Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2010/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 16 tháng 4 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 10 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 23/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 24/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Nuôi trồng thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 72/2008/QĐ-UB ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Chi cục Thủy sản là cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực thủy sản, bao gồm: nuôi trồng, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Chi cục Thủy sản chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Nuôi trồng thủy sản, Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
a) Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập quy hoạch tổng thể các vùng nuôi trồng thủy sản, thẩm định quy hoạch, kế hoạch nuôi trồng thủy sản của cấp huyện và tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách, phát triển nuôi trồng thủy sản, quy chế quản lý vùng hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản an toàn;
b) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về công tác thủy sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định, quy trình, quy phạm nuôi trồng thủy sản bền vững, gắn với bảo vệ môi trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành đối với cơ sở nuôi thủy sản thương phẩm;
d) Hướng dẫn thực hiện và tổ chức kiểm tra, giám sát, công nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản theo quy định để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm thủy sản;
đ) Phối hợp tham gia với các cơ quan chức năng thực hiện công tác khuyến ngư liên quan đến phát triển nuôi trồng thủy sản của thành phố Cần Thơ.
a) Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai cơ chế, chính sách, chương trình phát triển giống thủy sản; danh mục giống thủy sản được phép sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu; danh mục giống thủy sản được phép sản xuất, kinh doanh và xuất, nhập khẩu tại địa phương theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện chương trình giống thủy sản, quản lý chất lượng giống thủy sản và kiểm định, kiểm nghiệm chất lượng giống, kiểm tra điều kiện sản xuất kinh doanh giống thủy sản theo quy định pháp luật.
3. Quản lý thức ăn, chế phẩm sinh học và vật tư thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản:
a) Tổ chức thực hiện quản lý, kiểm tra điều kiện các cơ sở kinh doanh thức ăn, chế phẩm sinh học và vật tư thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Tổ chức quản lý và kiểm tra điều kiện các cơ sở sản xuất, nhập khẩu thức ăn thủy sản, chế phẩm sinh học (gồm chế phẩm không phải là thuốc, chế phẩm diệt tạp, xử lý đáy hồ, ao, đầm nuôi);
c) Thực hiện nhiệm vụ phân tích, kiểm định chất lượng hàng hóa bao gồm: thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn, chế phẩm sinh học, mẫu nước và kiểm soát dư lượng kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước chuyên ngành thủy sản ở địa phương.
4. Quản lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
a) Tổ chức, hướng dẫn thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và chất lượng nước cho nuôi trồng thủy sản, môi trường vùng sản xuất giống, thức ăn và chế phẩm sinh học;
b) Tổ chức, triển khai thực hiện quy định về bảo vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn nuôi trồng thủy sản;
c) Giám sát, kiểm tra, đánh giá điều kiện, chất lượng môi trường ở vùng hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản, sản xuất giống, sản xuất thức ăn, chế phẩm sinh học; đề xuất giải pháp xử lý nguồn nước cấp, nước thải và cải tạo môi trường ao nuôi, quản lý, chỉ đạo, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản theo chương trình, kế hoạch.
5. Chỉ đạo sản xuất nuôi trồng thủy sản:
a) Xây dựng, chỉ đạo thực hiện kế hoạch nuôi trồng thủy sản hàng vụ, hàng năm và nhiều năm của thành phố Cần Thơ;
b) Chỉ đạo xây dựng, kiểm tra thực hiện quy hoạch phát triển vùng nuôi trồng thủy sản, tổng kết và nhân rộng mô hình tiên tiến trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản.
a) Tham mưu cho Giám đốc Sở đề xuất trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân thành phố chương trình kế hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật chuyên ngành;
b) Tham gia và triển khai thực hiện công tác nghiên cứu đề tài khoa học, dự án ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật chuyên ngành, hướng dẫn phổ biến thông tin, chuyển giao công nghệ trong hoạt động thủy sản theo quy định của pháp luật.
a) Tham mưu cho Giám đốc Sở tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các chương trình, dự án quy hoạch, kế hoạch khai thác thủy sản ở sông, rạch, ao, hồ và các vùng nước tự nhiên khác thuộc phạm vi thành phố;
b) Phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về các loại nghề và phương tiện cấm sử dụng để khai thác thủy sản, kích thước mắt lưới, mùa vụ khai thác, vùng nuớc cấm hoặc hạn chế khai thác các loài thủy sản.
8. Bảo tồn, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản:
a) Tham mưu cho Giám đốc Sở đề xuất, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ nguồn lợi, các chương trình, dự án bảo tồn, tái tạo nguồn lợi và đa dạng sinh học thủy sản theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với các ngành, các cấp trong thành phố tổ chức tuyên truyền, giáo dục, hướng dẫn thực hiện thống nhất luật thủy sản, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và những quy định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản của thành phố Cần Thơ;
c) Phổ biến danh mục các loài thủy sản bị cấm khai thác, cấm khai thác có thời hạn, các loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm, các loài thủy sản cần được bảo tồn, tái tạo và phát triển;
d) Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về tỉ lệ, kích cỡ tối thiểu các chủng loài thủy sản được phép khai thác trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
đ) Đề xuất, tổ chức thực hiện các đề tài, dự án điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản, nghiên cứu tái tạo, bổ sung nguồn lợi thủy sản.
9. Quản lý tàu cá và cơ sở hậu cần, dịch vụ nghề cá:
a) Tổ chức triển khai các quy định và thực hiện kiểm tra cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá ở địa phương;
b) Quản lý, kiểm tra các tổ chức, cá nhân, các loại hình hoạt động và dịch vụ thủy sản, chợ cá, cảng cá trên địa bàn thành phố trong việc chấp hành những quy định về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản của Nhà nước;
c) Kiểm tra điều kiện, thực hiện cấp và thu hồi chứng chỉ hành nghề, dịch vụ thủy sản theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo: Chi cục Thủy sản có Chi cục trưởng và không quá 02 (hai) Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng đầu cơ quan, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
b) Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Chi cục trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và
trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công.
a) Phòng Tổ chức - Hành chính;
b) Phòng Quản lý thủy sản;
c) Phòng Nuôi trồng thủy sản;
d) Phòng Thí nghiệm;
đ) Trạm Thủy sản trực thuộc đặt trên địa bàn quận, huyện:
- Trạm Thủy sản huyện Phong Điền;
- Liên Trạm Thủy sản Ô Môn - Thới Lai - Cờ Đỏ;
- Liên Trạm Thủy sản Thốt Nốt -Vĩnh Thạnh.
e) Các tổ chức trực thuộc (nếu có) được thành lập theo quy định của pháp luật.
a) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu công tác, Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản đề nghị Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định số lượng biên chế hàng năm;
b) Việc bố trí cán bộ, công chức, viên chức của Chi cục phải căn cứ vào nhu cầu, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức nhà nước theo quy định pháp luật hiện hành;
c) Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được phê duyệt, giao Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản ban hành Quy chế làm việc của Chi cục phù hợp với Quyết định này và các quy định hiện hành có liên quan.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 2433/2010/QĐ-UBND bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định 92/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Nuôi trồng thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 10/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản a, điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 04/2010/QĐ-UBND
- 4Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 45/2005/QĐ-UB về đổi tên Chi cục Bảo vệ phát triển nguồn lợi thủy sản và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, bộ máy của Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của Thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 72/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản tỉnh An Giang
- 7Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- 8Quyết định 39/2011/QĐ-UBND bổ sung cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thủy sản tỉnh Hậu Giang
- 10Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 11Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 12Quyết định 51/2009/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Thủy sản do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Quyết định 45/2005/QĐ-UB về đổi tên Chi cục Bảo vệ phát triển nguồn lợi thủy sản và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, bộ máy của Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của Thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 1Luật Thủy sản 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 24/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Nuôi trồng thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 23/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 72/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 8Quyết định 2433/2010/QĐ-UBND bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định 92/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Nuôi trồng thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9Quyết định 10/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản a, điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 04/2010/QĐ-UBND
- 10Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 72/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản tỉnh An Giang
- 12Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- 13Quyết định 39/2011/QĐ-UBND bổ sung cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 14Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thủy sản tỉnh Hậu Giang
- 15Quyết định 51/2009/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc
- 16Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Thủy sản do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 17Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 20/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/04/2010
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra