- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BNG-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2018/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 20 tháng 4 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG; TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ VÀ CÁC CHỨC DANH TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ NGOẠI VỤ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BNG-BNV ngày 28/6/2015 của liên Bộ: Ngoại giao – Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 248/TTr-SNgV ngày 14/3/2018; Ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ tại Công văn số 2872/SNV-CCVC ngày 23/11/2017; Ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 484/BC-STP ngày 27/02/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó các đơn vị và các chức danh tương đương thuộc Sở Ngoại vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/5/2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Ngoại vụ, Nội vụ; Thủ tưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG; TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ VÀ CÁC CHỨC DANH TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ NGOẠI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2018/QĐ-UBND ngày 20/4 /2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng và nguyên tắc áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này xác định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc và các chức danh tương đương tại các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Hòa Bình (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương), bao gồm:
a) Chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, gồm: Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở, Chánh Văn phòng sở, Chánh Thanh tra sở; Trưởng đơn vị trực thuộc Sở: Giám đốc Trung tâm Thông tin và Dịch vụ đối ngoại Hòa Bình;
b) Chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, gồm: Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở, Phó Chánh Văn phòng sở, Phó Chánh Thanh tra sở, Phó Giám đốc Trung tâm Thông tin và Dịch vụ đối ngoại Hòa Bình.
2. Đối tượng áp dụng
Công chức, viên chức các đơn vị thuộc Sở Ngoại vụ.
Các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng quy định tại khoản 1 Điều này làm cơ sở cho việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và áp dụng đối với trường hợp khi xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền hoặc theo thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo quản lý cấp phòng thuộc Sở Ngoại vụ.
3. Nguyên tắc áp dụng
a) Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Ngoại vụ phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Ngoại vụ xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở.
c) Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
Điều 2. Vị trí, chức trách, chức danh của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương
1. Vị trí, chức trách, chức danh của Trưởng phòng và tương đương
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng các phòng chuyên môn và Trưởng đơn vị trực thuộc Sở (gọi chung là người đứng đầu) là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ của phòng chuyên môn, đơn vị được giao phụ trách.
2. Vị trí, chức trách, chức danh của Phó Trưởng phòng và tương đương
Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Trưởng phòng chuyên môn và Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở (gọi chung là cấp phó của người đứng đầu) là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước người đứng đầu và trước pháp pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương
1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lãnh đạo và tổ chức thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; cần, kiệm liêm, chính, chí công, vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; có tác phong dân chủ, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ quan và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công chức, viên chức làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị thuộc Sở.
c) Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
d) Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Không lạm dụng chức vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình mưu lợi riêng;
đ) Có năng lực thực tiễn, chủ động tham mưu, đề xuất, có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
2. Năng lực, uy tín
a) Có năng lực quản lý, điều hành, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động của đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị xây dựng các văn bản hướng dẫn, các chương trình, dự án, kế hoạch hoạt động và đề ra các giải pháp thực hiện nhiệm vụ của đơn vị;
c) Có khả năng đánh giá tổng kết thực tiễn, dự báo tình hình, tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi được phân công; có khả năng phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công;
d) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công, giao việc cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý kiến về công tác quản lý nghiệp vụ;
đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan đơn vị trong sạch, vững mạnh.
3. Về trình độ
a) Về chuyên môn nghiệp vụ:
Tốt nghiệp Đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm và công việc được phân công, cụ thể:
- Chức danh Chánh, Phó Chánh Văn phòng Sở: Có một trong số các chuyên ngành: Ngoại ngữ, tài chính, kế toán, hành chính, quản trị nhân lực;
- Chức danh Chánh, Phó Chánh Thanh tra Sở: Có một trong số các chuyên ngành: Kinh tế đối ngoại, kinh doanh quốc tế, luật, kinh tế quốc tế;
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Hợp tác quốc tế: Có một trong số các chuyên ngành: Ngoại ngữ, kinh doanh quốc tế, quan hệ quốc tế, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật;
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở nước ngoài: Có một trong số các chuyên ngành: Ngoại ngữ, kinh doanh quốc tế, quản lý xã hội, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật.
- Chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Thông tin và Dịch vụ đối ngoại: Có một trong số các chuyên ngành: Tài chính, xây dựng, hành chính, nhóm ngành: Kinh tế, xây dựng, quản trị kinh doanh, ngoại ngữ.
b) Về trình độ lý luận chính trị
- Đối với Trưởng phòng và tương đương: Có trình độ lý luận chính trị Trung cấp hoặc tương đương trở lên.
- Đối với Phó Trưởng phòng và tương đương: Có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp và tương đương trở lên (bổ nhiệm lần đầu).
c) Về kiến thức quản lý Nhà nước
- Đối với Trưởng phòng và tương đương: Bổ nhiệm lần đầu có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
- Đối với Phó Trưởng phòng và tương đương: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
d) Có đủ tiêu chuẩn và văn bằng chuyên môn theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành;
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
e) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ áp dụng theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; thông thạo 01 ngoại ngữ thông dụng.
4. Các tiêu chuẩn khác
a) Tuổi đời bổ nhiệm lần đầu không quá 55 đối với nam, không quá 50 đối với nữ. Trường hợp cán bộ hiện đang giữ chức vụ nhưng do yêu cầu về công tác cán bộ và điều động, bổ nhiệm chức vụ mới tại các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở thì không áp dụng điều khoản này;
b) Trong danh sách quy hoạch của chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương với chức danh bổ nhiệm;
c) Có thời gian công tác trong ngành 5 năm trở lên, 03 năm trở lên đối với Phó Trưởng phòng, không kể thời gian tập sự (đối với Trưởng phòng và tương đương nếu bổ nhiệm tại chỗ phải có ít nhất 01 năm làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao; Phó Trưởng phòng phải có 03 năm trực tiếp làm công tác chuyên môn, chuyên ngành thuộc phạm vi của phòng đó);
d) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân, lý lịch được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh theo quy định;
đ) Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách đến cách chức;
e) Được đánh giá hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao;
g) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
h) Đối với chức danh Chánh Thanh tra Sở ngoài đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn tại Điều này, phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Luật Thanh tra và trước khi bổ nhiệm phải có chứng chỉ Thanh tra viên.
i) Trường hợp tiếp nhận công chức, viên chức từ các cơ quan, đơn vị khác đến công tác và bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương tại Sở Ngoại vụ phải đáp ứng được các tiêu chuẩn theo quy định này, (trừ quy định tại điểm c, Khoản 4, Điều này).
Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm lại Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ;
2. Đạt điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, điểm a, d, đ, e khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Quy định này. Ngoài ra, còn phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây:
- Trình độ lý luận chính trị: Phó Trưởng phòng và tương đương bổ nhiệm lại phải có trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp hoặc tương đương trở lên.
- Kiến thức quản lý Nhà nước: Trưởng phòng và tương đương bổ nhiệm lại phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
3. Về kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng: đã qua khóa đào tạo, bồi dưỡng và có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng theo quy định của Bộ Nội vụ.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Ngoại vụ căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương trực thuộc Sở, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương trực thuộc Sở theo phân cấp quản lý và Quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề chưa phù hợp thì Giám đốc Sở Ngoại vụ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thức tế của cơ quan, đơn vị./.
- 1Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 46/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Quản lý đô thị, Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 33/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Ngoại vụ kèm theo Quyết định 46/2017/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Luật thanh tra 2010
- 5Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BNG-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 46/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Lai Châu
- 14Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa
- 15Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Trị
- 16Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Quản lý đô thị, Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
- 17Quyết định 33/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Ngoại vụ kèm theo Quyết định 46/2017/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó các đơn vị và các chức danh tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 20/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/04/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết