UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2010/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 14 tháng 7 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI GIÁ DỊCH VỤ XE Ô TÔ RA, VÀO BẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về bến xe ô tô khách;
Căn cứ Công văn số 3948/BGTVT-PC ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính tại Tờ trình số 379/TTr-LS ngày 21 tháng 5 năm 2010 về việc phê duyệt quy định (tạm thời) giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến trên địa bàn tỉnh Hà Nam như sau:
1. Mức giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến:
Đơn vị tính: đồng/ghế thiết kế
TT | Cự ly tuyến cố định | Mức giá thu theo loại bến xe | Ghi chú | ||
IV | V | VI | |||
1 | Từ 0 đến 60km | 1.000 | 900 | 800 |
|
2 | Từ 61km đến 120km | 1.200 | 1.100 | 1.000 |
|
3 | Từ 121km đến 300km | 1.300 | 1.200 | 1.100 |
|
4 | Cự ly lớn hơn 300km | 1.400 | 1.300 | 1.200 |
|
2. Về điều chỉnh đơn giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến:
Khi áp dụng đơn giá trên, các đơn vị khai thác bến xe căn cứ hành trình của tuyến vận tải khách cố định, vận tải khách bằng xe buýt, doanh nghiệp vận tải đăng ký để điều chỉnh cho phù hợp. Mức điều chỉnh như sau:
- Tuyến có cự ly đến 60km: Đơn giá dịch vụ xe ra, vào bến giảm 20%;
- Tuyến có cự ly 121km đến 300km: Đơn giá dịch vụ xe ra, vào bến tăng 10%;
- Tuyến có cự ly trên 300km: Đơn giá dịch vụ xe ra, vào bến tăng 20%;
- Các tuyến xe buýt: Giá dịch vụ xe ra, vào bến giảm 20% so với các tuyến cố định có cùng cự ly.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện, đồng thời phối hợp với các ngành chức năng kiểm tra các đơn vị khai thác bến xe, các doanh nghiệp vận tải hành khách trong và ngoài tỉnh, các cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, đến khi Bộ Tài chính ban hành quy định mới về giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe khách trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 3Quyết định 1677/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 08/2005/QĐ-BGTVT về bến xe ôtô khách do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe khách trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5Quyết định 22/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 6Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định tạm thời giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- Số hiệu: 20/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Trần Xuân Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực