- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1329/QĐ-TTg năm 2008 về việc thành lập ban quản lý khu kinh tế Hải Phòng, thành phố Hải Phòng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1483/QĐ-TTg năm 2011 về Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 69/2011/QĐ-TTg về Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1438/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 623/TTg-KTN điều chỉnh địa giới Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 39/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 69/2011/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục dự án công nghiệp khuyến khích đầu tư, đầu tư có điều kiện và không chấp thuận đầu tư trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1986/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 17 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ VÀ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP TRÀNG DUỆ THUỘC KHU KINH TẾ ĐÌNH VŨ - CÁT HẢI, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1329/QĐ-TTg ngày 19/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng, thành phố Hải Phòng;
Căn cứ Quyết định số 69/2011/QĐ-TTg ngày 13/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng;
Căn cứ Quyết định số 1438/QĐ-TTg ngày 03/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng đến năm 2025;
Căn cứ Văn bản số 623/TTg-KTN ngày 04/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng;
Căn cứ Quyết định số 39/2013/QĐ-TTg ngày 27/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 2, Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ-Cát Hải, thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 69/2011/QĐ-TTg ngày 13/12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1483/QĐ-TTg ngày 26/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
Căn cứ ý kiến của Bộ Công Thương tại Văn bản số 10480/BCT-KH ngày 15/11/2013, Bộ Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 3984/BKHCN-ĐTG ngày 02/12/2013, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 10076/BKHĐT-QLKKT ngày 16/12/2013;
Căn cứ Quyết định số 2523/QĐ- UBND ngày 23/12/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Danh mục các dự án công nghiệp khuyến khích đầu tư, đầu tư có điều kiện và không chấp thuận đầu tư trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng tại các Công văn: Số 1214/BQL-ĐT ngày 07/10/2013, số 183/BQL-ĐT ngày 19 tháng 02 năm 2014, số 279/BQL - ĐT ngày 14/3/2014, số 587/BQL-ĐT ngày 12/5/2014, số 1137/BQL-ĐT ngày 21/8/2014 về việc ban hành Danh mục và Tiêu chí thu hút, lựa chọn dự án đầu tư vào Khu công nghiệp Tràng Duệ thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục lĩnh vực thu hút đầu tư và Tiêu chí lựa chọn các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp Tràng Duệ.
Điều 2. Mục đích.
1. Nhằm xây dựng Khu công nghiệp Tràng Duệ thành Khu công nghiệp sản xuất điện tử, điện gia dụng, công nghệ thông tin, viễn thông, cơ khí chính xác và các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành sản xuất công nghệ cao.
2. Danh mục lĩnh vực thu hút đầu tư và Tiêu chí lựa chọn các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp Tràng Duệ được phê duyệt là cơ sở để các doanh nghiệp, nhà đầu tư xem xét, khảo sát và tiến hành đầu tư các dự án cụ thể, là căn cứ để các cấp, các ngành của thành phố tổ chức và thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư và để Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng tổ chức thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án đầu tư mới vào Khu công nghiệp Tràng Duệ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Cục Thuế thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước hướng dẫn các doanh nghiệp, nhà đầu tư triển khai các dự án đầu tư phù hợp với Danh mục lĩnh vực thu hút đầu tư và Tiêu chí lựa chọn các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp Tràng Duệ được phê duyệt.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các Sở, ngành, đơn vị liên quan thông báo, đề xuất kịp thời về Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, Lao động-Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Y tế; Cục Thuế thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện An Dương; Thủ trưởng các ngành, các cấp, đơn vị liên quan và Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Sải Gòn - Hải Phòng căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
DANH MỤC
LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ VÀ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP TRÀNG DUỆ.
(Ban hành theo Quyết định số 1986 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố).
I. Lĩnh vực ngành nghề thu hút đầu tư.
1. Lĩnh vực điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin:
1.1 Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính bao gồm: Máy tính, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ (thẻ) nhớ, ổ cứng di động;
1.2 Sản xuất thiết bị truyền thông: Điện thoại di động, camera, thiết bị ghi âm, ghi hình, máy nghe nhạc cầm tay (thế hệ mới);
1.3 Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng: Tivi, điều hòa nhiệt độ, tủ lạnh, máy giặt, máy hút bụi;
1.4 Sản xuất linh kiện điện tử: Các loại linh kiện, vi mạch điện tử, màn hình LED, LCD, pin hiệu năng cao dùng cho thiết bị điện tử cầm tay, điện trở, tụ điện, cuộn cảm, mạch in;
1.5 Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển: Các loại cảm biến, thiết bị đo điện tử, thiết bị điều khiển kỹ thuật số, máy tính công nghiệp - PLC, DCS;
1.6 Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp: Máy chụp x-quang, châm cứu, siêu âm …;
1.7 Sản xuất phần mềm ứng dụng, nội dung thông tin số, cung cấp các dịch vụ phần mềm, nghiên cứu công nghệ thông tin.
1.8 Sản xuất bộ điều khiển số (CNC) cho các máy công cụ, các máy gia công;
1.9 Chế tạo hệ thống vi cơ điện tử (MENS), hệ thống nano cơ điện tử (NEMS) và thiết bị sử dụng MENS, NEMS.
2. Lĩnh vực cơ khí chính xác:
2.1 Chế tạo máy công cụ cắt gọt kim loại, máy hàn điều khiển số bằng máy tính (CNC);
2.2 Chế tạo thiết bị cơ - điện tử, robot công nghiệp, các bộ phận của robot;
2.3 Sản xuất, chế tạo thiết bị, máy móc kiểm tra, kiểm soát an toàn quá trình sản xuất công nghiệp, robot công nghiệp;
2.4 Sản xuất thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra cơ khí chính xác, thiết bị chế tạo bằng vật liệu nano, thiết bị ứng dụng công nghệ nano;
2.5 Các cụm linh kiện, phụ tùng cho hệ thống thiết bị sản xuất điện năng từ năng lượng mới và năng lượng tái tạo;
2.6 Sản xuất, chế tạo sản phẩm cơ khí hỗ trợ: Hộp số, khuôn mẫu, đồ gá, dụng cụ cắt gọt và phụ tùng, chi tiết máy (kể cả các chi tiết bằng nhựa, cao su) có độ chính xác cao.
3. Lĩnh vực vật liệu và một số lĩnh vực khác:
3.1 Vật liệu sản xuất mạch in, bảng mạch điện và bảng điều khiển;
3.2 Chất bán dẫn, siêu dẫn, các chất dẫn điện mới, tinh thể áp điện và các vật liệu sản xuất linh kiện điện tử kỹ thuật cao khác;
3.3 Vật liệu sứ cách điện cao thế, vật liệu sứ kỹ thuật cao (sứ chịu nhiệt, sứ chịu mài mòn), gốm áp điện, thủy tinh cách điện cao thế;
3.4 Vật liệu từ: Nam châm đất hiếm, các vật liệu vô định hình và vi tinh thể, vật liệu từ nano, sử dụng các hiệu ứng từ trở khổng lồ (GMR);
3.5 Vật liệu quang - điện tử, bán dẫn phát quang, laze bán dẫn, các vật liệu quang phi tuyến, dây dẫn quang, dây dẫn quang có khuếch đại, laze dây, đĩa quang, các vật liệu quang - điện hóa;
3.6 Vật liệu dùng cho chế tạo các nguồn điện cao cấp, vật liệu điện hóa sản xuất pin Li-ion, pin nhiên liệu hydro, pin nhiên liệu methanol, pin sinh học;
3.7 Vật liệu nano, polyme và compozit;
3.8 Các vật liệu màng polyme tiên tiến, polyme phân hủy sinh học.
II. Một số tiêu chí lựa chọn dự án.
1. Tiêu chí về đối tác thu hút đầu tư (ưu tiên lựa chọn):
1.1 Tập đoàn điện tử LG (LGE), các công ty thành viên và các đối tác của LGE;
1.2 Các nhà đầu tư của các quốc gia tham gia Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD-Organization for Economic Co-operation and Development).
2. Tiêu chí đối với dự án đầu tư sử dụng đất công nghiệp:
Suất đầu tư tối thiểu của dự án sử dụng đất: 10 triệu USD/ ha (áp dụng đối với các dự án đầu tư mới thuộc Danh mục nêu trên có nhu cầu sử dụng đất công nghiệp trong Khu công nghiệp Tràng Duệ, ngoài lô đất của Dự án LG);
3. Tiêu chí về công nghệ và trình độ công nghệ:
3.1 Dự án phải sử dụng thiết bị, công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng;
3.2 Ưu tiên Dự án sử dụng máy móc, thiết bị mới 100% và được sản xuất cách không quá 5 năm kể từ khi lập Dự án đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
3.3 Ưu tiên lựa chọn Dự án về điều kiện chuyển giao công nghệ, sử dụng nguyên vật liệu, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được./.
- 1Quyết định 20/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án xây dựng cơ chế hỗ trợ thu hút đầu tư đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2014 về giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục dự án thuộc ngành nghề ưu tiên thu hút đầu tư, thu hút đầu tư có điều kiện và tạm dừng thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 440/2016/QĐ-UBND về Quy chế phân cấp, quản lý vốn đầu tư công đối với các quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1329/QĐ-TTg năm 2008 về việc thành lập ban quản lý khu kinh tế Hải Phòng, thành phố Hải Phòng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1483/QĐ-TTg năm 2011 về Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 69/2011/QĐ-TTg về Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1438/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 623/TTg-KTN điều chỉnh địa giới Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 39/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế hoạt động của Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 69/2011/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 20/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án xây dựng cơ chế hỗ trợ thu hút đầu tư đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2014 về giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục dự án thuộc ngành nghề ưu tiên thu hút đầu tư, thu hút đầu tư có điều kiện và tạm dừng thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục dự án công nghiệp khuyến khích đầu tư, đầu tư có điều kiện và không chấp thuận đầu tư trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020
- 12Quyết định 440/2016/QĐ-UBND về Quy chế phân cấp, quản lý vốn đầu tư công đối với các quận, huyện thuộc thành phố Hải Phòng
Quyết định 1986/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục lĩnh vực thu hút đầu tư và Tiêu chí lựa chọn các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp Tràng Duệ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, Thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 1986/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Dương Anh Điền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực