Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 08 tháng 01 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế tại Tờ trình số 2808/TTr-BQL ngày 28/12/2015;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên công trình: Khu Giáo dục Kỹ năng sống Outward Bound Việt Nam tại Bình Định.
2. Phạm vi ranh giới và diện tích quy hoạch:
a) Phạm vi ranh giới:
Khu đất quy hoạch tại Khu du lịch Tân Thanh, xã Cát Hải, huyện Phù Cát thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định, có giới cận cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp núi Hòn Cây Xanh;
- Phía Nam giáp Khu dân cư xã Cát Hải và bãi biển;
- Phía Đông giáp biển Đông;
- Phía Tây giáp tỉnh lộ ĐT 639.
b) Diện tích: Tổng diện tích quy hoạch là 60,86 ha.
- Xây dựng khu giáo dục kỹ năng sống để cung cấp các chương trình đào tạo phát triển kỹ năng sống theo tiêu chuẩn được công nhận và kiểm soát bởi Tổ chức Outward Bound Quốc tế cho các đối tượng là học sinh, sinh viên, lãnh đạo, công nhân viên, khách du lịch... tại các địa phương, các tỉnh thành trong nước và quốc tế.
- Đầu tư và xây dựng các khu chức năng phụ trợ phục vụ các khóa đào tạo như: khu lưu trú nhằm đáp ứng nhu cầu lưu trú của học viên, giáo viên, chuyên gia; khu y tế, chăm sóc sức khỏe, ăn uống, nghỉ ngơi, giải trí, thể thao... và các hạng mục đi kèm khác đảm bảo khóa đào tạo được triển khai an toàn và hiệu quả.
- Làm cơ sở để lập dự án đầu tư và quản lý xây dựng theo quy định.
Tổng diện tích quy hoạch xây dựng là 608.624,0m2 (60,86ha), cơ cấu sử dụng đất cụ thể như sau:
Stt | Ký hiệu | Loại đất | Diện tích (m2) | Diện tích sàn (m2) | Mật độ XD | Hệ số SDĐ | Tỷ lệ (%) | Số tầng | Số người |
A |
| KHU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG (OBV) | 102.170,0 | 16.496,3 |
|
| 16,79 |
| 330,0 |
1 | HTQL | Khu học tập và hành chính | 9.577,0 | 6.972,6 | 36,4 | 0,7 | 1,57 | 2,0 |
|
a | HTQL-01 | Văn phòng, phòng học, khối đào tạo | 6.511,0 | 3.906,6 | 30,0 | 0,6 |
| 2,0 |
|
b | HTQL-02 | Nhà đa năng, nhà ăn | 3.066,0 | 3.066,0 | 50,0 | 1,0 |
| 2,0 |
|
2 | KTX | Khu ký túc xá | 8.110,0 | 5.181,2 | 31,9 | 0,6 | 1,33 | 2,0 |
|
| KTX-01 | Khu ký túc xá | 7.322,0 | 4.393,2 | 30,0 | 0,6 |
| 2,0 |
|
| KTX-02 | Khu ở giảng viên | 788,0 | 788,0 | 50,0 | 1,0 |
| 2,0 |
|
3 | PT | Công trình phù trợ | 870,0 | 483,6 | 55,6 | 0,6 | 0,14 | 1,0 |
|
| PT-01 | Nhà điện, Nhà rác | 481,0 | 192,4 | 40,0 | 0,4 |
| 1,0 |
|
| PT-02 | Kho | 364,0 | 291,2 | 80,0 | 0,8 |
| 1,0 |
|
| NBV-01 | Nhà bảo vệ | 25,0 | 16,0 | 64,0 |
|
| 1,0 |
|
4 | CXCQ-A | Đất xanh cảnh quan kết hợp cắm trại | 77.178,0 | 3.858,9 | 5,0 | 0,1 | 12,68 |
|
|
| CXCQ-A1 | Cây xanh 1 | 4.738,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-A2 | Cây xanh 2 | 617,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-A3 | Cây xanh 3 | 53.124,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-A4 | Cây xanh 4 | 13.575,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-A5 | Cây xanh 5 | 4.152,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-A6 | Cây xanh 6 | 557,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-A7 | Cây xanh 7 | 415,0 |
|
|
|
|
|
|
5 |
| Đất giao thông, bãi xe, mương thoát nước | 6.435,0 |
|
|
| 1,06 |
|
|
a |
| Sân, đường giao thông | 2.839,0 |
|
|
|
|
|
|
b | BX | bãi đỗ xe | 831,0 |
|
|
|
|
|
|
c | MNHT-01 | Mặt nước hạ tầng (mương thoát nước) 01 | 2.765,0 |
|
|
|
|
|
|
B |
| KHU DU LỊCH SINH THÁI | 105.307,0 | 28.766,9 |
|
| 17,30 |
| 247,0 |
1 | BTB | Biệt thự nghỉ dưỡng | 37.077,0 | 22.246,2 | 30,0 | 0,6 | 6,09 | 2,0 |
|
| BTB1 | Biệt thự 1 | 5.954,0 | 3.572,4 | 30,0 | 0,6 |
| 2,0 |
|
| BTB2 | Biệt thự 2 | 5.128,0 | 3.076,8 | 30,0 | 0,6 |
| 2,0 |
|
| BTB3 | Biệt thự 3 | 4.393,0 | 2.635,8 | 30,0 | 0,6 |
| 2,0 |
|
| BTB4 | Biệt thự 4 | 7.940,0 | 4.764,0 | 30,0 | 0,6 |
| 2,0 |
|
| BTB5 | Biệt thự 5 | 1.599,0 | 959,4 | 30,0 | 0,6 |
| 2,0 |
|
| BTB6 | Biệt thự 6 | 1.762,0 | 1.057,2 | 30,0 | 0,6 |
| 2,0 |
|
| BTB7 | Biệt thự 7 | 1.530,0 | 918,0 | 30,0 | 0,6 |
| 2,0 |
|
| BTB8 | Biệt thự 8 | 898,0 | 538,8 | 30,0 | 0,6 |
| 2,0 |
|
| BTB9 | Biệt thự 9 | 1.483,0 | 889,8 | 30,0 | 0,6 |
| 2,0 |
|
| BTB10 | Biệt thự 10 | 2.858,0 | 1.714,8 | 30,0 | 0,6 |
| 2,0 |
|
| BTB11 | Biệt thự 11 | 3.532,0 | 2.119,2 | 30,0 | 0.6 |
| 2,0 |
|
2 | DVDL-02 | Khu dịch vụ du lịch | 3.340,0 | 2.004,0 | 30,0 | 0,6 | 0,55 | 2,0 |
|
3 | TDTT | Khu thể dục thể thao | 2.654,0 | 1.061,6 | 20,0 | 0,4 | 0,44 | 2,0 |
|
4 | PT | Công trình phụ trợ | 2.277,0 | 1.366,2 | 30,0 | 0,6 | 0,37 | 2,0 |
|
5 | MNH | Mặt nước hồ cảnh quan | 3.133,0. |
|
|
| 0,51 |
|
|
6 | CXCQ | Cây xanh cảnh quan | 41.778,0 | 2.088,9 | 5,0 | 0,1 | 6,86 |
|
|
| CXCQ-B1 | Cây xanh cảnh quan 1 | 13.390,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-B2 | Cây xanh cảnh quan 2 | 1.423,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-B3 | Cây xanh cảnh quan 3 | 1.177,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-B4 | Cây xanh cảnh quan 4 | 691,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-B5 | Cây xanh cảnh quan 5 | 12.242,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-B6 | Cây xanh cảnh quan 6 | 1.302,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-B7 | Cây xanh cảnh quan 7 | 267,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-B8 | Cây xanh cảnh quan 8 | 4.188,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-B9 | Cây xanh cảnh quan 9 | 3.230,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-B10 | Cây xanh cảnh quan 10 | 3.868,0 |
|
|
|
|
|
|
7 |
| Sân, đường giao thông nội bộ, bãi xe | 15.048,0 |
|
|
| 2,47 |
|
|
a |
| Sân, đường giao thông nội bộ | 9.798,0 |
|
|
|
|
|
|
b | BX | Bãi xe | 3.540,0 |
|
|
|
|
|
|
c | MNHT | Mặt nước hạ tầng (mương thoát nước) | 1.710,0 |
|
|
|
|
|
|
| MNHT-02 | Mặt nước hạ tầng 02 | 138,0 |
|
|
|
|
|
|
| MNHT-03 | Mặt nước hạ tầng 03 | 1.572,0 |
|
|
|
|
|
|
C |
| KHU NHÀ Ở BIỆT THỰ | 190.423,0 |
|
|
| 31,29 |
| 209,0 |
1 | TDQL | Khu lễ tân hành chính | 6.347,0 | 3.808,2 | 30,0 | 0,6 | 1,04 | 2,0 |
|
2 | BTC | Khu biệt thự ở | 42.809,0 | 34.247,2 | 40,0 | 0,8 | 7,03 |
|
|
a | BTC-C | Biệt thự ở khu C | 10.356,0 | 8.284,8 | 40,0 | 0,8 |
| 2,0 |
|
| BTC-C1 | Biệt thự ở khu C1 | 543,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-C2 | Biệt thự ở khu C2 | 512,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-C3 | Biệt thự ở khu C3 | 472,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-C4 | Biệt thự ở khu C4 | 429,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-C5 | Biệt thự ở khu C5 | 450,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-C6 | Biệt thự ở khu C6 | 455,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-C7 | Biệt thự ở khu C7 | 459,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-C8 | Biệt thự ở khu C8 | 424,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-C9 | Biệt thự ở khu C9 | 441,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-C10 | Biệt thự ở khu C10 | 459,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-C11 | Biệt thự ở khu C11 | 489,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-C12 | Biệt thự ở khu C12 | 435,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-C13 | Biệt thự ở khu C13 | 518,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-C14 | Biệt thự ở khu C14 | 472,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-C15 | Biệt thự ở khu C15 | 490,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-C16 | Biệt thự ở khu C16 | 458,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-C17 | Biệt thự ở khu C17 | 452,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-C18 | Biệt thự ở khu C18 | 415,0 |
|
|
|
| 1 |
|
| BTC-C19 | Biệt thự ở khu C19 | 444,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-C20 | Biệt thự ở khu C20 | 475,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-C21 | Biệt thự ở khu C21 | 503,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-C22 | Biệt thự ở khu C22 | 561,0 |
|
|
|
|
|
|
b | BTC-D | Biệt thự ở khu D | 6.155,0 | 4.924,0 | 40,0 | 0,8 |
| 2,0 |
|
| BTC-D1 | Biệt thự ở khu D1 | 405,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-D2 | Biệt thự ở khu D2 | 442,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-D3 | Biệt thự ở khu D3 | 477,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-D4 | Biệt thự ở khu D4 | 444,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-D5 | Biệt thự ở khu D5 | 483,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-D6 | Biệt thự ở khu D6 | 482,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-D7 | Biệt thự ở khu D7 | 451,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-D8 | Biệt thự ở khu D8 | 419,0 |
|
|
|
|
| " |
| BTC-D9 | Biệt thự ở khu D9 | 466,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-D10 | Biệt thự ở khu D10 | 526,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-D11 | Biệt thự ở khu D11 | 554,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-D12 | Biệt thự ở khu D12 | 511,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-D13 | Biệt thự ở khu D13 | 495,0 |
|
|
|
|
|
|
c | BTC-E | Biệt thự ở khu E | 17.057,0 | 13.645,6 | 40,0 | 0,8 |
| 2,0 |
|
| BTC-E1 | Biệt thự ở khu E1 | 555,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E2 | Biệt thự ở khu E2 | 523,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E3 | Biệt thự ở khu E3 | 432,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E4 | Biệt thự ở khu E4 | 477,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E5 | Biệt thự ở khu E5 | 433,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E6 | Biệt thự ở khu E6 | 435,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E7 | Biệt thự ở khu E7 | 424,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E8 | Biệt thự ở khu E8 | 445,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E9 | Biệt thự ở khu E9 | 445,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E10 | Biệt thự ở khu E10 | 450,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E11 | Biệt thự ở khu E11 | 450,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E12 | Biệt thự ở khu E12 | 450,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E13 | Biệt thự ở khu E13 | 452,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E14 | Biệt thự ở khu E14 | 473,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E15 | Biệt thự ở khu E15 | 450,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E16 | Biệt thự ở khu E16 | 450,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E17 | Biệt thự ở khu E17 | 450,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E18 | Biệt thự ở khu E18 | 418,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E19 | Biệt thự ở khu E19 | 408,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E20 | Biệt thu ở khu E20 | 375,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E21 | Biệt thự ở khu E21 | 400,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E22 | Biệt thự ở khu E22 | 347,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E23 | Biệt thự ở khu E23 | 429,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E24 | Biệt thự ở khu E24 | 397,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E25 | Biệt thự ở khu E25 | 538,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E26 | Biệt thự ở khu E26 | 542,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E27 | Biệt thự ở khu E27 | 509,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E28 | Biệt thự ở khu E28 | 370,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E29 | Biệt thự ở khu E29 | 406,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E30 | Biệt thự ở khu E30 | 442,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E31 | Biệt thự ở khu E31 | 458,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E32 | Biệt thự ở khu E32 | 450,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E33 | Biệt thự ở khu E33 | 455,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E34 | Biệt thự ở khu E34 | 478,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E35 | Biệt thự ở khu E35 | 418,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E36 | Biệt thự ở khu E36 | 436,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E37 | Biệt thự ở khu E37 | 519,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-E38 | Biệt thự ở khu E38 | 468,0 |
|
|
|
|
|
|
d | BTC-F | Biệt thự ở khu F | 4.335,0 | 3.468,0 | 40,0 | 0,8 |
| 2,0 |
|
| BTC-F1 | Biệt thự ở khu F1 | 446,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-F2 | Biệt thự ở khu F2 | 468,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-F3 | Biệt thự ở khu F3 | 454,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-F4 | Biệt thự ở khu F4 | 416,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-F5 | Biệt thự ở khu F5 | 423,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-P6 | Biệt thự ở khu F6 | 505,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-F7 | Biệt thự ở khu F7 | 505,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-F8 | Biệt thự ở khu F8 | 505,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-F9 | Biệt thự ở khu F9 | 613,0 |
|
|
|
|
|
|
đ | BTC-G | Biệt thự ở khu G | 2.800,0 | 2.240,0 | 40,0 | 0,8 |
| 2,0 |
|
| BTC-G1 | Biệt thự ở khu G1 | 492,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-G2 | Biệt thự ở khu G2 | 409,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-G3 | Biệt thự ở khu G3 | 451,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-G4 | Biệt thự ở khu G4 | 479,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-G5 | Biệt thự ở khu G5 | 491,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-G6 | Biệt thự ở khu G6 | 478,0 |
|
|
|
|
|
|
e | BTC-H | Biệt thự ở khu H | 2.106,0 | 1.684,8 | 40,0 | 0,8 |
| 2,0 |
|
| BTC-H1 | Biệt thự ở khu H1 | 599,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-H2 | Biệt thự ở khu H2 | 454,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-H3 | Biệt thự ở khu H3 | 476,0 |
|
|
|
|
|
|
| BTC-H4 | Biệt thự ở khu H4 | 577,0 |
|
|
|
|
|
|
3 | DVDL-01 | Khu dịch vụ du lịch | 2.567,0 | 1.540,2 | 30,0 | 0,6 | 0,42 | 2,0 |
|
4 | CTVH | Công trình văn hóa | 150 |
|
|
| 0,02 |
| Không cho thuê |
5 | CXCQ-C | Cây xanh cảnh quan | 120.885,0 | 6.044,3 | 5,0 | 0,1 | 19,86 |
|
|
| CXCQ-C1 | Cây xanh cảnh quan C1 | 3.556,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-C2 | Cây xanh cảnh quan C2 | 304,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-C3 | Cây xanh cảnh quan C3 | 1.755,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-C4 | Cây xanh cảnh quan C4 | 1.471,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-C5 | Cây xanh cảnh quan C5 | 4.476,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-C6 | Cây xanh cảnh quan C6 | 1.317,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-C7 | Cây xanh cảnh quan C7 | 5.343,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-C8 | Cây xanh cảnh quan C8 | 5.441,0 |
|
|
|
| - |
|
| CXCQ-C9 | Cây xanh cảnh quan C9 | 749,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-C10 | Cây xanh cảnh quan C10 | 3.083,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-C11 | Cây xanh cảnh quan C11 | 3.405,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-C12 | Cây xanh cảnh quan C12 | 2.428,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-C13 | Cây xanh cảnh quan C13 | 9.133,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-C14 | Cây xanh cảnh quan C14 | 4.661,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-C15 | Cây xanh cảnh quan C15 | 4.761,0 |
|
|
|
|
|
|
| CXCQ-CI6 | Cây xanh cảnh quan C16 | 69.002,0 |
|
|
|
|
|
|
6 |
| Sân, đường giao thông nội bộ, bãi xe, mương thoát nước | 17.665,0 |
|
|
| 2,90 |
|
|
a |
| Sân, đường giao thông nội bộ | 17.387,0 |
|
|
|
|
|
|
b | NBV-01 | Nhà bảo vệ | 25,0 |
|
|
|
|
|
|
c | MNHT | Mặt nước hạ tầng (mương thoát nước) | 253,0 |
|
|
|
|
|
|
| MNHT-04 | Mặt nước hạ tầng 04 | 138,0 |
|
|
|
|
|
|
| MNHT-05 | Mặt nước hạ tầng 05 | 115,0 |
|
|
|
|
|
|
D | MNB | Mặt nước biển | 196.858,0 |
|
|
| 32,34 |
| Không cho thuê |
E | BC | Bãi biển | 13.866,0 |
|
| - | 2,28 |
| |
| BC-01 | Bãi biển trường kỹ năng sống (OBV) | 6425 |
|
|
|
|
| Không cho thuê |
| BC-02 | Bãi biển khu du lịch sinh thái | 7441 |
|
|
|
|
| |
|
| TỔNG | 608.624,0 |
|
|
| 100,0 |
| 786,0 |
5. Quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
Không gian kiến trúc cảnh quan của Khu Giáo dục Kỹ năng sống Outward Bound Việt Nam tại Bình Định được quy hoạch theo nguyên tắc hạn chế những tác động tiêu cực ảnh hưởng môi trường cảnh quan chung khu vực, tận dụng tối đa cảnh quan tự nhiên hiện có và bổ sung thêm hệ thống cây xanh, thảm cỏ, mặt nước và các công trình hạ tầng đảm bảo môi trường tự nhiên phát triển bền vững. Toàn dự án được chia thành các phần khu chức năng chính như sau:
a) Khu giáo dục kỹ năng sống Outward Bound:
Được quy hoạch ở khu vực có địa hình bằng phẳng phía Tây Nam. Khối học tập và quản lý được cải tạo, nâng cấp từ các hạng mục công trình của Trường Trung học cơ sở hiện trạng. Các khối ký túc xá bố trí phía Bắc của khối học tập và quản lý, hướng về phía Nam; Khối nhà đa năng bố trí ở phía Đông khối học tập, quản lý, thẳng trục với trục chính vào, hướng về phía Tây; các khối phụ trợ và kỹ thuật bố trí phía Tây khối học tập, quản lý. Toàn bộ không gian còn lại ở phía Bắc và phía Đông bố trí các khu chức năng gồm cây xanh cảnh quan, bãi cát biển, mặt nước biển. Đây cũng là toàn bộ không gian phục vụ các hoạt động ngoài trời của khu giáo dục kỹ năng sống từ trên cạn đến dưới nước, từ các sân bãi trống tự nhiên đến các khu rừng cảnh quan cả tự nhiên lẫn nhân tạo.
b) Khu du lịch sinh thái:
Là khu vực tiếp giáp với phía Bắc Khu giáo dục Kỹ năng sống Outward Bound đến chân đồi núi, trải rộng từ tuyến đường ĐT639 ở phía Tây đến hết khu vực mặt nước biển ở phía Đông. Các khu biệt thự nghỉ dưỡng, hồ cảnh quan nhân tạo được bố trí ở phần lớn diện tích khu này; khu biệt thự nghỉ dưỡng được bố cục theo dạng chuỗi và nhóm tập trung. Khu hành chính, quản lý, bãi đậu xe, sân thể thao bố trí phía Tây của khu biệt thự nghỉ dưỡng. Khu phục vụ (massage, chăm sóc sức khỏe,...) bố trí ở phía Đông khu biệt thự nghỉ dưỡng.
c) Khu nhà ở biệt thự:
Là khu vực đồi núi còn lại của dự án, trải rộng từ tuyến đường ĐT639 ở phía Tây đến khu vực mặt nước biển ở phía Đông. Khu vực này được quy hoạch các căn biệt thự sườn núi và được bố cục theo dạng chuỗi. Khu hành chính, quản lý, khu phục vụ (nhà hàng, bar,...) bố trí phía Đông Nam của phân khu. Lăng Ông Nam Hải hiện trạng được giữ lại và chỉnh trang mở rộng nhằm phục vụ các hoạt động tín ngưỡng của cư dân địa phương.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền:
- Thiết kế san nền tôn trọng tối đa địa hình tự nhiên, hạn chế san lấp, phần diện tích đồi núi chỉ san gạt cục bộ các khu vực xây dựng công trình, đối với khu vực không xây dựng công trình giữ nguyên theo địa hình tự nhiên.
- Cao độ thiết kế các công trình được bố trí phù hợp với cao độ của từng khu vực có cos từ +2,5m đến +67,5m. Về cơ bản có 3 khu vực chính như sau:
+ Khu vực I (khu vực Trường kỹ năng sống): Cao độ san nền tổ chức theo cao độ nền hiện trạng theo hướng từ Tây sang Đông, cao độ thấp nhất ở phía Đông là +5,5m, cao độ cao nhất ở phía Tây và giáp đường ĐT639 là +635m.
+ Khu vực II (khu vực dọc chân núi): Cao độ san nền tổ chức giật cấp theo hướng tâm nhìn ra biển, cao độ thấp nhất ở phía Đông giáp biển khoảng +2,5m, cao độ cao nhất ở phía Tây giáp đường ĐT639 khoảng +12,5m.
+ Khu vực III (khu vực đồi núi): Cao độ san nền cao nhất ở phía Đông Bắc dự án (theo đường giao thông) khoảng +67,50m. Tổ chức san nền cục bộ cho từng lô đất xây dựng công trình.
b) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Là tuyến đường ĐT639 theo quy hoạch có lộ giới 45m được xác định là tuyến giao thông đối ngoại của dự án.
- Giao thông nội bộ:
+ Toàn dự án có 02 điểm đấu nối với đường ĐT639: Tổ chức tuyến giao thông đấu nối từ khối văn phòng, đào tạo của Khu Giáo dục Kỹ năng sống có lộ giới 10m (4m-2m-4m); tuyến giao thông đấu nối từ ranh giới của Khu du lịch sinh thái và Khu nhà ở biệt thự có lộ giới 14m (6m-2m-6m).
+ Các trục đường chính có lòng đường rộng từ 3,5m - 7,0m, lề kỹ thuật và vỉa hè mỗi bên 1,5m (lộ giới thay đổi tùy theo từng khu vực phân bổ giao thông từ tuyến trục chính tới từng khu đất xây dựng).
+ Hệ thống đường vào nhà, các tuyến đường dạo được bố trí trong khu vực ven hồ cảnh quan, ven chân đồi, trong các khu khách sạn, nhà nghỉ, vườn cây, có mặt cắt ngang từ 0,8m - 1,5m
- Kết cấu: Các tuyến đường đấu nối, đường nội bộ có kết cấu mặt đường bê tông xi măng, đá 1x2 M250, nền đường được đắp đất đồi, đầm chặt K98; đường vào nhà, đường đi bộ, đường dạo tùy theo yêu cầu có thể dùng kết cấu gạch block hoặc lát đá tự nhiên.
c) Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế riêng với hệ thống thoát nước bẩn và theo nguyên tắc tự chảy, kết nối đồng bộ với hệ thống thoát nước mưa hiện trạng qua đường ĐT639. Toàn khu quy hoạch được chia thành 2 lưu vực thoát nước chính:
+ Lưu vực 1: Phía Bắc Khu giáo dục Kỹ năng sống Outward Bound và tiếp giáp với Khu dịch vụ sinh thái được thu gom và dẫn thoát ra tuyến mương hở BxH (3000x2000) để thoát ra biển.
+ Lưu vực 2: Phía chân núi tiếp giáp với Khu dịch vụ sinh thái và biệt thự nghỉ dưỡng, nước mưa được tập trung về tuyến mương chính khu vực bằng hệ thống mương hở BxH (2000x2000) dẫn thoát ra biển.
- Nước mưa tại khu vực cây xanh, thảm cỏ chủ yếu là tự thấm
- Xây dựng mương B400 xung quanh khu vực sườn núi dọc theo các tuyến giao thông nội bộ để thu gom nước mưa từ sườn núi và hạn chế sạt lở.
d) Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước: Trong giai đoạn đầu sử dụng nguồn nước ngầm khai thác từ các giếng khoan tại chỗ, về lâu dài sẽ sử dụng nguồn nước của dự án cấp nước cho Khu kinh tế Nhơn Hội.
- Hệ thống cấp nước trong khu quy hoạch được thiết kế theo kiểu hỗn hợp (mạch vòng và mạch cụt), với tổng công suất 780m3/ngày đêm. Tuyến cấp chính dùng ống gang hoặc thép 0100-150mm bơm nước lên bể chứa tại khu vực phía Bắc có cao trình +87,5m, các tuyến phân phối dùng ống HDPE F50-75mm.
- Cấp nước cứu hỏa: Dọc theo các tuyến đường đặt các họng cứu hỏa, khoảng cách giữa các họng cứu hỏa theo quy định, quy phạm hiện hành.
đ) Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện: Đấu nối từ tuyến 22kV dọc đường ĐT639 phía Tây dự án.
- Trong nội bộ dự án sẽ xây dựng 03 Trạm biến áp 22/0,4kV, với tổng công suất 1.880kVA.
- Mạng trung thế: Xây dựng mới tuyến cáp 22kV đi nổi trên hành lang lộ giới tuyến đường ĐT639, sau đó rẽ nhánh bằng các tuyến cáp 22kV xây dựng đi ngầm trên vỉa hè các tuyến đường để cấp điện cho các trạm biến áp.
- Mạng hạ thế 0,4kV chiếu sáng sinh hoạt: Từ các trạm biến áp 22/0,4kV đưa ra các lộ cáp 0,4kV được chôn ngầm dọc theo vỉa hè các tuyến đường để cấp điện các phụ tải tiêu thụ điện.
- Lưới hạ thế 0,4kV chiếu sáng công cộng được bố trí một bên, đi ngầm trên vỉa hè các tuyến đường, cách bó vỉa khoảng 0,5m.
e) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa và theo nguyên tắc tự chảy, một số khu vực có sự chênh cos lớn thì được bố trí các trạm bơm tăng áp. Toàn dự án dự kiến xây dựng 02 Trạm xử lý, với tổng công suất 400m3/ngày đêm.
- Nước thải sinh hoạt trong phạm vi dự án được thu gom bởi tuyến ống HDPE 300-400 dẫn về Trạm xử lý để xử lý, đạt cột A, giá trị C của QCVN 14:2008/BTNMT, sau đó được bơm tuần hoàn để tưới cây và phục vụ các hoạt động khác (PCCC, vệ sinh...), phần thừa nước thải sau xử lý sẽ được xả vào hệ thống thoát nước mưa khu vực.
- Chất thải rắn được thu gom, phân loại tại nguồn và chuyển về khu xử lý chất thải rắn của Khu kinh tế Nhơn Hội (Cát Nhơn - Phù Cát) để xử lý.
g) Thông tin liên lạc:
- Tổng nhu cầu thuê bao điện thoại của dự án là 255 thuê bao.
- Xây dựng hệ thống cống, bể cáp đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động cũng như phát triển trong tương lai.
1. Công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư Pegasus Bình Định có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan công bố công khai đồ án quy hoạch đã được phê duyệt; triển khai các thủ tục và xây dựng theo quy hoạch và theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế, UBND huyện Phù Cát và các sở, ngành liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện quy hoạch và đầu tư xây dựng theo quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế, Chủ tịch UBND huyện Phù Cát, Công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư Pegasus Bình Định và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng trung tâm xã Phước Hòa, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định theo hướng đạt chuẩn đô thị loại V
- 2Quyết định 2976/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Mở rộng Cảng Quy Nhơn giai đoạn năm 2020 - 2030 và tầm nhìn sau năm 2030, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 175/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Đê Đông - Nhơn Bình, phục vụ dự án Quốc lộ 19 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng trung tâm xã Phước Hòa, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định theo hướng đạt chuẩn đô thị loại V
- 3Quyết định 2976/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Mở rộng Cảng Quy Nhơn giai đoạn năm 2020 - 2030 và tầm nhìn sau năm 2030, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 175/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Đê Đông - Nhơn Bình, phục vụ dự án Quốc lộ 19 do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 20/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình: Khu Giáo dục Kỹ năng sống Outward Bound Việt Nam tại Bình Định
- Số hiệu: 20/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/01/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Phan Cao Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra