Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 199/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 04 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÔNG TRÌNH VÀ CHỦ CÔNG TRÌNH PHẢI TỔ CHỨC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23/11/2015;
Căn cứ Nghị định 38/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng Thủy văn;
Căn cứ Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính Phủ về Quản lý an toàn Đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Nghị định 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, Chống thiên tai;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 85/TTr-STNMT ngày 29/02/2024 và ý kiến thống nhất của các thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục công trình và chủ công trình phải tổ chức quan trắc khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, gồm:
- 41 công trình là đập, hồ chứa nước.
- 01 công trình là cáp treo phục vụ tham quan, du lịch.
(Chi tiết danh mục kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Có trách nhiệm công bố Danh mục công trình và chủ công trình phải tổ chức quan trắc khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và trên phương tiện thông tin đại chúng; phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã có liên quan đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các tổ chức có tên trong Danh mục;
- Hướng dẫn, giám sát, đôn đốc các đơn vị thực hiện xây dựng các công trình quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng tại các công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn theo danh mục ban hành giai đoạn từ năm 2025 đến năm 2030;
- Ban hành quy chế phối hợp trong công tác quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức, hiệu quả khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn.
2. Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính:
- Cân đối, bố trí, phân bổ các nguồn vốn để thực hiện việc phát triển mạng lưới trạm quan trắc; tham mưu UBND tỉnh, hàng năm bố trí nguồn vốn phù hợp cho việc vận hành, duy tu, bảo dưỡng các công trình quan trắc khí tượng thủy văn;
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện đảm bảo hiệu quả, đúng mục đích.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ động phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xác định vị trí cụ thể các trạm quan trắc, lập dự án xây dựng các trạm khí tượng thủy văn theo lộ trình đã được phê duyệt; thực hiện việc bàn giao cho các đơn vị chức năng quản lý, sử dụng.
- Xây dựng quy trình quản lý, vận hành cho các trạm khí tượng thủy văn tại các công trình phải quan trắc; tổ chức quản lý và khai thác hiệu quả số liệu khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền, trách nhiệm; thường xuyên rà soát hệ thống các công trình để đề xuất điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp yêu cầu nhiệm vụ;
- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện việc quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo đúng quy định của pháp luật về khí tượng thủy văn.
4. Các Sở, ban, ngành:
- Theo chức năng nhiệm vụ được phân công phổ biến nội dung Quyết định này đến các tổ chức có tên trong Danh mục để biết và thực hiện; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khí tượng thủy văn của các chủ công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn theo quy định.
5. UBND các huyện, thành phố, thị xã:
- Theo chức năng nhiệm vụ phổ biến nội dung Quyết định này đến các tổ chức có tên trong Danh mục để biết và thực hiện; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khí tượng thủy văn của các chủ công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn theo quy định.
- Có trách nhiệm chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn tạo điều kiện về vị trí, mặt bằng để triển khai xây dựng, lắp đặt các trạm khí tượng thủy văn trên địa bàn.
- Có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Đài khí tượng thủy văn tỉnh Bắc Giang trong việc bảo vệ hành lang kỹ thuật các công trình khí tượng thủy văn được lắp đặt trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn trong việc xử lý, giải quyết các vi phạm công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng.
6. Các Chủ công trình có tên trong Danh mục
Chủ công trình hoặc chủ sở hữu, tổ chức quản lý trực tiếp, chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân khai thác công trình có trách nhiệm thực hiện quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn chuyên dùng theo quy định của Luật Khí tượng thủy văn; các Nghị định số: 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016, Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020, Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan.
7. Trách nhiệm tổng hợp báo cáo
Hàng năm, trước ngày 31/10 các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã theo chức năng nhiệm vụ tổ chức rà soát thông tin về các công trình, Chủ công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 48/2020/NĐ-CP và gửi văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung Danh mục (nếu có) về Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/12 hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương; Giám đốc Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương; Tổng Giám đốc Công ty cổ phần dịch vụ Tây Yên Tử và tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH VÀ CHỦ CÔNG TRÌNH PHẢI TỔ CHỨC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 04/3/2024 của UBND tỉnh)
TT | Công trình | Vị trí hành chính | Chủ công trình | Quan trắc KTTV chuyên dùng (x: yếu tố quan trắc bắt buộc; y: yếu tố quan trắc khuyến khích) | Phân kỳ thực hiện | |||||||
Xã | Huyện | Tỉnh | Lượng mưa | Mực nước | Tốc độ gió | Hướng gió | Nội dung quan trắc | Chế độ quan trắc | ||||
1 | Hồ Cấm Sơn | Cấm Sơn, Hộ Đáp, Sơn Hải, Tân Sơn | Lục Ngạn | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | x | x |
|
| Quan trắc lượng mưa trên lưu vực, quan trắc mực nước tại thượng lưu, hạ lưu đập; tính toán lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả; dự báo lưu lượng đến hồ, khả năng gia tăng mực nước hồ chứa. | Quan trắc 2 lần một ngày vào 07 giờ, 19 giờ trong mùa kiệt; 4 lần một ngày vào 01 giờ, 07 giờ, 13 giờ và 19 giờ trong mùa lũ; trường hợp vận hành chống lũ, tần suất quan trắc, tính toán tối thiểu 01 giờ một lần, quan trắc 01 giờ 4 lần khi mực nước hồ chứa trên mực nước lũ thiết kế. | Giai đoạn I (2025) |
2 | Hồ Đá Ong | Tiến Thắng | Yên Thế | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương | x | x |
|
| Quan trắc lượng mưa trên lưu vực, quan trắc mực nước tại thượng lưu, hạ lưu đập; tính toán lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả. | Quan trắc 2 lần một ngày vào 07 giờ, 19 giờ trong mùa kiệt; 4 lần một ngày vào 01 giờ, 07 giờ, 13 giờ và 19 giờ trong mùa lũ khi mực nước hồ thấp hơn ngưỡng tràn; 01 giờ một lần khi mực nước hồ bằng hoặc cao hơn ngưỡng tràn; 01 giờ 4 lần khi mực nước hồ chứa trên mực nước lũ thiết kế. | Giai đoạn I (2025) |
3 | Hồ Cầu Rễ | Tiến Thắng | Yên Thế | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương | x | x |
|
| Giai đoạn I (2025) | ||
4 | Hồ Suối Cấy | Đồng Hưu | Yên Thế | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương | x | x |
|
| Giai đoạn I (2025) | ||
5 | Hồ Khuôn Thần | Kiên Lao | Lục Ngạn | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | x | x |
|
| Quan trắc lượng mưa trên lưu vực, quan trắc mực nước tại thượng lưu, hạ lưu đập; tính toán lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả. | Quan trắc 2 lần một ngày vào 07 giờ, 19 giờ trong mùa kiệt; 4 lần một ngày vào 01 giờ, 07 giờ, 13 giờ và 19 giờ trong mùa lũ khi mực nước hồ thấp hơn ngưỡng tràn; 01 giờ một lần khi mực nước hồ bằng hoặc cao hơn ngưỡng tràn; 01 giờ 4 lần khi mực nước hồ chứa trên mực nước lũ thiết kế. | Giai đoạn II (2026) |
6 | Hồ Làng Thum | Quý Sơn | Lục Ngạn | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | x | x |
|
| Giai đoạn II (2026) | ||
7 | Hố Cây Đa | Đông Phú | Lục Nam | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | x | x |
|
| Giai đoạn II (2026) | ||
8 | Hồ Suối Mỡ | Nghĩa Phương | Lục Nam | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | x | x |
|
| Giai đoạn II (2026) | ||
9 | Hồ Khe Hắng | Vĩnh An | Sơn Động | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | x | x |
|
| Giai đoạn II (2026) | ||
10 | Hồ Đồng Cốc | Đồng Cốc | Lục Ngạn | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | x | x |
|
| Giai đoạn II (2026) | ||
11 | Hồ Trại Muối | Giáp Sơn | Lục Ngạn | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | x | x |
|
| Giai đoạn II (2026) | ||
12 | Hồ Khuôn Vố | Tân Lập | Lục Ngạn | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | x | x |
|
| Giai đoạn II (2026) | ||
13 | Hồ Đá Mài | Hồng Giang | Lục Ngạn | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | x | x |
|
| Giai đoạn II (2026) | ||
14 | Hồ Khe Sàng | Đèo Gia | Lục Ngạn | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | x | x |
|
| Giai đoạn II (2026) | ||
15 | Hồ Khe Chão | Long Sơn | Sơn Động | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | x | x |
|
| Giai đoạn II (2026) | ||
16 | Hồ Hàm Rồng | Nam Dương | Lục Ngạn | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | x | x |
|
| Giai đoạn II (2026) | ||
17 | Hồ Dộc Bẩu | Biên Sơn | Lục Ngạn | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | x | x |
|
| Giai đoạn II (2026) | ||
18 | Hồ Khe Đặng | Vĩnh An | Sơn Động | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | x | x |
|
| Giai đoạn II (2026) | ||
19 | Hồ Lòng Thuyền | Tân Mộc | Lục Ngạn | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | x | x |
|
| Giai đoạn II (2026) | ||
20 | Hồ Khoanh Song | Vô Tranh | Lục Nam | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | x | x |
|
| Giai đoạn II (2026) | ||
21 | Hồ Suối Nứa | Đông Phú | Lục Nam | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | x | x |
|
| Giai đoạn II (2026) | ||
22 | Hồ Cầu Cài | Đồng Sơn | Yên Thế | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương | x | x |
|
| Giai đoạn II (2026) | ||
23 | Hồ Khe Cát | Trường Sơn | Lục Nam | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | x | x |
|
| Giai đoạn II (2026) | ||
24 | Hồ Quỳnh | Canh Nậu, Tam Tiến | Yên Thế | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương | x | x |
|
| Quan trắc lượng mưa trên lưu vực, quan trắc mực nước tại thượng lưu, hạ lưu đập; tính toán lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả; dự báo lưu lượng đến hồ, khả năng gia tăng mực nước hồ chứa | Quan trắc 2 lần một ngày vào 07 giờ, 19 giờ trong mùa kiệt; 4 lần một ngày vào 01 giờ, 07 giờ, 13 giờ và 19 giờ trong mùa lũ; trường hợp vận hành chống lũ, tần suất quan trắc, tính toán tối thiểu 01 giờ một lần, quan trắc 01 giờ 4 lần khi mực nước hồ chứa trên mực nước lũ thiết kế. | Giai đoạn II (2026) |
25 | Hồ Hố Cao | Hương Sơn | Lạng Giang | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | y | x |
|
| Quan trắc mực nước tại thượng lưu, hạ lưu đập; tính toán lưu lượng xả (khuyến khích quan trắc lượng mưa trên lưu vực và tính toán lưu lượng đến hồ) | Quan trắc 2 lần một ngày vào 07 giờ, 19 giờ trong mùa kiệt; 4 lần một ngày vào 01 giờ, 07 giờ, 13 giờ và 19 giờ trong mùa lũ khi mực nước hồ thấp hơn ngưỡng tràn; 01 giờ một lần khi mực nước hồ bằng hoặc cao hơn ngưỡng tràn; 01 giờ 4 lần khi mực nước hồ chứa trên mực nước lũ thiết kế. | Giai đoạn I (2025) |
26 | Hồ Bầu Lầy | Trù Hựu | Lục Ngạn | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | y | x |
|
| Giai đoạn III (2027) | ||
27 | Hồ Chùa Ông | Đông Phú | Lục Nam | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | y | x |
|
| Giai đoạn III (2027) | ||
28 | Hồ Ba Bãi | Bảo Sơn | Lục Nam | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | y | x |
|
| Giai đoạn III (2027) | ||
29 | Hồ Cửa Cốc | Huyền Sơn | Lục Nam | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | y | x |
|
| Giai đoạn III (2027) | ||
30 | Hồ Va Khê | Đông Phú | Lục Nam | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | y | x |
|
| Giai đoạn III (2027) | ||
31 | Hồ Khe Ráy | Nghĩa Phương | Lục Nam | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | y | x |
|
| Giai đoạn III (2027) | ||
32 | Hồ Đồng Man | Biển Động | Lục Ngạn | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | y | x |
|
| Giai đoạn III (2027) | ||
33 | Hồ Khuôn Thắm | Đại Sơn | Sơn Động | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | y | x |
|
| Giai đoạn III (2027) | ||
34 | Hồ Đá Cóc | Nghĩa Phương | Lục Nam | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | y | x |
|
| Giai đoạn III (2027) | ||
35 | Hồ Khe Áng | Yên Định | Sơn Động | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương | y | x |
|
| Giai đoạn III (2027) | ||
36 | Hồ Hồng Lĩnh | An Thượng | Yên Thế | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương | y | x |
|
| Giai đoạn III (2027) | ||
37 | Hồ Cầu Cháy | Hồng Kỳ | Yên Thế | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương | y | x |
|
| Giai đoạn III (2027) | ||
38 | Hồ Chùa Sừng | Canh Nậu | Yên Thế | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương | y | x |
|
| Giai đoạn III (2027) | ||
39 | Hồ Chồng Chềnh | Đống Vương | Yên Thế | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương | y | x |
|
| Giai đoạn III (2027) | ||
40 | Hồ Ngạc Hai | Xuân Lương | Yên Thế | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương | y | x |
|
| Giai đoạn III (2027) | ||
41 | Hồ Suối Ven | Xuân Lương | Yên Thế | Bắc Giang | Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương | y | x |
|
| Giai đoạn III (2027) | ||
42 | Cáp treo Tây Yên Tử | TT Tây Yên Tử | Sơn Động | Bắc Giang | Công ty Cổ phần dịch vụ Tây Yên Tử |
|
| x | x | Quan trắc hướng gió và tốc độ gió tại điểm cao nhất của tuyến cáp. | Quan trắc từng giờ trong thời gian vận hành. | Giai đoạn II (2026) |
- 1Quyết định 1605/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục công trình và chủ công trình phải tổ chức quan trắc khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Kế hoạch 331/KH-UBND năm 2020 về nâng cao năng lực quan trắc khí tượng, thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi tỉnh Hà Tĩnh
- 3Kế hoạch 6002/KH-UBND năm 2020 về nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2021 về nâng cao năng lực quan trắc khí tượng, thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật khí tượng thủy văn 2015
- 3Nghị định 38/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khí tượng thủy văn
- 4Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- 5Nghị định 160/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống thiên tai
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 48/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 38/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khí tượng thuỷ văn
- 8Quyết định 1605/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục công trình và chủ công trình phải tổ chức quan trắc khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Kế hoạch 331/KH-UBND năm 2020 về nâng cao năng lực quan trắc khí tượng, thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi tỉnh Hà Tĩnh
- 10Kế hoạch 6002/KH-UBND năm 2020 về nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2021 về nâng cao năng lực quan trắc khí tượng, thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 199/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục công trình và chủ công trình phải tổ chức quan trắc khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 199/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lê Ô Pích
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra