- 1Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 2Nghị định 54/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3Nghị định 28/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 54/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 1Quyết định 10/2007/QĐ-BKHCN quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành
- 2Quyết định 3436/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2005/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2005 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 16/2003/QĐ-BKHCN ngày 18/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước”;
Theo đề nghị của các Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Vụ Khoa học xã hội và tự nhiên và Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các Điều 6, Điều 7, Điều 9, Điều 11 và Điều 13 của Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-BKHCN ngày 18/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ như sau:
“Điều 6:
Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn (gọi tắt là Hồ sơ) gồm những văn bản sau đây:
Đơn đăng ký chủ trì thực hiện Đề tài, Dự án SXTN theo biểu mẫu quy định (biểu B1 -1-ĐONTC.SĐ);
Thuyết minh Đề tài khoa học xã hội và nhân văn, Đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (gọi tắt là Đề tài KHXH và Đề tài KHCN), Dự án SXTN theo mẫu quy định (biểu B1 -2-TMKHXH, B1-2-TMKHCN và biểu B1 -2-TMDA.SĐ tương ứng);
Tóm tắt hoạt động KH &CN của tổ chức đăng ký chủ trì Đề tài, Dự án SXTN (biểu B1 -3-LLTC);
Lý lịch khoa học của các cá nhân đăng ký thực hiện chính Đề tài, Dự án SXTN (biểu B1 -4-LLCN.SĐ);
Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức đăng ký phối hợp nghiên cứu (biểu B1 -5-PHNC.SĐ) - nếu có phối hợp nghiên cứu.
Các văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (trong trường hợp tổ chức và cá nhân có kê khai huy động được kinh phí từ nguồn vốn khác).
Điều 7:
Tổ chức và cá nhân tham gia tuyển chọn cần gửi 01 bộ Hồ sơ (gồm: 01 bản gốc và 15 bản sao) đến Bộ Khoa học và Công nghệ, 39 Trần Hưng Đạo, Hà Nội (qua Bưu điện hoặc trực tiếp) trong thời hạn quy định.
Bộ Hồ sơ phải được niêm phong và ghi rõ bên ngoài:
1. Tên Đề tài, Dự án SXTN đăng ký tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì;
2. Tên và mã số Chương trình KH &CN (nếu thuộc Chương trình);
Tên lĩnh vực khoa học và công nghệ;
3. Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì Đề tài, Dự án SXTN;
4. Họ tên của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm Đề tài, Dự án SXTN và danh sách những người tham gia thực hiện chính Đề tài, Dự án SXTN:
- Để đăng ký tuyển chọn Đề tài KHXH: ghi đầy đủ như đã kê khai tại mục 22 của Biểu B1 -2-TMKHXH Thuyết minh Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn hoặc Biểu B1 -2-TMKHCN Thuyết minh Đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tương ứng;
- Để đăng ký tuyển chọn Dự án SXTN: ghi đầy đủ như đã kê khai tại mục 11 của Biểu B1 -2-TMDA.SĐ Thuyết minh Dự án SXTN.
5. Liệt kê danh mục tài liệu, văn bản có trong Hồ sơ.
Hồ sơ phải nộp đúng hạn. Thời điểm nộp Hồ sơ được xác định là ngày ghi ở dấu của Bưu điện Hà Nội (trường hợp gửi qua Bưu điện) hoặc dấu “đến” của Văn thư Bộ KH &CN (trường hợp gửi trực tiếp).
Điều 9:
Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì việc mở Hồ sơ. Đại diện Hội đồng KH &CN tư vấn tuyển chọn, các cơ quan liên quan và đại diện những tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn được mời tham dự.
Quá trình mở Hồ sơ sẽ được ghi thành biên bản có chữ ký và đóng dấu của Bộ Khoa học và Công nghệ, chữ ký của đại diện Hội đồng KH &CN tư vấn tuyển chọn và đại diện tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn (nếu có mặt).
Những Hồ sơ đáp ứng các điều kiện quy định tại các điều 5 và 8 của Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 16/2003/QĐ-BKHCN ngày 18/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (gọi tắt là Quy định 16) và các Điều 6, Điều 7 của Quyết định này sẽ được đưa vào xem xét đánh giá. Đồng thời, phải bảo đảm có ít nhất 2/3 số cá nhân đăng ký tham gia thực hiện chính Đề tài, Dự án được Tổ chức - nơi làm việc của cá nhân xác nhận. Trường hợp Hồ sơ thiếu văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác như đã quy định tại mục 6 của Điều 6 Quy định 16 vẫn được coi là hợp lệ, nhưng không được tính điểm huy động vốn khác.
Điều 11:
Việc đánh giá Hồ sơ được tiến hành bằng phương pháp chấm điểm theo các tiêu chí cụ thể tương ứng cho Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn, Đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm; thang điểm 5 được sử dụng để lượng hoá từng tiêu chí (điểm 1: kém; điểm 2: yếu; điểm 3: trung bình; điểm 4: khá; điểm 5: tốt); hệ số được dùng để chỉ sự quan trọng của tiêu chí.
Các tiêu chí, thang điểm và hệ số cụ thể như sau:
Đánh giá tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì Đề tài khoa học xã hội và nhân văn
Tiêu chí đánh giá | Điểm đánh giá | ||||||
Hệ số | Thang điểm | Điểm tối đa | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
I. Tổng quan tình hình nghiên cứu và luận giải sự cần thiết của đề tài (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 10 của Thuyết minh đề tài) |
|
|
|
|
|
| 15 |
Mức độ đầy đủ, rõ ràng của việc đánh giá, phân tích tình hình nghiên cứu ở trong nước và ở ngoài nước; mức độ cập nhật những thông tin mới nhất về lĩnh vực nghiên cứu | 1 |
|
|
|
|
|
|
Đánh giá mặt mạnh, mặt yếu của các công trình nghiên cứu đã có; mức độ làm rõ lịch sử quá trình nghiên cứu vấn đề; mức độ rõ ràng, tính khoa học, cụ thể của việc nêu vấn đề nghiên cứu, luận giải về sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài; mức độ cụ thể hoá mục tiêu | 2 |
|
|
|
|
|
|
II. Cách tiếp cận, nội dung và phương pháp nghiên cứu (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 11, 12 và mục 13 của Thuyết minh đề tài) |
|
|
|
|
|
| 25 |
Tính khoa học, độc đáo của cách tiếp cận nghiên cứu | 1 |
|
|
|
|
|
|
Tính đầy đủ, logic, cập nhật và phù hợp của các nội dung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu tương ứng để đạt mục tiêu của đề tài | 2 |
|
|
|
|
|
|
Mức độ làm rõ nội dung chủ yếu phải đạt được của đề tài | 2 |
|
|
|
|
|
|
III. Kết quả nghiên cứu dự kiến(Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 16, 17, 18 và mục 19 của Thuyết minh đề tài) |
|
|
|
|
|
| 15 |
Tính đầy đủ, hợp lý và mức độ cụ thể hoá sản phẩm đầu ra so với mục tiêu và nội dung nghiên cứu | 1 |
|
|
|
|
|
|
Tính mới, tính sáng tạo (những đề xuất, những giải pháp có tính mới về bản chất; vấn đề nghiên cứu truyền thống nhưng có quan điểm giải quyết mới, ...) | 2 |
|
|
|
|
|
|
IV. Lợi ích của đề tài (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 20 của Thuyết minh đề tài) |
|
|
|
|
|
| 25 |
Tác động dự kiến (đóng góp mới, mở ra hướng nghiên cứu mới) đến ngành, lĩnh vực khoa học; tác động đến xã hội nói chung (đóng góp cho hoạch định chủ trương, chính sách; khả năng chuyển biến nhận thức của xã hội, ...); khả năng sử dụng thực tế kết qủa nghiên cứu - nêu được địa chỉ áp dụng | 2 |
|
|
|
|
|
|
Dự kiến công bố các công trình ở trong nước và ở ngoài nước | 1 |
|
|
|
|
|
|
Dự kiến đóng góp cho đào tạo sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ) thông qua việc thực hiện đề tài | 1 |
|
|
|
|
|
|
Mức độ nâng cao năng lực, hoàn thiện kỹ năng nghiên cứu của các cá nhân và tập thể khoa học thông qua việc thực hiện đề tài | 1 |
|
|
|
|
|
|
V. Tính khả thi của đề tài (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 14, 15, 21, 22, 23 của Thuyết minh đề tài, Dự toán kinh phí chi tiết thực hiện đề tài và các bản Tóm tắt hoạt động của tổ chức, Lý lịch khoa học của các cá nhân thực hiện chính đề tài) |
|
|
|
|
|
| 20 |
Năng lực chuyên môn và thời gian thực tế có thể dành cho nghiên cứu của các cán bộ KH &CN thực hiện chính đề tài | 2 |
|
|
|
|
|
|
Năng lực tổ chức thực hiện (tính khoa học và hợp lý trong bố trí kế hoạch, các mốc phải đạt, khả năng hoàn thành, khả năng hợp tác nghiên cứu ...); | 1 |
|
|
|
|
|
|
Mức độ xác thực của tổng dự toán kinh phí so với chất lượng và số lượng sản phẩm dự kiến tạo ra; tính hợp lý của việc phân bổ kinh phí cho các nội dung nghiên cứu | 1 |
|
|
|
|
|
|
Tổng số: | 100 |
Đánh giá tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì Đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Tiêu chí đánh giá | Điểm đánh giá | ||||||
Hệ số | Thang điểm | Điểm tối đa | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
I. Tổng quan tình hình nghiên cứu và luận giải sự cần thiết của đề tài (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 10 và mục 11 của Thuyết minh đề tài) |
|
|
|
|
|
| 10 |
Mức độ đầy đủ, rõ ràng của việc đánh giá, phân tích tình hình nghiên cứu và so sánh sự khác biệt trình độ của sản phẩm, công nghệ ở trong nước và ở ngoài nước | 1 |
|
|
|
|
|
|
Đánh giá mặt mạnh, mặt yếu của các công trình nghiên cứu đã có và những hạn chế của sản phẩm, công nghệ trong nước cần giải quyết; mức độ rõ ràng, tính khoa học, cụ thể của việc luận giải về sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài; mức độ cụ thể hoá mục tiêu | 1 |
|
|
|
|
|
|
II. Cách tiếp cận, nội dung và phương pháp nghiên cứu (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 12, 13 và 14 của Thuyết minh đề tài) |
|
|
|
|
|
| 20 |
Tính khoa học, độc đáo, phù hợp của cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu | 1 |
|
|
|
|
|
|
Tính đầy đủ, phù hợp và logic của nội dung nghiên cứu so với mục tiêu (mục tiêu chung và mục tiêu từng giai đoạn) | 2 |
|
|
|
|
|
|
Mức độ làm rõ nội dung quan trọng, chủ yếu của đề tài | 1 |
|
|
|
|
|
|
III. Kết quả nghiên cứu dự kiến (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 16, 17 và 18 của Thuyết minh đề tài) |
|
|
|
|
|
| 25 |
Tính đầy đủ, hợp lý và tương thích về số lượng và chất lượng của sản phẩm, kết quả nghiên cứu so với mục tiêu và nội dung nghiên cứu | 1 |
|
|
|
|
|
|
Trình độ KH &CN của sản phẩm, công nghệ dự kiến tạo ra so với trình độ của sản phẩm, công nghệ tương tự trong nước và ngoài nước | 3 |
|
|
|
|
|
|
Tính phù hợp và khả thi của sản phẩm, kết quả tạo ra trong điều kiện Việt Nam | 1 |
|
|
|
|
|
|
IV. Khả năng ứng dụng và hiệu quả của đề tài (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 18, 19, 20 và mục 21 của Thuyết minh đề tài) |
|
|
|
|
|
| 15 |
Hiệu quả kinh tế - xã hội, tác động KH &CN | 1 |
|
|
|
|
|
|
Tính khả thi của các phương án chuyển giao, nhân rộng, thương mại hoá kết quả nghiên cứu. | 1 |
|
|
|
|
|
|
Khả năng cạnh tranh của công nghệ hoặc sản phẩm tạo ra so với nhập công nghệ hoặc mua sản phẩm tương tự | 1 |
|
|
|
|
|
|
V. Tính khả thi của đề tài (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 15, 20, 21, 22, 23 của Thuyết minh đề tài, Dự toán kinh phí chi tiết thực hiện đề tài và các bản Tóm tắt hoạt động của tổ chức, Lý lịch khoa học của các cá nhân thực hiện chính đề tài) |
|
|
|
|
|
| 30 |
Năng lực chuyên môn và thời gian thực tế có thể dành cho nghiên cứu của các cán bộ KH &CN thực hiện chính đề tài | 2 |
|
|
|
|
|
|
Năng lực tổ chức thực hiện (tính khoa học và hợp lý trong bố trí kế hoạch, các mốc phải đạt, khả năng hoàn thành...) | 1 |
|
|
|
|
|
|
Cơ sở vật chất; hợp tác trong nước và ngoài nước phục vụ đề tài | 1 |
|
|
|
|
|
|
Mức độ xác thực của tổng dự toán kinh phí so với chất lượng và số lượng sản phẩm dự kiến tạo ra; tính hợp lý của việc phân bổ kinh phí cho các nội dung nghiên cứu (đặc biệt là các khoản chi công lao động và mua sắm thiết bị nghiên cứu) | 2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng số: | 100 |
Đánh giá tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì Dự án SXTN
Tiêu chí đánh giá | Điểm đánh giá | ||||||
Hệ số | Thang điểm | Điểm tối đa | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
I. Giá trị công nghệ của dự án (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 13.1, 14.2, 15.1 và 15.2 của Thuyết minh dự án) |
|
|
|
|
|
| 20 |
Mức độ hoàn thiện công nghệ của dự án | 2 |
|
|
|
|
|
|
Trình độ công nghệ của sản phẩm, công nghệ chủ yếu của dự án so với trình độ sản phẩm tương tự trong nước và ở ngoài nước | 2 |
|
|
|
|
|
|
II. Phương án triển khai dự án (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ mục 16 của Thuyết minh dự án) |
|
|
|
|
|
| 20 |
Tính hợp lý, khả thi của phương án tổ chức thực hiện | 1 |
|
|
|
|
|
|
Tính hợp lý, đầy đủ, chính xác của phương án tài chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
Tính rõ ràng và khả thi của phương án kinh doanh sản phẩm và khả năng hoàn trả kinh phí thu hồi | 2 |
|
|
|
|
|
|
III. Tổng đầu tư và lợi ích trực tiếp của dự án (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ phần III, các mục 16.2, 13.2 và 13.3 của Thuyết minh dự án) |
|
|
|
|
|
| 10 |
Tính hợp lý của tổng đầu tư thực hiện dự án so với kết qủa dự kiến tạo ra | 1 |
|
|
|
|
|
|
Lợi ích trực tiếp dự kiến mang lại | 1 |
|
|
|
|
|
|
IV. Khả năng thương mại và phát triển lâu dài của dự án sau khi kết thúc (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 13.5 và mục 16.3 của Thuyết minh dự án) |
|
|
|
|
|
| 20 |
Khả năng chuyển giao kết quả của dự án | 1 |
|
|
|
|
|
|
Khả năng chiếm lĩnh thị trường của kết quả dự án ở trong nước và ngoài nước | 2 |
|
|
|
|
|
|
Khả năng nhân rộng và phát triển lâu dài của dự án ở trong nước và ngoài nước | 1 |
|
|
|
|
|
|
V. Năng lực thực hiện dự án (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ các mục 13.4, 16 và phần III của Thuyết minh dự án và các bản Tóm tắt hoạt động của tổ chức, Lý lịch khoa học của các cá nhân thực hiện chính đề tài, dự án) |
|
|
|
|
|
| 30 |
Năng lực, uy tín, thời gian thực tế có thể dành cho việc thực hiện dự án của cán bộ KH &CN thực hiện chính | 2 |
|
|
|
|
|
|
Cơ sở vật chất; mức độ cam kết của các đối tác trong nước và ngoài nước hỗ trợ thực hiện dự án | 1 |
|
|
|
|
|
|
Mức độ xác thực của kinh phí đề nghị hỗ trợ so với kết quả và mục đích đầu tư và tính hợp lý của việc phân bổ các khoản chi tương ứng để thực hiện dự án | 1 |
|
|
|
|
|
|
Mức độ cam kết về nguồn tài chính khác (tính khả thi của việc huy động nguồn tài chính khác) | 2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng số: | 100 |
Điều 13:
Hội đồng phân công 2 chuyên gia am hiểu sâu lĩnh vực nghiên cứu của Đề tài, Dự án SXTN làm phản biện nhận xét và đánh giá tất cả các Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện một (01) Đề tài, Dự án SXTN. Khi cần thiết, Hội đồng kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ mời các chuyên gia am hiểu sâu lĩnh vực nghiên cứu Đề tài, Dự án SXTN ở ngoài Hội đồng nhận xét và đánh giá Hồ sơ (các chuyên gia này không bỏ phiếu đánh giá Hồ sơ).
Chuyên gia phản biện có trách nhiệm nghiên cứu, phân tích và so sánh các Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện một (01) Đề tài, Dự án SXTN, tiến hành nhận xét và đánh giá từng Hồ sơ theo từng chỉ tiêu đã nêu tại Điều 11 đã sửa đổi của Quy định này tương ứng cho Đề tài KHXH, Đề tài KHCN và Dự án SXTN, viết bản nhận xét và đánh giá đối với từng Hồ sơ.
Hội đồng tổ chức họp thảo luận, đánh giá bằng cách bỏ phiếu chấm điểm.
Trong trường hợp chỉ có một (01) Hồ sơ tham gia tuyển chọn chủ trì một (01) Đề tài, Dự án SXTN, Hội đồng vẫn tổ chức đánh giá theo các tiêu chuẩn và quy trình nêu trong Quy định này.
Tổ chức, cá nhân được đề nghị trúng tuyển chủ trì Đề tài KHXH, Đề tài KHCN là tổ chức, cá nhân có Hồ sơ được xếp hạng cao nhất, nhưng tổng số điểm trung bình tối thiểu phải đạt 70/100 điểm, trong đó, điểm trung bình của từng tiêu chí không dưới 3 điểm.
Tổ chức, cá nhân được đề nghị trúng tuyển chủ trì Dự án SXTN là tổ chức, cá nhân có Hồ sơ được xếp hạng cao nhất, nhưng tổng số điểm trung bình tối thiểu phải đạt 65/100 điểm, trong đó, điểm trung bình của từng tiêu chí không dưới 3 điểm.
Hội đồng xếp hạng các Hồ sơ đăng ký chủ trì một (01) Đề tài có số tổng điểm trung bình từ 70/100 điểm trở lên, trong đó, điểm trung bình của từng tiêu chí không dưới 3 điểm (hoặc các Hồ sơ đăng ký chủ trì 01 Dự án SXTN có tổng số điểm trung bình từ 65/100 điểm trở lên, trong đó, điểm trung bình của từng tiêu chí không dưới 3 điểm), theo các nguyên tắc sau đây:
- Tổng số điểm trung bình theo thứ tự từ cao xuống thấp;
- Ưu tiên điểm của Chủ tịch Hội đồng (hoặc điểm của Phó Chủ tịch, trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt) đối với các Hồ sơ có cùng tổng số điểm trung bình;
Đối với các Hồ sơ có cùng tổng số điểm trung bình, điểm của Chủ tịch Hội đồng (hoặc điểm của Phó Chủ tịch, trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt), Hội đồng kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét quyết định.
Trường hợp một Đề tài không có Hồ sơ nào đạt tổng số điểm trung bình từ 70/100 điểm trở lên (hoặc một Dự án SXTN không có Hồ sơ nào đạt tổng số điểm trung bình từ 65/100 điểm trở lên), Đề tài, Dự án SXTN này sẽ không được đưa vào thực hiện trong năm kế hoạch.
Hội đồng thảo luận để kiến nghị những điểm bổ sung, sửa đổi cần thiết về những nội dung đã nêu trong Thuyết minh Đề tài, Dự án SXTN và khuyến nghị về kinh phí cho việc thực hiện Đề tài, Dự án SXTN hoặc nêu những điểm cần lưu ý trong quá trình hoàn thiện Hồ sơ của tổ chức và cá nhân được lựa chọn.
Hội đồng ghi biên bản đánh giá về các Hồ sơ đã đăng ký tuyển chọn và kiến nghị tổ chức và cá nhân trúng tuyển.
Phương thức làm việc của Hội đồng KH &CN tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì Đề tài, Dự án SXTN cấp Nhà nước được quy định tại Quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Vụ Khoa học xã hội và tự nhiên, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 10/2007/QĐ-BKHCN quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành
- 2Quyết định 3436/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 1Quyết định 10/2007/QĐ-BKHCN quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành
- 2Quyết định 16/2003/QĐ-BKHCN Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quyết định 3436/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 1Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 2Nghị định 54/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3Nghị định 28/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 54/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
Quyết định 20/2005/QĐ-BKHCN sửa đổi các Điều 6, Điều 7, Điều 9, Điều 11 và Điều 13 Quy định về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ và Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước kèm theo Quyết định 16/2003/QĐ-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 20/2005/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2005
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Trần Quốc Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 31 đến số 32
- Ngày hiệu lực: 03/02/2006
- Ngày hết hiệu lực: 11/08/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực