Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2010/QĐ-UBND | Vị Thanh, ngày 13 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP KỂ TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 VÀ SỬA ĐỔI MỨC THU HỌC PHÍ HỆ TRUNG CẤP NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc ban hành mức thu học phí đối với giáo dục Mầm non và Phổ thông công lập kể từ năm học 2010-2011 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập kể từ năm học 2010 - 2011 và sửa đổi mức thu học phí hệ Trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, như sau:
1. Đối với các trường mầm non và phổ thông (bao gồm cả các lớp bổ túc và các lớp nghề phổ thông):
a) Khu vực thành thị (các phường thuộc thị xã):
- Nhà trẻ, mẫu giáo: 60.000 đồng/tháng/học sinh.
- Trung học cơ sở: 40.000 đồng/tháng/học sinh.
- Trung học phổ thông: 45.000 đồng/tháng/học sinh.
- Bổ túc trung học cơ sở: 45.000 đồng/tháng/học sinh.
- Bổ túc trung học phổ thông: 55.000 đồng/tháng/học sinh.
- Học nghề trung học cơ sở: 45.000 đồng/tháng/học sinh.
- Học nghề trung học phổ thông: 55.000 đồng/tháng/học sinh.
b) Khu vực nông thôn (gồm các xã, thị trấn thuộc huyện, thị xã):
- Nhà trẻ, mẫu giáo: 25.000 đồng/tháng/học sinh.
- Trung học cơ sở: 20.000 đồng/tháng/học sinh.
- Trung học phổ thông: 25.000 đồng/tháng/học sinh.
- Bổ túc trung học cơ sở: 35.000 đồng/tháng/học sinh.
- Bổ túc trung học phổ thông: 45.000 đồng/tháng/học sinh.
- Học nghề trung học cơ sở: 35.000 đồng/tháng/học sinh.
- Học nghề trung học phổ thông: 45.000 đồng/tháng/học sinh.
2. Sửa đổi gạch đầu dòng (-) thứ tư, khoản 1 Điều 1 Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp và miễn thu Quỹ An ninh quốc phòng; Quỹ Phòng chống lụt, bão trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, như sau:
Mức thu học phí hệ Trung cấp nghề: 80.000 đồng/tháng/học sinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 144/2004/QĐ-UB ngày 31/8/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc Quy định mức thu tiền học phí và đóng góp quỹ xây dựng trường học kể từ năm học 2004 - 2005 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Quyết định số 156/2004/QĐ-UB ngày 21/9/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc điều chỉnh, bổ sung Quy định ban hành kèm theo Quyết định 144/2004/QĐ-UB ngày 31/8/2004 của UBND tỉnh Hậu Giang về mức thu tiền học phí và đóng góp quỹ xây dựng trường học kể từ năm học 2004 - 2005 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; khoản 3 Điều 1 Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 17/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Mục B, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và các quy định trước đây trái với Quyết định này điều không còn hiệu lực thi hành.
Giám đốc: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm triển khai Quyết định này đến các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thu, miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng và sử dụng học phí theo đúng quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 144/2004/QĐ-UB Quy định mức thu tiền học phí và đóng góp quỹ xây dựng trường học kể từ năm học 2004-2005 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; chế độ hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý năm học 2014 - 2015
- 4Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2014-2015
- 5Quyết định 156/2004/QĐ-UB sửa đổi Quy định ban hành kèm theo Quyết định 144/2004/QĐ-UB mức thu tiền học phí và đóng góp quỹ xây dựng trường học kể từ năm học 2004-2005 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập kể từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Quyết định 68/2005/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 05/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 68/2005/QĐ-UBND
- 3Quyết định 36/2008/QĐ-UBND về sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp và miễn thu Quỹ An ninh quốc phòng; Quỹ Phòng chống lụt, bão trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 144/2004/QĐ-UB Quy định mức thu tiền học phí và đóng góp quỹ xây dựng trường học kể từ năm học 2004-2005 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Quyết định 156/2004/QĐ-UB sửa đổi Quy định ban hành kèm theo Quyết định 144/2004/QĐ-UB mức thu tiền học phí và đóng góp quỹ xây dựng trường học kể từ năm học 2004-2005 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập kể từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 6Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 7Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; chế độ hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý năm học 2014 - 2015
- 9Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2014-2015
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập kể từ năm học 2010 - 2011 và sửa đổi mức thu học phí hệ Trung cấp nghề tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 20/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/08/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Trịnh Quang Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra