Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2014/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 23 tháng 09 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH
QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ KINH DOANH CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ từ Ban quản lý, Tổ quản lý, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý chợ hoặc tư nhân quản lý chợ theo hình thức giao thầu hoa chi sang mô hình doanh nghiệp (thành lập theo Luật Doanh nghiệp), hợp tác xã (thành lập theo Luật Hợp tác xã) quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với các chợ đang hoạt động do Nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư xây dựng chiếm tỷ lệ từ 30% trở lên trên tổng kinh phí đầu tư xây dựng chợ (không tính tiền sử dụng đất) theo quy hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đang hoạt động theo mô hình Ban quản lý, Tổ quản lý, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý hoặc tư nhân quản lý chợ theo hình thức giao thầu hoa chi.
3. Các chợ được xây dựng mới theo quy hoạch bằng nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế không thuộc đối tượng điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Giải thích cụm từ viết ngắn gọn
1. Mô hình tổ chức quản lý, khai thác và kinh doanh chợ gọi tắt là Mô hình chợ;
2. Ban chuyển đổi mô hình chợ gọi tắt là Ban chuyển đổi chợ;
3. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện;
4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã;
5. Ban chuyển đổi chợ huyện, thị xã, thành phố gọi tắt là Ban chuyển đổi chợ cấp huyện.
Điều 3. Nguyên tắc chuyển đổi mô hình chợ
1. Quá trình chuyển đổi mô hình chợ phải công khai, minh bạch theo kế hoạch được duyệt nhằm đảm bảo ổn định xã hội và phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương; bảo đảm các chế độ, quyền lợi của người lao động thuộc Ban quản lý chợ, Tổ quản lý chợ và các hộ hiện đang kinh doanh tại chợ; đáp ứng các yêu cầu quản lý của nhà nước và hiệu quả kinh tế - xã hội của các chợ sau chuyển đổi.
Khuyến khích chuyển đổi mô hình chợ theo phương thức đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.
2. Đối với chợ khi chuyển giao cho doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý và điều hành, về mặt nguyên tắc thì phải chuyển giao toàn bộ nhân sự của Ban quản lý chợ cho doanh nghiệp hoặc hợp tác xã tiếp nhận sử dụng, nhưng trước khi chuyển giao địa phương phải giải quyết chính sách, chế độ cho quá trình công tác của nhân sự Ban quản lý chợ đến thời điểm chuyển giao theo các quy định hiện hành.
Những cán bộ thuộc biên chế nhà nước (đã được cơ quan có thẩm quyền điều sang Ban quản lý chợ trước ngày Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 có hiệu lực thi hành, được áp dụng các quy định hiện hành của pháp luật đối với viên chức sự nghiệp, nhưng nguồn tiền lương không lấy từ ngân sách nhà nước) do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định việc chuyển giao hay không chuyển giao cho doanh nghiệp, hợp tác xã và giải quyết các chính sách, chế độ phù hợp với các quy định hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm trong việc xây dựng phương án chuyển đổi các chợ trên địa bàn được giao quản lý.
4. Phương án chuyển đổi mô hình chợ phải được thẩm định, phê duyệt đúng quy định và thông tin công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban quản lý chợ nơi tiến hành chuyển đổi.
5. Nhà nước không giữ cổ phần chi phối trong các doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.
Điều 4. Phương thức áp dụng chuyển đổi mô hình chợ
Việc chuyển đổi mô hình chợ phải được tiến hành từng bước, đảm bảo hoạt động bình thường của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hoạt động tại chợ và phục vụ đời sống, sinh hoạt của nhân dân. Quá trình thực hiện có đánh giá, rút kinh nghiệm, sau đó triển khai nhân rộng.
1. Đối với chợ hạng 1: căn cứ vào nguồn hình thành vốn đầu tư xây dựng chợ để từng bước chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý chợ hiện có sang mô hình doanh nghiệp hoặc hợp tác xã hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã thông qua hình thức đấu thầu. Trường hợp công ty cổ phần có sự tham gia của Nhà nước thì phần vốn góp của Nhà nước là giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản do Nhà nước đầu tư xây dựng chợ. Phạm vi hoạt động của các loại hình quản lý chợ tại khoản này có thể quản lý một chợ hoặc nhiều chợ.
2. Đối với các chợ hạng 2, chợ hạng 3: tiến hành kiện toàn, củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động của Ban quản lý chợ hiện có và hướng đến chuyển đổi sang mô hình doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý chợ. Những chợ có đủ điều kiện thì Ủy ban nhân dân cấp huyện khẩn trương chuyển đổi sang mô hình doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý chợ.
3. Đối với chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, chợ ở các xã thuộc địa bàn huyện có điều kiện kinh tế khó khăn, đặc biệt khó khăn thì áp dụng mô hình Ban quản lý chợ hoạt động theo hình thức một Ban quản lý, quản lý một số chợ trên địa bàn (đơn vị sự nghiệp có thu theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập).
QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH CHỢ
1. Thành lập Ban chuyển đổi mô hình chợ;
2. Xây dựng kế hoạch thực hiện quy trình chuyển đổi mô hình chợ;
3. Xây dựng Phương án chuyển đổi mô hình chợ;
4. Thẩm định và phê duyệt Phương án chuyển đổi mô hình chợ;
5. Công khai Phương án chuyển đổi mô hình chợ;
6. Tổ chức lựa chọn doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý chợ theo hình thức đấu thầu hoặc xét chọn doanh nghiệp hoặc hợp tác xã để giao quản lý chợ theo phương án chuyển đổi mô hình chợ đã được phê duyệt;
7. Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ.
Điều 6. Thành lập Ban chuyển đổi mô hình chợ
1. Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ được thành lập ở hai cấp: cấp tỉnh và cấp huyện.
2. Thành phần của Ban chuyển đổi mô hình chợ (Mẫu 01):
a) Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Sở Công Thương. Trưởng ban: Giám đốc Sở Công Thương (được Ủy ban nhân dân tỉnh uỷ quyền); Phó trưởng ban là Phó giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư. Thành viên gồm lãnh đạo các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Cục thuế, Liên minh Hợp tác xã, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Ban chuyển đổi chợ cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện. Trưởng ban là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (thành viên Ban chuyển đổi cấp tỉnh); Phó trưởng ban là lãnh đạo phòng Kinh tế hoặc Kinh tế và Hạ tầng và phòng Tài chính - Kế hoạch. Trong đó, lãnh đạo phòng Kinh tế hoặc Kinh tế và Hạ tầng là Phó trưởng ban thường trực; thành viên Ban chuyển đổi chợ cấp huyện gồm lãnh đạo các phòng, ban chức năng liên quan do Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ định. Khi tiến hành chuyển đổi chợ nào thì mời Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có chợ và Trưởng Ban quản lý chợ đó làm thành viên.
3. Nhiệm vụ của Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh:
a) Hướng dẫn Ban chuyển đổi chợ cấp huyện xây dựng kế hoạch, phương án chuyển đổi mô hình chợ trên địa bàn;
b) Thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình chợ do Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị;
c) Theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện kế hoạch chuyển đổi mô hình chợ của cấp huyện; tổng hợp kết quả thực hiện và các khó khăn vướng mắc (nếu có) trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết;
d) Kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ hạng 1;
đ) Dự toán kinh phí hoạt động hàng năm phục vụ công tác: tuyên truyền; thẩm định kế hoạch,... trình cấp có thẩm quyền.
4. Nhiệm vụ của Ban chuyển đổi chợ cấp huyện:
a) Xây dựng kế hoạch chuyển đổi mô hình chợ trên địa bàn giai đoạn 2014 -2018 (cụ thể từng năm) để tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Phổ biến kế hoạch và các quy định có liên quan đến công tác chuyển đổi mô hình chợ để Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi có chợ tiến hành chuyển đổi) và các tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân có liên quan biết, thực hiện;
c) Hướng dẫn xây dựng phương án chuyển đổi mô hình chợ trên địa bàn, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt chợ hạng 1, hạng 2, hạng 3 trên địa bàn;
d) Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ hạng 1, hạng 2, hạng 3 trên địa bàn;
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện chuyển đổi mô hình chợ; tổng hợp kết quả thực hiện và các khó khăn vướng mắc (nếu có) phản ảnh về Ban chuyển đổi mô hình chợ cấp tỉnh (qua Sở Công Thương) hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện để xem xét, giải quyết;
e) Dự toán kinh phí hoạt động hàng năm phục vụ công tác: tuyên truyền, thẩm định kế hoạch, phương án chuyển đổi chợ; kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ,...trình cấp có thẩm quyền;
g) Tổ chức đấu thầu chợ hạng 1, hạng 2, hạng 3 theo quy định của Quy chế đấu thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ (Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp);
h) Đề xuất Ủy ban nhân dân cấp huyện chọn doanh nghiệp hoặc hợp tác xã có đủ năng lực tiếp nhận quản lý, khai thác và kinh doanh chợ theo quy định tại khoản 4, Điều 11 Quy định này.
Điều 7. Xây dựng kế hoạch chuyển đổi mô hình chợ
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện: chỉ đạo Ban chuyển đổi chợ cấp huyện căn cứ Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 448/QĐ-UBND-HC ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp) và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương để xây dựng kế hoạch chuyển đổi chợ trên địa bàn giai đoạn 2014 - 2018 đảm bảo phù hợp với điều kiện cụ thể của từng chợ; đề nghị Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch chuyển đổi chợ trước ngày 15 tháng 9 hàng năm (từ nay đến năm 2018).
Nội dung của Kế hoạch chuyển đổi mô hình chợ gồm: hiện trạng các chợ; thời gian chuyển đổi; phương thức chuyển đổi (theo quy định tại Điều 4 của Quy định này) đối với từng chợ trên địa bàn và phân công trách nhiệm, thời hạn triển khai, tổ chức thực hiện của các đơn vị có liên quan.
2. Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh (giao Sở Công thương chủ trì): tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch chuyển đổi chợ trên địa bàn theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện đảm bảo phù hợp với Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020; có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố Kế hoạch chuyển đổi mô hình chợ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và tại các chợ để tổ chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
Điều 8. Phương án chuyển đổi mô hình chợ
1. Đơn vị lập phương án chuyển đổi mô hình chợ:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã lập phương án chuyển đổi đối với từng chợ trên địa bàn;
b) Đối với chợ có doanh nghiệp hoặc hợp tác xã đề xuất nguyện vọng được tiếp nhận quản lý, khai thác và kinh doanh chợ thì Ban chuyển đổi chợ cấp huyện xem xét năng lực của đơn vị để đề xuất trình Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận (hay không chấp thuận) giao cho doanh nghiệp hoặc hợp tác xã lập phương án chuyển đổi.
2. Nội dung của phương án chuyển đổi mô hình chợ:
a) Căn cứ bảng tổng hợp hiện trạng của từng chợ, doanh nghiệp hoặc hợp tác xã lập phương án chuyển đổi mô hình chợ bao gồm các nội dung chủ yếu sau: xác định giá trị công trình tại thời điểm lập phương án, quy trình bảo trì công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng, phương thức xử lý công trình do doanh nghiệp đầu tư khi hết thời hạn hợp đồng. Thời gian giao thầu quản lý, kinh doanh và khai thác chợ; phương án tài chính; phương án bố trí, sắp xếp, giải quyết lao động; phương án duy tu sửa chữa và quản lý vệ sinh môi trường chợ; các yêu cầu khác (nếu có) để phục vụ công tác quản lý Nhà nước ở địa phương;
b) Trường hợp Ban quản lý chợ, Tổ quản lý chợ có nguyện vọng chuyển đổi sang mô hình doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ đang được giao quản lý thì Ban quản lý chợ, Tổ quản lý chợ phải thực hiện đăng ký kinh doanh (hình thức doanh nghiệp hoặc hợp tác xã), có phương án huy động vốn, xây dựng phương án quản lý chợ,...
c) Cơ chế khuyến khích hỗ trợ việc chuyển đổi mô hình chợ:
Đối với những chợ thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế khó khăn, chợ có khả năng thu hồi vốn chậm, khó khăn trong quá trình chuyển đổi mô hình chợ thì đơn vị lập phương án chuyển đổi mô hình chợ đề xuất cơ chế hỗ trợ để việc chuyển đổi được tiến hành thuận lợi;
d) Trách nhiệm - nghĩa vụ và quyền lợi các bên liên quan khi thực hiện chuyển đổi mô hình chợ:
Quy định trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của đơn vị đang quản lý chợ, doanh nghiệp, hợp tác xã tiếp nhận và quản lý chợ, chính quyền địa phương có chợ trên địa bàn, các tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân có liên quan đến việc chuyển đổi mô hình chợ;
đ) Hồ sơ, tài liệu có liên quan đến chợ tiến hành chuyển đổi mô hình chợ.
Điều 9. Thẩm định, phê duyệt phương án chuyển đổi mô hình chợ
1. Phương án chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh từng chợ do Ban chuyển đổi chợ cấp huyện thẩm định và ra thông báo kết quả thẩm định phương án chuyển đổi mô hình chợ.
2. Nội dung thông báo kết quả thẩm định phương án chuyển đổi mô hình chợ gồm các nội dung cơ bản của phương án chuyển đổi mô hình chợ đã được phê duyệt.
3. Ban chuyển đổi chợ có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định phương án và các văn bản có liên quan, những ý kiến chưa thống nhất trong Ban chuyển đổi chợ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, phê duyệt phương án chuyển đổi mô hình chợ.
4. Phương án chuyển đổi mô hình chợ được phê duyệt tại khoản 3 Điều này là căn cứ để đơn vị được giao lập phương án chuyển đổi mô hình chợ công bố công khai cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và các cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
Điều 10. Thông báo phương án chuyển đổi mô hình chợ
1. Phương án chuyển đổi mô hình chợ sau khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt thì phải được thông báo (Mẫu 02) công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban quản lý chợ được chuyển đổi kèm hồ sơ mời thầu (Mẫu 03, Mẫu 04) để các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
2. Ban chuyển đổi chợ cấp huyện có trách nhiệm tuyên truyền, giải đáp các chủ trương chính sách có liên quan đến công tác chuyển đổi mô hình chợ; cung cấp hồ sơ, tài liệu cho doanh nghiệp, hợp tác xã, các đối tượng khác có nhu cầu tìm hiểu để tham gia tiếp nhận quản lý, khai thác và kinh doanh chợ (có thu phí theo quy định hoặc tính vào chi phí hoạt động của Ban chuyển đổi chợ).
3. Thời hạn thông báo công khai và cung cấp hồ sơ là 15 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ, ngày lễ) kể từ ngày phương án được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Điều 11. Tổ chức đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.
1. Ban chuyển đổi chợ tổ chức đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ theo quy định.
2.Việc tổ chức đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ thực hiện theo quy định của Quy chế đấu thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ (ban hành kèm theo Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp).
3. Ban chuyển đổi chợ căn cứ vào yêu cầu, phương án chuyển đổi mô hình chợ đã được phê duyệt và tiêu chuẩn (Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này) xét chọn doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ để tham gia xét chọn thầu.
4. Trình tự, thủ tục lựa chọn, giao doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ khi thực hiện chuyển đổi mô hình chợ:
a) Căn cứ Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo danh mục các chợ đã được phê duyệt, thông báo thời gian cần chuyển đổi mô hình quản lý chợ để kêu gọi doanh nghiệp, hợp tác xã có nguyện vọng tham gia quản lý, khai thác và kinh doanh chợ. Việc thông báo phải được công khai tại chợ cần chuyển đổi, đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Công Thương, Báo Đồng Tháp, Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có chợ chuyển đổi.
b) Các doanh nghiệp, hợp tác xã có nhu cầu gửi công văn (đính kèm bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) giới thiệu năng lực của đơn vị và nguyện vọng tham gia quản lý chợ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có chợ đấu thầu trong vòng 15 ngày (kể cả ngày nghỉ, ngày lễ).
c) Căn cứ năng lực tài chính, năng lực quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã có nguyện vọng (dựa trên kinh nghiệm đã quản lý ít nhất 01 chợ tương tự chợ đang đề xuất hoặc dựa trên năng lực tài chính của đơn vị (có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng tổng tài sản còn lại của chợ theo sổ sách tại thời điểm gần nhất). Ban chuyển đổi chợ cấp huyện có văn bản giao nhiệm vụ cho doanh nghiệp, hợp tác xã xây dựng phương án chuyển đổi mô hình chợ và thông tin cho các đơn vị khác biết (trường hợp có 02 đơn vị đăng ký trở lên). Tại văn bản giao nhiệm vụ nêu rõ thực trạng về chợ (Mẫu 05) cùng các yêu cầu, điều kiện khi thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
d) Doanh nghiệp, hợp tác xã được giao nhiệm vụ xây dựng phương án chuyển đổi mô hình chợ, trình Ban chuyển đổi chợ cấp huyện trong vòng 30 ngày kể từ khi được giao nhiệm vụ (kể cả ngày nghỉ, ngày lễ).
đ) Ban chuyển đổi chợ có trách nhiệm thẩm định sự phù hợp của phương án chuyển đổi mô hình chợ do doanh nghiệp, hợp tác xã đề xuất với các yêu cầu, điều kiện đã được đề ra, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện trong thời hạn 10 ngày làm việc; không kể thời gian yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có).
e) Căn cứ báo cáo tổng hợp đề xuất của Ban chuyển đổi chợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định công nhận đơn vị tiếp nhận quản lý, khai thác và kinh doanh chợ. Trường hợp đơn vị không đáp ứng các yêu cầu, điều kiện đã được đề ra, Ủy ban nhân dân cấp huyện trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do để đơn vị biết.
5. Trường hợp có hai đơn vị trở lên đủ điều kiện về năng lực tài chính, năng lực quản lý cùng có nguyện vọng tham gia quản lý một chợ thì Ban chuyển đổi chợ cấp huyện phải tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị tiếp nhận quản lý, khai thác và kinh doanh chợ (Mẫu 06, Mẫu 07) theo quy định tại Quy chế đấu thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ (ban hành kèm theo Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp).
Điều 12. Quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ
1. Sau khi lựa chọn được Doanh nghiệp, Hợp tác xã tiếp nhận và quản lý chợ, Ban chuyển đổi chợ tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra Quyết định công nhận doanh nghiệp (Mẫu 08), hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.
2. Ban chuyển đổi chợ thông báo (Mẫu 9) chính thức bằng văn bản đến doanh nghiệp, hợp tác xã được lựa chọn tiếp nhận và quản lý chợ trong thời hạn chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ra Quyết định công nhận.
Điều 13. Triển khai thực hiện Quyết định
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã có trách nhiệm:
a) Tổ chức tiếp nhận toàn bộ hiện trạng chợ (bao gồm: hạ tầng cơ sở chợ, bộ máy quản lý, nhân viên, tài sản cố định, tài chính, phương án chuyển đổi mô hình chợ đã được duyệt, các hồ sơ về tài liệu khác…);
b) Thực hiện đúng nội dung phương án đã được duyệt và thực hiện các nghĩa vụ đối với tổ chức, cá nhân có liên quan; tổ chức quản lý, khai thác và kinh doanh chợ theo các quy định hiện hành;
c) Thực hiện nộp tiền thuê đất, sử dụng đất, hoàn trả kinh phí ngân sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ (nếu có) và các khoản nộp ngân sách khác theo quy định của pháp luật.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã phải triển khai đúng các nội dung phương án chuyển đổi mô hình chợ đã được duyệt trong thời gian 12 tháng kể từ khi nhận được quyết định công nhận quản lý chợ. Trong quá trình triển khai có vướng mắc phải có văn bản báo cáo và được cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn, chấp thuận mới được triển khai tiếp.
3. Doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ nếu có nhu cầu xây dựng lại, nâng cấp, cải tạo chợ phải lập dự án theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng, các quy định về tiêu chuẩn thiết kế các loại hình, cấp độ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
4. Doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ thực hiện bảo trì công trình, hạng mục công trình chợ theo quy định hiện hành.
Điều 14. Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng
1. Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng với doanh nghiệp, hợp tác xã công nhận thầu trên cơ sở sau đây:
a) Kết quả đấu thầu được duyệt;
b) Mẫu hợp đồng đã điền đủ các thông tin;
c) Các nội dung cần được thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa Ban chuyển đổi chợ và doanh nghiệp, hợp tác xã trúng thầu (nếu có).
2. Kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng là cơ sở để Ban chuyển đổi chợ và doanh nghiệp, hợp tác xã tiến hành ký kết hợp đồng giao nhận thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ (Mẫu 10).
3. Trường hợp việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng không thành thì Ban chuyển đổi chợ phải báo cáo người có thẩm quyền xem xét việc lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo. Trường hợp các nhà thầu xếp hạng tiếp theo cũng không đáp ứng yêu cầu thì báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Điều 15. Trách nhiệm của sở, ngành tỉnh
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì và phối hợp với các sở, ngành tỉnh phổ biến, triển khai thực hiện Quyết định này;
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh;
c) Dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh;
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình chợ do Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị;
đ) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ hạng 1.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan, thẩm định giá trị tài sản của chợ hạng 1 trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Dự toán kinh phí giải quyết chế độ chính sách cho người lao động thôi việc, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định;
c) Phối hợp với các sở, ngành tỉnh kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ hạng 1.
3. Sở Kế hoạch Đầu tư
a) Hướng dẫn cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư về lĩnh vực đầu tư quản lý, khai thác và kinh doanh chợ;
b) Hướng dẫn trình tự, hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý, khai thác và kinh doanh chợ;
c) Phối hợp với các sở, ngành kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ hạng 1.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Phối hợp với sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy định;
b) Thực hiện công tác kiểm tra, quản lý Nhà nước về môi trường tại các chợ theo quy định của pháp luật.
5. Sở Xây dựng
a) Cung cấp các chỉ tiêu về quản lý quy hoạch và xây dựng có liên quan theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và các chợ thuộc quản lý của cấp tỉnh khi có yêu cầu;
b) Phối hợp với các sở, ngành tỉnh kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ hạng 1.
6. Sở Nội Vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Hướng dẫn giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, viên chức, người lao động hợp đồng làm việc tại Ban quản lý, Tổ quản lý chợ khi thực hiện chuyển đổi mô hình chợ;
b) Phối hợp với các sở, ngành tỉnh kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ hạng 1.
7. Cục Thuế
a) Chỉ đạo các đơn vị trong ngành phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế; thực hiện quản lý thu thuế và các khoản phải nộp ngân sách khác đối với các đơn vị quản lý chợ;
b) Phối hợp với các sở, ngành tỉnh kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ hạng 1.
8. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
a) Chủ động tuyên truyền về Luật Hợp tác xã và phối hợp với các ngành, các cấp vận động, thành lập mới các hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ;
b) Tăng cường năng lực quản lý của hợp tác xã;
c) Phối hợp với các sở, ngành tỉnh kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ hạng 1.
Điều 16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thành lập và Quy định nhiệm vụ của từng thành viên Ban chuyển đổi chợ cấp huyện. Tổ chức đấu thầu các chợ trên địa bàn.
2. Chỉ đạo Ban chuyển đổi chợ cấp huyện xây dựng kế hoạch chuyển đổi mô hình chợ.
3. Đề nghị Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh thẩm định và trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình chợ trên địa bàn giai đoạn 2014 - 2018 (cụ thể từng năm).
4. Phê duyệt phương án chuyển đổi mô hình chợ hạng 1, hạng 2, hạng 3 và ra quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ hạng 1, hạng 2, hạng 3 trên địa bàn.
5. Triển khai, tổ chức thực hiện việc chuyển đổi mô hình chợ trên địa bàn theo phương án đã được phê duyệt. Chủ động giải quyết theo thẩm quyền các nội dung có liên quan về tài sản, đất đai, lao động,.…Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc khó khăn thì có văn bản báo cáo, đề xuất gửi sở, ngành chuyên môn hoặc Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh để được hướng dẫn giải quyết.
6. Thu hồi Quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ hạng 1, hạng 2, hạng 3, nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện đúng phương án chuyển đổi chợ đã được phê duyệt hoặc không triển khai thực hiện sau 12 tháng kể từ ngày có quyết định công nhận mà không được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận gia hạn thời gian chuyển đổi hay thay đổi phương án chuyển đổi chợ.
Điều 17. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Triển khai tổ chức thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc chuyển đổi mô hình chợ trên địa bàn.
2. Chủ trì, phối hợp với Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Tài chính - Kế hoạch và Ban quản lý chợ lập Phương án chuyển đổi mô hình chợ hạng 1, chợ hạng 2, chợ hạng 3 và đề nghị Ban chuyển đổi chợ cấp huyện thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
3. Thông báo công khai Phương án chuyển đổi mô hình chợ đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kèm hồ sơ mời thầu trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban quản lý chợ để doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và các cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
4. Tiếp nhận hồ sơ doanh nghiệp hoặc hợp tác xã tham gia mô hình quản lý chợ và chuyển cho Ban chuyển đổi chợ cấp huyện và phối hợp với Ban chuyển đổi chợ cấp huyện tổ chức đấu thầu, lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã tiếp nhận quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn.
Điều 18. Trách nhiệm của Ban quản lý chợ, Tổ quản lý chợ
1. Triển khai thực hiện các nội dung chuyển đổi mô hình chợ theo đúng kế hoạch, phương án đã được phê duyệt và theo Quy định này.
2. Chuẩn bị đầy đủ thông tin về hiện trạng chợ cung cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã để làm căn cứ xây dựng phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
3. Phối hợp Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và lập Phương án chuyển đổi mô hình chợ đang quản lý để Ủy ban nhân dân cấp xã trình Ban chuyển đổi chợ cấp huyện.
4. Thông báo công khai Phương án chuyển đổi mô hình chợ đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kèm hồ sơ mời thầu tại Ban quản lý chợ để doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và các cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
Điều 19. Thời gian thực hiện thí điểm chuyển đổi mô hình chợ
1. Năm 2014 - 2016: Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai chuyển đổi thí điểm một số chợ trên địa bàn quản lý.
2. Đến năm 2018: Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thành kế hoạch chuyển đổi xong 50% chợ sang mô hình doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ.
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ phải thực hiện báo cáo vào ngày 15 của tháng cuối quý về Ban chuyển đổi chợ cấp huyện để tổng hợp báo cáo Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh.
2. Ban chuyển đổi chợ cấp huyện gửi kế hoạch chuyển đổi, báo cáo tình hình, tiến độ triển khai phương án chuyển đổi chợ đã được phê duyệt và quyết định vào ngày 20 của tháng cuối quý về Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh (qua Sở Công Thương).
3. Căn cứ trách nhiệm được giao tại Quy định này, các sở, ngành tỉnh báo cáo tình hình thực hiện gửi về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo 06 tháng chậm nhất là ngày 20 tháng 6, báo cáo kết quả thực hiện của năm và kế hoạch của năm tiếp theo chậm nhất ngày 20 tháng 12. Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện thí điểm về quy trình chuyển đổi mô hình chợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014- 2016 trong tháng 11 năm 2016.
4. Sở Công Thương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và đồng gửi các đơn vị liên quan tình hình thực hiện hàng năm (báo cáo 06 tháng chậm nhất ngày 10 tháng 7, báo cáo năm chậm nhất ngày 10 tháng 01 năm kế tiếp). Tổ chức tổng kết tình hình thực hiện Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình chợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014 - 2018 trong tháng 12 năm 2018.
Điều 21. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết hoặc điều chỉnh bổ sung phù hợp thực tế./.
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN VÀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH ĐỂ THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH KINH DOANH, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mẫu 1: Quyết định thành lập Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
2. Mẫu 2: Thông báo Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
3. Mẫu 3: Đơn đăng ký dự đấu thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.
4. Mẫu 4: Phương án tổ chức quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.
5. Mẫu 05: Bảng tổng hợp hiện trạng chợ.
6. Mẫu 06: Biên bản họp mở thầu.
7. Mẫu 7: Biên bản họp xét chọn thầu.
8. Mẫu 8: Quyết định công nhận kết quả trúng thầu.
9. Mẫu 9: Thông báo kết quả đấu thầu chợ.
10. Mẫu 10: Hợp đồng giao nhận thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.
11. Phụ lục: Tiêu chuẩn đánh giá xét chọn doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.
Mẫu 01: Quyết định thành lập Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ
UBND TỈNH (HUYỆN) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: :........./QĐ-UBND-TL | ............., ngày ..... tháng ....... năm....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (HUYỆN)...............
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 02/ 2003 /NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của chính phủ về phát triển và quản lý chợ và Nghị định 114/2009/NĐ-CP, ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 về phát triển và quản lý chợ.
Căn cứ quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày / /2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Xét đề nghị của Sở Công thương tỉnh Đồng Tháp (Phòng Kinh tế/Kinh tế -Hạ tầng) về việc thành lập Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ cấp tỉnh (huyện) tại Tờ trình số ........ ngày .... tháng .... năm.....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ cấp tỉnh (huyện), gồm các thành viên sau đây:
1. Ông/Bà ................................ Giám đốc Sở Công Thương (Phó CT UBND huyện), Trưởng ban;
2. Ông/Bà ................................ ……. ………., Phó trưởng ban thường trực;
3. Ông/Bà ................................ …………. …………........., Phó trưởng ban;
4. Ông/Bà ................................ …………. ……………....., Phó trưởng ban;
5. Ông/Bà ............................................................................., thành viên;
6. Ông/Bà ............................................................................., thành viên;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được ban hành kèm Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày / /2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh (huyện), Thủ trưởng các cơ quan và các Ông/Bà có tên tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu 02: Thông báo Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ
UBND HUYỆN/THỊ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............., ngày....... tháng...... năm........ |
THÔNG BÁO
Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ...........
Căn cứ Quyết định số /QĐ- UBND ngày ... /.... /.....của Ủy ban nhân dân...... về việc ban hành Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ, Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ ................. thông báo Phương án chuyển mô hình quản lý chợ ...................
1. Tên chợ: ........................................, Địa chỉ:....................................................; Tổng diện tích:.............. m² (trong đó: diện tích nhà lồng: ............. m² và diện tích xung quanh: ........ m²); Số thương nhân kinh doanh tại chợ : ............ người.
2. Giá mời thầu: ...........................đồng/năm.
3. Đối tượng tham gia đấu thầu: Doanh nghiệp (thành lập theo Luật Doanh nghiệp), Hợp tác xã (thành lập theo Luật hợp tác xã) kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
4. Thời gian giao thầu: .................... năm.
5. Tiêu chí xét thầu: (Tổng số điểm tối đa là 100 điểm)
- Sự phù hợp của phương án quản lý, khai thác và kinh doanh chợ của doanh nghiệp, hợp tác xã đề xuất với phương án quản lý, khai thác và kinh doanh chợ đã được phê duyệt (tối đa 40 điểm).
- Kế hoạch bảo quản, sửa chữa, nâng cấp và cải tạo chợ (tối đa 40 điểm).
- Năng lực tài chính (tối đa 10 điểm).
- Năng lực quản lý chợ (tối đa 10 điểm).
Đối tượng trúng thầu là nhà thầu có tổng số điểm cao nhất.
6. Giá của hồ sơ mời thầu: ........................ đồng/bộ
7. Phí dự thầu: .............đồng/01 hồ sơ dự thầu.
8. Tiền ký quỹ bảo đảm dự đấu thầu: ..................... đồng (3% giá mời thầu)
- Số tiền này sẽ được hoàn trả cho đối tượng không trúng thầu trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày công bố kết quả đấu thầu.
- Đối với đối tượng trúng thầu thì số tiền này sẽ được đưa vào số tiền ký quỹ để bảo đảm thực hiện hợp đồng giao nhận thầu.
9. Thời hạn nộp hồ sơ dự thầu: từ ngày..................... đến ngày......................
10. Thời gian đấu thầu: ngày ........................ tại................................................
11. Nơi mua, tìm hiểu hồ sơ mời thầu: .............................................................
12. Nơi nộp hồ sơ dự thầu: .................................................................................
| TM. BCĐ MÔ HÌNH QL CHỢ |
Mẫu 03: Đơn đăng ký dự đấu thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Dự đấu thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ .............................
Kính gửi: Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ cấp huyện
Tên Doanh nghiệp/Hợp tác xã :.......................................................... ............
Giấy chứng nhận ĐKKD số : ............... do ...................... cấp ngày ....../ ......./….
Địa chỉ trụ sở:.......................................................... ..............................................
Điện thoại :.................. Fax:................... Website/E- mail:....................................
Tài khoản: .................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ............................... Chức vụ :.........................
Kinh nghiệm tổ chức chức quản lý chợ:..........................................................
Sau khi tìm hiểu và nghiên cứu các điều kiện, phương án cũng như các thông tin liên quan đến chợ ........................... mà Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã đưa ra trong Thông báo Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ và hồ sơ mời thầu, chúng tôi xin đăng ký tham gia đấu thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ .......................với giá dự thầu là …………triệu đồng (viết bằng chữ:………….).
Chúng tôi xác nhận rằng các bản phụ lục gửi kèm theo là một phần trong hồ sơ dự thầu của chúng tôi.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực và chính xác của các hồ sơ dự thầu.
Nếu được xét chọn trúng thầu, chúng tôi cam kết thực hiện đúng các yêu cầu của bên mời thầu và các quy định của pháp luật có liên quan.
Hồ sơ kèm theo: | …………….., ngày ....... tháng....... năm........ |
Mẫu 04: Phương án tổ chức quản lý, khai thác và kinh doanh chợ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
PHƯƠNG ÁN
Tổ chức quản lý, khai thác và kinh doanh chợ ……………
Stt | Nội dung | Phương án tổ chức |
1 | Thời gian kinh doanh, khai thác |
|
2 | Kế hoạch bố trí các ngành hàng |
|
3 | Kế hoạch bố trí các điểm kinh doanh |
|
4 | Kế hoạch tổ chức thu các loại phí |
|
| Tổng mức thu các loại phí (triệu đồng) |
|
Cách thức thu |
| |
5 | Kế hoạch bố trí các khoản chi của chợ |
|
Tổng mức chi (triệu đồng) |
| |
6 | Kế hoạch sửa chữa, xây dựng mới… |
|
| Thời gian thực hiện |
|
Kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
| |
7 | Kế hoạch bố trí nhân sự quản lý chợ (người) |
|
| Số người (người) |
|
Mức thu nhập/ người (đồng) |
| |
Chế độ chính sách (bảo hiểm, y tế ...) |
| |
8 | Kế hoạch tổ chức kinh doanh các dịch vụ tại chợ (Dịch vụ kho, bãi; Dịch vụ vận chuyển khuân vác hàng hóa;....) |
|
9 | Biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn phòng cháy chữa cháy, trật tự, an ninh tại chợ, an toàn giao thông |
|
10 | Quyền lợi, trách nhiệm của các đối tượng có liên quan trong thực hiện phương án chuyển đổi mô hình chợ |
|
- Đề xuất, kiến nghị:……………………………………………
| .............., ngày....... tháng...... năm...... |
Mẫu 05: Bảng tổng hợp hiện trạng chợ
UBND XÃ ............. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG CHỢ: ..........................
Địa chỉ: ……………………………………
Stt | Nội dung | Hiện trạng |
1 | Năm thành lập chợ |
|
2 | Tổng diện tích chợ (m²) |
|
| Diện tích nhà lồng |
|
Diện tích mặt bằng xung quanh (ngoài phạm vi nhà lồng) |
| |
3 | Cấu trúc xây dựng nhà lồng: (mô tả chi tiết, vật liệu xây dựng chợ ) |
|
4 | Các hạng mục cần sửa chữa, xây dựng mới… |
|
5 | Tổng số thương nhân kinh doanh tại chợ (hộ) |
|
6 | Tổng số cán bộ làm công tác quản lý (người) |
|
Số người dự kiến chuyển sang doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý sau khi chuyển đổi mô hình chợ (người) |
| |
7 | Chế độ chính sách cho Cán bộ quản lý chợ |
|
8 | Các khoản thu của chợ |
|
Tổng mức thu (triệu đồng) |
| |
9 | Các khoản chi của chợ |
|
Tổng mức chi (triệu đồng) |
| |
10 | Nộp ngân sách (triệu đồng/năm) |
|
11 | Nguồn gốc của đất xây dựng chợ |
|
12 | Tài sản hiện có của chợ |
|
13 | Công nợ của chợ tại thời điểm chuyển đổi mô hình chợ |
|
| …………, ngày ………tháng……… năm ……… |
UBND TỈNH/ HUYỆN........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN HỌP MỞ THẦU
Số: /BB-MT
Hôm nay, ngày ....... tháng....... năm.........., vào lúc ........., tại ......................, Ban chuyển đổi chợ tiến hành công khai việc mở thầu để từ đó xét chọn nhà thầu có đủ điều kiện và năng lực thực hiện việc quản lý, khai thác và kinh doanh chợ...................................
A. THÀNH PHẦN THAM GIA:
I. Ban chuyển đổi chợ:
1. Ông/Bà .............................. Phó CT UBND huyện, Trưởng ban;
2. Ông/Bà ................................ ……. ……, Phó Trưởng ban thường trực;
3. Ông/Bà ................................ …………. ………........, Phó Trưởng ban;
4. Ông/Bà ................................ …………. ………........, Phó Trưởng ban;
5. Ông/Bà ............................................................................., Thành viên;
6. Ông/Bà ............................................................................., Thành viên;
7. Ông/Bà ..............................................., Thành viên kiêm Thư ký cuộc họp.
II. Các đối tượng dự thầu
1. Ông/Bà:................................ Đại diện cho (nhà thầu) ...................................
2 Ông/Bà:............................... Đại diện cho (nhà thầu) ....................................
B. NỘI DUNG CUỘC HỌP:
1. Ghi lại đầy đủ nội dung các bước đã tiến hành tại cuộc họp
2. Tóm tắt nội dung của tất cả các hồ sơ dự thầu trên cơ sở bảo đảm các nội dung sau:
- Thông tin đơn vị tham gia dự thầu;
- Năng lực tài chính;
- Năng lực quản lý chợ;
- Phương án tổ chức quản lý, khai thác và kinh doanh chợ;
- Kế hoạch bảo quản, sửa chữa. nâng cấp và cải tạo chợ;
- Đáp ứng các yêu cầu khác.
Cuộc họp mở thầu đã được tiến hành theo đúng quy định của pháp luật và kết thúc vào lúc ................... cùng ngày.
Biên bản này được lập thành........... bản, đã đọc lại cho tất cả các thành viên tham gia cuộc họp cùng nghe và ký tên.
THƯ KÝ CUỘC HỌP | TM. BCĐ MÔ HÌNH QL CHỢ |
CÁC ĐỐI TƯỢNG DỰ THẦU
Mẫu 07: Biên bản họp xét chọn thầu
UBND ………………...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN HỌP XÉT CHỌN THẦU
Số: /BB-XCT
Căn cứ Quyết định số /2014/QĐ- UBND ngày ……tháng …. năm ….. của UBND tỉnh ban hành Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Quyết định số ......./QĐ-UBND-TL ngày....... tháng...... năm........ của UBND ..................... về việc thành lập Ban chuyển đổi mô hình chợ;
Căn cứ biên bản cuộc họp mở thầu số:……….. ngày....... tháng...... năm........;
Hôm nay, ngày....... tháng...... năm........, vào lúc........., tại......................., Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ tiến hành đánh giá, xét chọn nhà thầu có đủ điều kiện và năng lực thực hiện việc kinh doanh, khai thác và quản lý chợ...................
I. THÀNH PHẦN THAM GIA:
1. Ông/Bà .............................. Phó CT UBND huyện, Trưởng ban;
2. Ông/Bà ................................ ……. ……, Phó Trưởng ban thường trực;
3. Ông/Bà ................................ …………. ………........, Phó Trưởng ban;
4. Ông/Bà ................................ …………. ………........, Phó Trưởng ban;
5. Ông/Bà ............................................................................., Thành viên;
6. Ông/Bà ............................................................................., Thành viên;
7. Ông/Bà ............................................................................., Thành viên;
8. Ông/Bà ............................................................................., Thành viên;
9. Ông/Bà ............................................................................., Thành viên;
10. Ông/Bà ............................................................................., Thành viên;
11. Ông/Bà ..............................................., Thành viên kiêm Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP:
1. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ KINH DOANH CHỢ (40 ĐIỂM):
STT | NHÀ THẦU | ĐIỂM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. KẾ HOẠCH BẢO QUẢN, SỬA CHỮA, NÂNG CẤP VÀ CẢI TẠO CHỢ (40 ĐIỂM):
STT | NHÀ THẦU | ĐIỂM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. NĂNG LỰC TÀI CHÍNH (10 ĐIỂM):
STT | NHÀ THẦU | ĐIỂM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHỢ (10 ĐIỂM):
STT | NHÀ THẦU | ĐIỂM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. KẾT QUẢ XẾP HẠNG:
STT | NHÀ THẦU | ĐIỂM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp xét chọn thầu chợ kết thúc vào lúc................... cùng ngày, biên bản được đọc lại cho tất cả các thành viên của Ban chuyển đổi mô hình chợ cùng nghe và ký tên./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP | TM. BCĐ MÔ HÌNH QL CHỢ |
Mẫu 08: Quyết định công nhận kết quả trúng thầu
UBND HUYỆN.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./QĐ- UBND | .............., ngày.......... tháng ....... năm.......... |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận kết quả trúng thầu
ỦY BAN NHÂN DÂN .................
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 02/2003 /NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của chính phủ về phát triển và quản lý chợ và Nghị định 114/2009/NĐ-CP, ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 02/2003/NĐ-CP, ngày 14 tháng 01 năm 2003 về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày ..... tháng ..... năm 2014 của UBND tỉnh Đồng Tháp ban hành quy định về quy trình chuyển đổi mô quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Biên bản họp xét chọn thầu số: ........ /BB-XCT ngày ......./....../....... của Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ;
Xét đề nghị của Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận ..........................(tên nhà thầu) ................. đã trúng thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ ................. với giá trúng thầu là.........(đồng).
Điều 2. Thời gian giao thầu là…năm được tính từ ngày ...../…./… đến ngày …/…/…
Điều 3. .............(tên nhà thầu) phải tiến hành ký kết giao nhận thầu quản lý chợ ................... với Ban chuyển đổi chợ trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ……., (tên nhà thầu) và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu 09: Thông báo kết quả đấu thầu chợ
UBND …………........... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB- BCĐC | .............., ngày....... tháng...... năm........ |
THÔNG BÁO
Kết quả đấu thầu chợ ...........
Căn cứ Quyết định số /QĐ- UBND ngày ..... tháng…… năm…....của UBND ...... về việc công nhận kết quả trúng thầu chợ ...................
Ban chuyển đổi chợ thông báo báo cho các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia đấu thầu chợ ……… trên địa bàn xã ….. huyện ……. với nội dung sau:
1. Đơn vị đã trúng thầu trúng thầu:
- Tên doanh nghiệp, hợp tác xã:…………………………….
- Địa chỉ: …………………………..
- Giá trúng thầu: ………………..........(đồng).
- Thời gian giao thầu:………..…năm được tính từ ngày ...../…./… đến ngày …/…/…
2. Đề nghị đơn vị trúng thầu đến làm việc với Ban chuyển đổi chợ cấp huyện để thương thảo hợp đồng giao nhận thầu chợ.
Thời gian làm việc từ ngày ….. tháng ……năm …. đến ngày ….. tháng …. năm ….
| TM. BCĐ MÔ HÌNH QL CHỢ |
Mẫu 10: Hợp đồng giao nhận thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
HỢP ĐỒNG
Giao nhận thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ ..................
Số ........... / HĐNT
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 02/ 2003 /NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của chính phủ về phát triển và quản lý chợ và Nghị định 114/2009/NĐ-CP, ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 02/2003/NĐ-CP, ngày 14 tháng 01 năm 2003 về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày …..tháng …. năm 2014 của UBND tỉnh Đồng Tháp ban hành quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Quyết định số: ............../QĐ-UBND ngày ............ của UBND ................ về công nhận kết quả trúng thầu.
Hôm nay, ngày.......tháng...... năm.........., tại địa điểm ................................
chúng tôi gồm có:
BÊN GIAO THẦU (gọi tắt là Bên A):
Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ.......................
Địa chỉ :..............................
Điện thoại ......................, Fax .............., website/E- mail.................
Tài khoản số ..................... mở tại ..........................
Đại diện bởi :Ông/Bà.................................. chức vụ............................
Số CMND................. cấp ngày...................... tại.....................
(Giấy ủy quyền số ............. ngày .............. do............................... ký)
BÊN NHẬN THẦU (gọi tắt là Bên B):
Tên Doanh nghiệp/Hợp tác xã............................
Địa chỉ ............................
Điện thoại................ , Fax......................., website/E-mail...................
Tài khoản số ................................ mở tại.........................
Đại diện bởi: Ông/Bà............................. chức vụ.......................
Số CMND....................... cấp ngày.................... tại............................
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng giao nhận thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ ............................., bao gồm các điều khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung công việc
1. Bên A giao cho Bên B toàn bộ mặt bằng, cơ sở vật chất thuộc phạm vi chợ................................... (có kèm theo hạng mục).
2. Bên B quản lý thu các khoản thu, các loại phí từ việc khai thác hoạt động của chợ mà Bên A đã giao phù hợp với quy định của pháp luật (có kèm theo danh mục các khoản thu, phí).
3. Bên B duy tu, nâng cấp chợ trong thời gian tiếp nhận quản lý, khai thác và kinh doanh chợ.
Điều 2. Thời hạn giao thầu
Bên B thực hiện việc quản lý quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trong ............. năm kể từ ngày ký hợp đồng đến ngày....................
Điều 3. Trị giá hợp đồng
Tổng số tiền mà Bên B phải nộp trong suốt thời gian giao nhận thầu là............. VNĐ ( bằng chữ........................ đồng).
Điều 4. Phương thức thanh toán
1. Hàng tháng, Bên B phải nộp................. VNĐ (bằng chữ................ đồng) bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo số tài khỏan.............. (của Bên A) trong vòng................. ngày đầu tiên của tháng.
2. Trong trường hợp Bên B không thanh toán đúng thời hạn nêu trên, Bên B phải chịu lãi suất ...................% tính trên phần nợ quá hạn của từng tháng.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên A:
a) Thu tiền theo thời hạn quy định tại khoản 1 điều 4.
b) Kiểm tra các hoạt động của đơn vị được giao thầu.
c) Chấm dứt thực hiện hợp đồng trong các truờng hợp quy định tại điều 6.
d) Nhận lại toàn bộ mặt bằng, cơ sở vật chất hạ tầng của chợ khi chấm dứt hợp đồng.
đ) Hỗ trợ cho Bên B trong việc quản lý chợ: phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sở tại và các cơ quan chức năng trong việc quản lý nhà nước đối với hoạt động của chợ cũng như đối với việc quản lý chợ của bên B.
e) Hướng dẫn Bên B quy hoạch, tổ chức sắp xếp kinh doanh trong phạm vi chợ để bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thực phẩm, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, mỹ quan và văn minh thương mại nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thương nhân.
g) Giải quyết tranh chấp giữa tiểu thương và Bên B, giữa tiểu thương với nhau trong phạm vi thẩm quyền của mình.
h) Kịp thời phổ biến đến Bên B những chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
i) Hướng dẫn Bên B xây dựng nội quy họat động của chợ cho phù hợp với quy định của pháp luật và trình UBND huyện/thị….......... phê duyệt .
2. BÊN B:
a) Quản lý và thu các khoản thu, các loại phí từ việc khai thác hoạt động chợ.
b) Được ưu tiên tái ký hợp đồng khi hết thời hạn. Việc xin tái ký hợp đồng phải được thông báo cho Bên A .......... ngày trước khi kết thúc hợp đồng.
c) Tổ chức quản lý và điều hành các hoạt động của chợ, bảo đảm các yêu cầu về vệ sinh thực phẩm, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, mỹ quan, văn minh thương mại và các quy định của pháp luật.
d) Xây dựng nội quy hoạt động của chợ và tổ chức, quản lý, điều hành các họat động của chợ theo nội quy đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
đ) Bảo quản, duy tu thường xuyên cơ sở vật chất hạ tầng của chợ để đảm bảo họat động của chợ được an toàn, văn minh và hiệu quả. Nếu duy tu, sửa chữa có giá trị từ trên........................ VNĐ (bằng chữ..................... đồng) thì chỉ được tiến hành khi đã đề xuất và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
e) Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các chi phí phát sinh do.............................(sửa chữa nhỏ, phát sinh nhân sự......) thì Bên B tự trang trãi.
g) Thực hiện đăng ký, kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Phổ biến các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước đến các hộ kinh doanh tại chợ.
h) Phải bàn giao toàn bộ mặt bằng, cơ sở vật chất hạ tầng của chợ (có kèm theo hạng mục) khi chấm dứt hợp đồng và sẽ nhận lại số tiền ký quỹ sau khi thanh lý hợp đồng. Nếu mặt bằng, cơ sở vật chất có thiệt hại, mất mát, hư hỏng thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng
1. Khi hết thời hạn hợp đồng mà Bên B không có yêu cầu tiếp tục quản lý và khai thác chợ.
2. Theo thỏa thuận của các bên. Nếu Bên B muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên A trước.............. tháng để hai bên cùng bàn bạc, thỏa thuận với nhau.
3. Khi đối tượng của hợp đồng không còn vì lý do khách quan.
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng phải thể hiện bằng văn bản.
Điều 7. Xử lý vi phạm hợp đồng
1. Bên B không chấp hành nghiêm túc các quy định tại khoản 2 Điều 5 của hợp đồng, tổ chức sắp xếp kinh doanh trong phạm vi chợ vượt quá số lô, sạp theo quy định nhằm tăng nguồn thu và các vi phạm khác.
2. Hình thức áp dụng: Phạt bằng tiền
3. Mức phạt: 02%/hợp đồng/01 lần vi phạm.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày..............
2. Hai bên có trách nhiệm thực hiện đúng các điều khoản trên.
3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có những vấn đề phát sinh thì hai bên chủ động thương lượng, thỏa thuận với nhau bằng văn bản; khi cần, có thể lập phụ lục hợp đồng theo biên bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng; nếu không thỏa thuận được thì giải quyết theo thủ tục tố tụng về kinh tế.
Hợp đồng này được lập thành...... bản, mỗi bên giữ........ bản có giá trị pháp lý như nhau./.
ĐẠI DIỆN BÊN B | ĐẠI DIỆN BÊN A |
Phụ lục: Tiêu chuẩn xét chọn doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TIÊU CHUẨN
Xét chọn doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, khai thác và kinh doanh chợ
Stt | NỘI DUNG | Điểm tối đa | Điểm tối thiểu |
Tổng số điểm | 100 | 50 | |
1 | Sự phù hợp giữa Phương án tổ chức quản lý, khai thác và kinh doanh chợ của doanh nghiệp, Hợp tác xã đề xuất với Phương án chuyển đổi mô hình chợ đã được UBND cấp huyện phê duyệt | 40 | 20 |
| - Kế hoạch tổ chức thu các loại phí. | 8 | 4 |
- Kế hoạch bố trí nhân sự quản lý chợ (Yêu cầu về số người làm việc, nhiệm vụ, mức thu nhập, chế độ chính sách đối với họ,...). | 8 | 4 | |
- Kế hoạch tổ chức kinh doanh các dịch vụ tại chợ. | 8 | 4 | |
- Biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn phòng cháy chữa cháy, trật tự, an ninh tại chợ, an toàn giao thông (Phải bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, kho bãi, trật tự an ninh tại chợ, công tác PCCC,...... (có thể tham khảo Quyết định 0772/2003/QĐ - BTM của Bộ trưởng Bộ Thương mại ngày 24/6/2003 về việc ban hành nội quy mẫu về chợ để đưa ra thêm các yêu cầu khác nhằm thực hiện văn minh thương mại, chất lượng phục vụ của chợ). | 8 | 4 | |
- Khả năng đáp ứng các yêu cầu khác của Ban chuyển đổi chợ (như: hoàn trả toàn bộ hoặc một phần kinh phí nhà nước đã đầu tư xây dựng chợ, đóng góp ngân sách địa phương, thu hút lao động địa phương,…). | 8 | 4 | |
2 | Kế hoạch bảo quản, sửa chữa, nâng cấp và cải tạo chợ (Cần nêu rõ các hạng mục cần bảo quản, duy tu, sửa chữa, nâng cấp, dự kiến kinh phí và thời gian thực hiện, việc sửa chữa đề cập ở đây là các sửa chữa nhỏ do bên trúng thầu phải tự lo chi phí. Vì vậy cần nêu rõ mức độ nào được xem là sửa chữa nhỏ tùy thuộc vào đặc điểm, quy mô của từng chợ) | 40 | 20 |
| - Không có kế hoạch. | 0 |
|
- Có kế hoạch chung chung. | 11- 20 | 01-10 | |
- Có kế hoạch cụ thể, chi tiết. | 31- 40 | 21- 30 | |
3 | Năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã | 20 | 10 |
3.1 | Năng lực tài chính: | 10 | 05 |
| Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng tổng tài sản còn lại của chợ theo sổ sách tại thời điểm gần nhất. | 10 | 05 |
3.2 | Năng lực quản lý: | 10 | 05 |
| - Kết quả hoạt động kinh doanh chợ của đơn vị trong năm gần nhất (thể hiện qua các báo cáo tài chính, báo cáo thuế....). | 2,5 | 1,25 |
| - Hiệu quả kinh tế, xã hội của các công trình tương tự mà doanh nghiệp, hợp tác xã (nhà thầu) đã thực hiện trong năm gần nhất. | 2,5 | 1,25 |
| - Mức lương và các chế độ xã hội khác của đội ngũ nhân viên hiện có của doanh nghiệp, hợp tác xã (nhà thầu). | 2,5 | 1,25 |
| - Mức độ phù hợp về trình độ quản lý hiện tại của doanh nghiệp, hợp tác xã (nhà thầu) đối với yêu cầu quản lý chợ. | 2,5 | 1,25 |
- 1Quyết định 80/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 92/QĐ.UB năm 1995 sửa đổi Quy định tạm thời về cơ chế đấu thầu khai thác kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Chỉ thị 05/2007/CT-UBND về lập lại trật tự kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 127/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, khai thác, kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 23/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2013/QĐ- UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại các chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy chế chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 555/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ năm 2017 và giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 5Quyết định 772/2003/QĐ-BTM ban hành Nội quy mẫu về chợ do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 8Quyết định 80/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Luật hợp tác xã 2012
- 10Quyết định 448/QĐ-UBND-HC năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020
- 11Quyết định 92/QĐ.UB năm 1995 sửa đổi Quy định tạm thời về cơ chế đấu thầu khai thác kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Chỉ thị 05/2007/CT-UBND về lập lại trật tự kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 13Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 127/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, khai thác, kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15Quyết định 23/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2013/QĐ- UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại các chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 16Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 17Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy chế chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 18Quyết định 555/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ năm 2017 và giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 20/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Văn Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra