồ sơ theo quy định.
c) Bước 3: Trả kết quả
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài chính theo thời hạn trả hồ sơ ghi trên Phiếu giao nhận (trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có văn bản ủy quyền kèm theo chứng minh nhân dân của người được ủy quyền). Nếu đồng ý nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát thư bảo đảm của Bưu điện thì phải đăng ký với Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả khi nộp hồ sơ và chịu trả phí bưu điện.
5. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính.
6. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm;
- Phụ lục số 06 - Bảng đối chiếu số liệu thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước của cơ quan cấp trên đối với chủ đầu tư trực thuộc;
- Thuyết minh báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
7. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo Mẫu số 01/TBTĐ ban hành kèm theo - Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm.
9. Phí, lệ phí: Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm;
- Quyết định số 315/QĐ-BTC ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính về thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm trong lĩnh vực tài chính ngân sách thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
- Quy định về quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm do địa phương quản lý ban hành kèm theo Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư các dự án nhóm C sử dụng vốn đầu tư công do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt quyết định đầu tư đến trước ngày 26 tháng 02 năm 2016 (ngày ban hành Quyết định số 344/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lâm Đồng).
2. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Tài chính;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Đầu tư thuộc Sở Tài chính;
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc nhà nước tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan.
3. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài chính (Trung tâm Hành chính tỉnh Lâm Đồng, số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt).
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ đã đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, lập Phiếu giao nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng Đầu tư.
b) Bước 2: Thẩm tra hồ sơ
- Lãnh đạo Phòng Đầu tư phân công chuyên viên thẩm tra hồ sơ.
- Chuyên viên Phòng Đầu tư thẩm tra hồ sơ, dự thảo Báo cáo kết quả thẩm tra và dự thảo Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, trình lãnh đạo ký, phê duyệt theo quy định.
Trường hợp khi tiến hành thẩm tra, nếu xét thấy hồ sơ không đảm bảo cho việc thẩm tra thì chuyên viên thẩm tra báo cáo với lãnh đạo và phối hợp với cán bộ tiếp nhận hồ sơ để lập thủ tục trả lại hồ sơ theo quy định.
c) Bước 3: Trả kết quả
Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài chính theo thời hạn trả hồ sơ ghi trên Phiếu giao nhận (trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có văn bản ủy quyền kèm theo chứng minh nhân dân của người được ủy quyền). Nếu đồng ý nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát thư bảo đảm của Bưu điện thì phải đăng ký với Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả khi nộp hồ sơ và chịu trả phí bưu điện.
4. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính.
5. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và đơn vị kiểm toán độc lập;
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước (bản chính);
- Toàn bộ các văn bản pháp lý liên quan đã được liệt kê tại Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: Hợp đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng;
- Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính);
- Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính);
- Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Trong quá trình thẩm tra, khi Sở Tài chính có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán.
6. Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Báo cáo của Sở Tài chính về kết quả thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành;
- Quyết định của Giám đốc Sở Tài chính về việc phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo Mẫu số 10/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
8. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán: Thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
- Văn bản số 3606/UBND-KH ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ủy quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành đối với các dự án nhóm C sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp tỉnh quản lý đến trước ngày 26 tháng 02 năm 2016.
II. Thủ tục "Thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định phê duyệt)” - Mã hồ sơ: T-LDG-032555-TT
1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc cấp tỉnh quản lý (trừ các dự án đã ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính ra quyết định phê duyệt).
2. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính (Phòng Đầu tư).
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc nhà nước tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan.
3. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài chính (Trung tâm Hành chính tỉnh Lâm Đồng, số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt).
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ đã đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, lập Phiếu giao nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng Đầu tư.
b) Bước 2: Thẩm tra hồ sơ
- Lãnh đạo Phòng Đầu tư phân công chuyên viên thẩm tra hồ sơ.
- Chuyên viên Phòng Đầu tư thẩm tra hồ sơ, dự thảo Báo cáo kết quả thẩm tra và dự thảo Tờ trình phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, trình lãnh đạo ký, phê duyệt theo quy định.
Trường hợp khi tiến hành thẩm tra, nếu xét thấy hồ sơ không đảm bảo cho việc thẩm tra thì chuyên viên thẩm tra báo cáo với lãnh đạo và phối hợp với cán bộ tiếp nhận hồ sơ để lập thủ tục trả lại hồ sơ theo quy định.
c) Bước 3: Trả kết quả
- Đối với Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành: Chủ đầu tư nhận tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài chính theo thời hạn trả hồ sơ ghi trên Phiếu giao nhận (trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có văn bản ủy quyền kèm theo chứng minh nhân dân của người được ủy quyền). Nếu đồng ý nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát thư bảo đảm của Bưu điện thì phải đăng ký với Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả khi nộp hồ sơ và chịu trả phí bưu điện.
- Đối với Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành: Chủ đầu tư nhận qua đường Bưu điện (do Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi).
4. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính.
5. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và đơn vị kiểm toán độc lập;
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước (bản chính);
- Toàn bộ các văn bản pháp lý liên quan đã được liệt kê tại Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính);
- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: Hợp đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng;
- Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính);
- Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính);
- Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Trong quá trình thẩm tra, khi Sở Tài chính có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán.
6. Thời hạn giải quyết:
- Dự án nhóm A: 120 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ (trong đó, thời hạn thẩm tra của Sở Tài chính là 115 ngày);
- Dự án nhóm B: 60 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ (trong đó, thời hạn thẩm tra của Sở Tài chính là 55 ngày);
- Dự án nhóm C: 30 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ (trong đó, thời hạn thẩm tra của Sở Tài chính là 25 ngày).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Báo cáo của Sở Tài chính về kết quả thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành;
- Tờ trình của Sở Tài chính về việc phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành;
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo Mẫu số 10/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
8. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán: Thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
- 1Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương Yên Bái
- 4Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 3208/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Hưng Yên
- 6Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương Yên Bái
- 8Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đã chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 3208/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
Quyết định 2006/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực