- 1Nghị định 38-CP năm 1993 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tư pháp
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Thông tư liên bộ 12/TTLB năm 1993 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan tư pháp địa phương do Bộ Tài chính-Ban Tổ chức cán bộ chính phủ ban hành
- 1Quyết định 51/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2001/QĐ.UBT.94 | Cần Thơ, ngày 10 tháng 8 năm 1994 |
QUYẾT ĐỊNH
"VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC SỞ TƯ PHÁP TỈNH CẦN THƠ"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CẦN THƠ
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 21-6-94;
- Căn cứ Nghị định số 38-CP ngày 4-6-93 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức - bộ máy của Bộ Tư pháp;
- Căn cứ Thông tư số 12/TTLB ngày 26-7-93 của Bộ Tư pháp và Ban Tổ chức - cán bộ Chính phủ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan Tư pháp địa phương;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh Cần Thơ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Sở Tư pháp tỉnh Cần Thơ là cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh Cần Thơ, có năng lực giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước về công tác tư pháp trong phạm vitỉnh và chịu sự chỉ đạo, quản lý về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.
Điều 2: Sở Tư pháp Cần Thơ có nhiệm vụ và quyền hạn:
1- Giúp UBND tỉnh quản lý thống nhất việc ban hành vănbản quy phạm pháp luật của UBND:
a) Chủ trì việc soạn thảo hoặc tham gia soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo sự phân công của UBND;
b) Được UBND ủy nhiệm xem xét và có ý kiến về mặt pháp lý các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan khác thuộc UBND soạn thảo, trước khi trình UBND quyết định ban hành;
c) Tổ chức lấy ý kiến nhân dân về các dự án Luật, Pháp lệnh theo sự chỉ đạo của UBND và Bộ Tư pháp;
d) Thường xuyên, đôn đốc, kiểm tra và hướng dẫn các cơ quan thuộc UBND về nghiệp vụ trong việc rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương;
e) Xây dựng kế hoạch lập quy hàng năm của tỉnh.
2 - Quản lý Tòa án nhân dân các huyện, TP Cần Thơ về mặt tổ chức, kinh phí hoạt động và kinh phí xây dựng cơ bản theo sự phân cấp của Bộ Tư pháp.
3 - Quản lý công tác thi hành án dân sự tại địa phương theo quy định của Pháp lệnh thi hành án dân sự, Nghị định số 80-CP ngay 02-6-1993 của Chính phủ và sự hướng dẫn của Bộ Tư pháp;
4 - Quản lý tổ chức và hoạt động của Đoàn Luật sư, các tổ chức tư vấn pháp luật theo quy định của Bộ Tư pháp;
5 - Quản lý các hoạt động công chứng, giám định tư pháp theo quy định của Bộ Tư pháp, chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra thực hiện công tác hộ tịch, lý lịch tư pháp, thống kê tư pháp theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp; giúp UBND tỉnh thực hiện một số hành vi hộ tịch thuộc thẩm quyền;
6 - Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình phổ biến giáo dục pháp luật dài hạn và ngắn hạn ở địa phương, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, tổ chức có liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình giảng dạy pháp luật trong các trường học;
7 - Quy hoạch và có kế hoạch đào tạo - bồi dưỡng cán bộ chuyên ngành tại địa phương.
8 - Chỉ đạo và tổng kết hoạt động hòa giải trong phạm vi tỉnh, TP Cần Thơ và các huyện.
9 - Thực hiện thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
10 - Thực hiện chế độ bảo mật công tác theo các quy định của Nhà nước.
Điều 3: Cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp:
1- Cơ cấu tổ chức gồm:
- Giám đốc và các Phó Giám đốc;
- Phòng Nghiên cứu pháp luật;
- Phòng Quản lý Tòa án và Tư pháp bổ trợ;
- Phòng Hộ tịch;
- Phòng Thi hành án Dân sự;
- Phòng Tổ chức - Hành chính - Thanh tra Chuyên ngành.
2 - Biên chế của Sở Tư pháp được thực hiện theo thông báo biên chế hằng năm của UBND tỉnh.
Riêng biên chế của Phòng Thi hành án Dân sự được thực hiện theo quyết định phân bổ biên chế của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Điều 4: Hệ thống tổ chức tư pháp ở địa phương được quy định như sau:
1 - Thành phố Cần Thơ và các huyện có Phòng Tư pháp; xã, phường, thị trấn có Ban Tư pháp.
2 - Phòng Tư pháp, Ban Tư pháp là cơ quan chuyên môn của UBND cùng cấp, chịu sự chỉ đạo và quản lý về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan tư pháp cấp trên.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 367/QĐ.UBT.81 ngày 7-12-81 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Sở Tư pháp Hậu Giang.
- Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của Sở phù hợp với quy chế làm việc của UBND tỉnh Cần Thơ (ban hành theo Quyết định số 1246/QĐ.UBT.93 ngày 2-6-1993) và phù hợp với nội dung Quyết định này.
Điều 6: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng ban Tổ chức Chính chuyên tỉnh, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Cần Thơ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. UBND TỈNH CẦN THƠ |
- 1Quyết định 51/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 128/2015/QĐ-UBND
- 4Quyết định 103/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND
- 1Quyết định 51/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 1Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 1993
- 2Nghị định 38-CP năm 1993 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tư pháp
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 4Thông tư liên bộ 12/TTLB năm 1993 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan tư pháp địa phương do Bộ Tài chính-Ban Tổ chức cán bộ chính phủ ban hành
- 5Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 128/2015/QĐ-UBND
- 6Quyết định 103/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND
Quyết định 2001/QĐ.UBT.94 năm 1994 "về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Sở Tư pháp tỉnh Cần Thơ"
- Số hiệu: 2001/QĐ.UBT.94
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/08/1994
- Nơi ban hành: Tỉnh Cần Thơ
- Người ký: Bùi Văn Hoành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/08/1994
- Ngày hết hiệu lực: 19/08/2005
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực