- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 5Thông tư 20/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 12/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2022
- 3Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2017/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 12 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ƯU TIÊN ĐỂ LỰA CHỌN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 92/TTr-SXD ngày 30/8/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tiêu chí ưu tiên để lựa chọn các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình, cụ thể như sau:
STT | Tiêu chí ưu tiên | Số điểm |
1 | Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt, tù đày; người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế được tặng thưởng Huân chương kháng chiến hạng I hoặc Huân chương chiến thắng hạng I. | 10 |
2 | Người hoạt động cách mạng trước 01/01/1945 (Lão thành cách mạng); Người hoạt động cách mạng tiền khởi nghĩa; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động trong kháng chiến; thân nhân hưởng trợ cấp tuất 2 liệt sỹ; người tham gia hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Thân nhân liệt sỹ hưởng tuất liệt sỹ nuôi dưỡng. | 10 |
3 | Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới (không thuộc đối tượng quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công). | 10 |
4 | Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động dưới 81%; bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 81%; người tham gia hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động dưới 81%, thân nhân liệt sỹ (bố, mẹ, vợ hoặc chồng, con, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) | 8 |
5 | Giáo sư; nhà giáo nhân dân; thầy thuốc nhân dân; nghệ sỹ nhân dân; nghệ nhân; người được khen thưởng huân chương cao quý của nhà nước (Huân chương Sao vàng, huân chương Hồ Chí Minh, huân chương Độc lập các hạng, huân chương Quân công các hạng, huân chương Bảo vệ Tổ quốc các hạng, huân chương chiến công các hạng, huân chương Lao động hạng Nhất), người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huân chương. | 6 |
6 | Phó giáo sư; nhà giáo ưu tú; thầy thuốc ưu tú, nghệ sỹ ưu tú, vận động viên đoạt giải quốc gia và quốc tế, chiến sỹ thi đua toàn quốc, người lao động có tay nghề bậc cao nhất của ngành nghề được cấp có thẩm quyền công nhận; người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng huy chương. | 4 |
7 | Trong hộ có 02 cán bộ công nhân viên có thâm niên công tác mỗi người trên 25 năm. | 2 |
8 | Trong hộ có cán bộ, công chức, viên chức có học vị tiến sỹ hiện đang công tác tại tỉnh Thái Bình. | 2 |
Ghi chú | Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác nhau thì chỉ tính theo tiêu chí ưu tiên có số điểm cao nhất.. |
|
Điều 2. Các quy định khác về đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo quy định tại Luật Nhà ở năm 2014; Nghị định 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CPngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 27/10/2017 và thay thế Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 18/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp đầu tư nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về Quy định đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 4533/QĐ-UBND năm 2017 về quy định hướng dẫn về trình tự, thủ tục tiếp nhận và xem xét bố trí thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí chấm điểm lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 7Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về Tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 12/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
- 10Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2022
- 11Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Quy định về đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 12/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2022
- 4Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình kỳ 2019-2023
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Luật Nhà ở 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 6Thông tư 20/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về Quy định đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 4533/QĐ-UBND năm 2017 về quy định hướng dẫn về trình tự, thủ tục tiếp nhận và xem xét bố trí thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí chấm điểm lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 12Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội do thành phố Cần Thơ ban hành
- 13Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định về Tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về quy định tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 20/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/10/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Hồng Diên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực