- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 5Quyết định 1620/QĐ-TTg năm 2011 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 7Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 9Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 10Luật tổ chức Chính phủ 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2001/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2016 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP và Nghị định số số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về bổ sung, sửa đổi một số tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1620/QĐ-TTg ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thưởng công trình phúc lợi:
1. Danh sách thưởng công trình phúc lợi được phê duyệt tại Quyết định tặng thưởng Huân chương Lao động của Chủ tịch nước số 2724/QĐ-CTN ngày 04 tháng 12 năm 2015; các Quyết định Tặng cờ thi đua của Chính phủ số 2077/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2015, số 2138/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2015, số 2170/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2015, số 2549/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2015; các Quyết định tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ số 720/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2014, số 2139/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2015, số 2171/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2015, số 2076/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2015, số 2547/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2015.
2. Nguyên tắc:
a) Khen thưởng công trình phúc lợi cho địa phương theo danh sách được phê duyệt tại các quyết định nêu tại Điều 1.
b) Ngân sách Trung ương thưởng công trình phúc lợi cho các đơn vị theo hình thức và mức thưởng như quy định tại Quyết định 1620/QĐ-TTg và đáp ứng đầy đủ các quy định đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015. Đối với các đối tượng còn lại, ngân sách địa phương bố trí kinh phí để thưởng theo quy định.
c) Kinh phí khen thưởng đối với các địa phương thuộc các tỉnh, thành phố có điều tiết về ngân sách trung ương được bố trí từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ còn lại giai đoạn 2014-2015.
d) Việc thưởng công trình phúc lợi chỉ được áp dụng 01 lần cho các đối tượng được khen thưởng theo các quyết định nêu trên.
3. Số lượng đơn vị được thưởng công trình phúc lợi vốn ngân sách Trung ương, gồm: 13 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; 51 đơn vị cấp huyện và 359 xã đã đạt thành tích tiêu biểu trong phong trào “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”.
4. Mức khen thưởng:
- Cấp tỉnh: Thưởng công trình phúc lợi trị giá 30 tỷ đồng;
- Cấp huyện: Thưởng công trình phúc lợi trị giá 10 tỷ đồng;
- Cấp xã: Thưởng công trình phúc lợi trị giá 01 tỷ đồng.
5. Việc sử dụng kinh phí thưởng công trình phúc lợi được thực hiện trên địa bàn xã theo đúng quy định tại Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội và các quy định có liên quan.
6. Tổng kinh phí thưởng công trình phúc lợi cho các địa phương là 1.259 tỷ đồng từ ngân sách trung ương; trong đó 638 tỷ đồng vốn trái phiếu Chính phủ còn lại giai đoạn 2014-2015; 445,8 tỷ đồng vốn kế hoạch năm 2016 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới chưa phân bổ; 175,2 tỷ đồng từ nguồn vốn đầu tư phát triển kế hoạch năm 2017 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
1. Để bảo đảm chấp hành đúng quy định về xử lý nợ đọng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, kinh phí thưởng cho các đơn vị từ ngân sách Trung ương được bố trí thành 2 đợt (phụ lục kèm theo):
Đợt 1: Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định này số tiền 887,1 tỷ đồng kinh phí thưởng công trình phúc lợi cho các địa phương. Giao Bộ Tài chính xử lý cụ thể theo quy định.
Đợt 2: Giao Bộ Kế Hoạch và Đầu tư thông báo số kinh phí còn lại (371,9 tỷ đồng) cho các địa phương sau khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác nhận các đơn vị được thưởng không có nợ đọng xây dựng cơ bản hoặc có phương án xử lý nợ phù hợp.
2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách, nhiệm về tính chính xác của danh sách đề xuất thưởng, hình thức khen thưởng; Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm về phương án đề xuất khen thưởng.
3. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Tổng hợp báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản của địa phương được thưởng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm căn cứ thông báo số kinh phí thưởng đợt 2.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Quyết định này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện theo quy định.
4. Giao Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Phân bổ kinh phí khen thưởng để thực hiện công trình phúc lợi trên địa bàn theo đúng quy định; quản lý, sử dụng kinh phí thưởng nêu trên đúng mục đích, đúng đối tượng.
b) Trên cơ sở các quyết định khen thưởng đã ban hành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí bổ sung ngân sách địa phương thưởng công trình phúc lợi cho các đơn vị tiêu biểu được khen thưởng theo mức Quy định tại Khoản 3, Điều 1 trên.
c) Báo cáo gửi Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sử dụng kinh phí khen thưởng bằng ngân sách Trung ương, tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản của đơn vị được khen thưởng và có phương án xử lý nợ đọng (nếu có).
Điều 3. Thời gian thực hiện và thanh toán vốn thưởng công trình phúc lợi đến ngày 31 tháng 12 năm 2017.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
| THỦ TƯỚNG |
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THƯỞNG CÔNG TRÌNH PHÚC LỢI THỰC HIỆN PHONG TRÀO CẢ NƯỚC CHUNG SỨC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 2011-2015
(Kèm theo Quyết định số 2001/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2016)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Số lượng khen thưởng | Kinh phí khen thưởng | Ghi chú | ||||
Cấp Tỉnh | Cấp Huyện | Cấp Xã | Tổng số | Trong đó | ||||
Đợt 1 | Đợt 2 | |||||||
TỔNG SỐ | 13 | 51 | 359 | 1.259.000 | 887.100 | 371.900 |
| |
1 | Hà Giang | - | 1 | 7 | 17.000 | 12.000 | 5.000 |
|
2 | Tuyên Quang | - | 1 | 5 | 15.000 | 11.000 | 4.000 |
|
3 | Lạng Sơn | - | 1 | 2 | 12.000 | 8.000 | 4.000 |
|
4 | Lào Cai | 1 | 1 | 6 | 46.000 | 32.000 | 14.000 |
|
5 | Yên Bái | - | 1 | 6 | 16.000 | 11.000 | 5.000 |
|
6 | Thái Nguyên | 1 | 1 | 7 | 47.000 | 33.000 | 14.000 |
|
7 | Phú Thọ | - | 1 | 11 | 21.000 | 15.000 | 6.000 |
|
8 | Bắc Giang | - | 1 | 9 | 19.000 | 13.000 | 6.000 |
|
9 | Hòa Bình | - | 1 | 10 | 20.000 | 14.000 | 6.000 |
|
10 | Sơn La | - | 1 | 2 | 12.000 | 8.000 | 4.000 |
|
11 | Lai Châu | 1 | 1 | 5 | 45.000 | 32.000 | 13.000 |
|
12 | Hà Nội | 1 | 1 | 18 | 58.000 | 41.000 | 17.000 |
|
13 | Hải Phòng | - | 1 | 4 | 14.000 | 10.000 | 4.000 |
|
14 | Quảng Ninh | 1 | 1 | 5 | 45.000 | 32.000 | 13.000 |
|
15 | Hải Dương | - | 1 | 11 | 21.000 | 15.000 | 6.000 |
|
16 | Hưng Yên | - | 1 | 7 | 17.000 | 12.000 | 5.000 |
|
17 | Vĩnh Phúc | - | 1 | 5 | 15.000 | 11.000 | 4.000 |
|
18 | Bắc Ninh | - | 1 | 5 | 15.000 | 11.000 | 4.000 |
|
19 | Hà Nam | - | 1 | 4 | 14.000 | 10.000 | 4.000 |
|
20 | Nam Định | 1 | 1 | 9 | 49.000 | 34.000 | 15.000 |
|
21 | Ninh Bình | - | 1 | 5 | 15.000 | 11.000 | 4.000 |
|
22 | Thái Bình | - | 1 | 12 | 22.000 | 15.000 | 7.000 |
|
23 | Thanh Hóa | - | 1 | 28 | 38.000 | 27.000 | 11.000 |
|
24 | Nghệ An | - | 1 | 21 | 31.000 | 22.000 | 9.000 |
|
25 | Hà Tĩnh | 1 | 1 | 11 | 51.000 | 36.000 | 15.000 |
|
26 | Quảng Bình | - | 1 | 6 | 16.000 | 11.000 | 5.000 |
|
27 | Quảng Trị | - | 1 | 6 | 16.000 | 11.000 | 5.000 |
|
28 | Thừa Thiên Huế | - | 1 | 3 | 13.000 | 9.000 | 4.000 |
|
29 | Đà Nẵng | - | 1 | - | 10.000 | 7.000 | 3.000 |
|
30 | Quảng Nam | - | 1 | 10 | 20.000 | 14.000 | 6.000 |
|
31 | Quảng Ngãi | - | 1 | 8 | 18.000 | 13.000 | 5.000 |
|
32 | Bình Định | 1 | 1 | 5 | 45.000 | 32.000 | 13.000 |
|
33 | Phú Yên | - | - | 1 | 1.000 | 700 | 300 |
|
34 | Khánh Hòa | - | 1 | 5 | 15.000 | 11.000 | 4.000 |
|
35 | Ninh Thuận | - | - | 2 | 2.000 | 1.000 | 1.000 |
|
36 | Bình Thuận | - | - | 5 | 5.000 | 4.000 | 1.000 |
|
37 | Đắk Lắk | - | 1 | 7 | 17.000 | 12.000 | 5.000 |
|
38 | Đắk Nông | - | 1 | 1 | 11.000 | 8.000 | 3.000 |
|
39 | Gia Lai | - | 1 | 8 | 18.000 | 13.000 | 5.000 |
|
40 | Kon Tum | - | 1 | 3 | 13.000 | 9.000 | 4.000 |
|
41 | Lâm Đồng | 1 | 1 | 5 | 45.000 | 32.000 | 13.000 |
|
42 | TP Hồ Chí Minh | 1 | 1 | 1 | 41.000 | 29.000 | 12.000 |
|
43 | Đồng Nai | 1 | - | 6 | 36.000 | 25.000 | 11.000 |
|
44 | Bình Dương | - | 1 | 2 | 12.000 | 8.000 | 4.000 |
|
45 | Bình Phước | - | - | 1 | 1.000 | 700 | 300 |
|
46 | Tây Ninh | - | - | 4 | 4.000 | 3.000 | 1.000 |
|
47 | Bà Rịa - Vũng Tàu | - | - | 1 | 1.000 | 700 | 300 |
|
48 | Long An | 1 | 1 | 8 | 48.000 | 34.000 | 14.000 |
|
49 | Tiền Giang | - | 1 | 7 | 17.000 | 12.000 | 5.000 |
|
50 | Bến Tre | - | - | 6 | 6.000 | 4.000 | 2.000 |
|
51 | Trà Vinh | - | 1 | 3 | 13.000 | 9.000 | 4.000 |
|
52 | Vĩnh Long | - | 1 | 3 | 13.000 | 9.000 | 4.000 |
|
53 | Cần Thơ | - | 1 | 1 | 11.000 | 8.000 | 3.000 |
|
54 | Hậu Giang | 1 | 1 | 2 | 42.000 | 29.000 | 13.000 |
|
55 | Sóc Trăng | - | - | 4 | 4.000 | 3.000 | 1.000 |
|
56 | An Giang | - | 1 | 3 | 13.000 | 9.000 | 4.000 |
|
57 | Đồng Tháp | - | 1 | 6 | 16.000 | 11.000 | 5.000 |
|
58 | Kiên Giang | - | 1 | 5 | 15.000 | 11.000 | 4.000 |
|
59 | Bạc Liêu | - | 1 | 2 | 12.000 | 8.000 | 4.000 |
|
60 | Cà Mau | - | 1 | 4 | 14.000 | 10.000 | 4.000 |
|
- 1Quyết định 721/QĐ-TTg năm 2014 về thưởng công trình phúc lợi cho xã đạt chuẩn nông thôn mới tiêu biểu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 114/QĐ-TTg năm 2015 về thưởng công trình phúc lợi do Thủ tưởng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2180/QĐ-TTg năm 2015 về thưởng công trình phúc lợi cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiêu biểu trong phòng trào xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 5Quyết định 1620/QĐ-TTg năm 2011 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 7Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 9Quyết định 721/QĐ-TTg năm 2014 về thưởng công trình phúc lợi cho xã đạt chuẩn nông thôn mới tiêu biểu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 11Quyết định 114/QĐ-TTg năm 2015 về thưởng công trình phúc lợi do Thủ tưởng Chính phủ ban hành
- 12Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 13Nghị quyết 100/2015/QH13 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 14Quyết định 2180/QĐ-TTg năm 2015 về thưởng công trình phúc lợi cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiêu biểu trong phòng trào xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 2139/QĐ-TTg năm 2015 về tặng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
Quyết định 2001/QĐ-TTg năm 2016 về thưởng công trình phúc lợi cho các địa phương có thành tích tiêu biểu trong phong trào xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 2001/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/10/2016
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực